Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Ngọc Sương, Tiên Phước
lượt xem 2
download
Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Ngọc Sương, Tiên Phước” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Ngọc Sương, Tiên Phước
- Trường THCS Trần Ngọc Sương KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Họ và tên:……………………..……… Lớp: 8/…. NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: GDCD – LỚP: 8 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra: …/11/2022 ĐIỂM: NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ: A A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A hoặc B, C, D) đứng đầu ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Việc làm thể hiện sự tôn trọng lẽ phải là: A. Gió chiều nào xoay chiều ấy, cố gắng không làm mất lòng ai. B. Chấp hành tốt mọi nội quy mình sống, học tập và làm việc C. Không bao giờ dám đưa ra ý kiến của mình D. Tránh tham gia vào những việc làm không liên quan đến mình. Câu 2. Ý nào thể hiện đúng nhất về sự liêm khiết: A. Là phẩm chất đạo đức của con người thể hiện ở lối sống trong sạch, không hám danh, hám lợi. B. Là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình C. Là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi ích của người khác D. Là công nhận, ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn Câu 3. Hành vi nào dưới đây không thể hiện sự liêm khiết? A. Tính toán, cân nhắc kĩ trước khi quyết định một việc gì. B. Không sử dụng tài sản chung vào mục đích cá nhân C. Sẵn sàng dùng quà cóp để có một việc làm tốt. D. Luôn kiên trì phấn đấu để đạt kết quả cao trong học tập. Câu 4. Câu tục ngữ nào dưới đây thể hiện sự tôn trọng lẽ phải? A. Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng B. Đói cho sạch, rách cho thơm. C. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. D. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ Câu 5. Tôn trọng người khác thể hiện lối sống: A. Có học thức. B. Biết người, biết ta C. Có văn hóa. D. Biết xử sự. Câu 6. Để giữ chữ tín, học sinh cần phải: A. Biết giữ lời hứa B. Biết tôn trọng mọi người C. Đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau D. Không coi trọng lòng tin của người khác Câu 7: Vai trò của pháp luật và kỉ luật được thể hiện ở nội dung nào dưới đây? A. Điều chỉnh cơ cấu kinh tế. B. Bảo vệ quyền lợi của mọi người. C. Phát triển kinh tế. D. Phòng chống tệ nạn xã hội. Câu 8. Câu ca dao: “Khó mà biết lẽ biết lời Biết ăn, biết ở hơn người giàu sang.”, thể hiện: A. Sự liêm khiết B. Tôn trọng người khác C. Tôn trọng lẽ phải D. Giữ chữ tín Câu 9. Người biết giữ chữ tín sẽ: A. Có cách ứng xử phù hợp trong các mối quan hệ xã hội B. Sống thanh thản, nhận được sự quý trọng của mọi người C. Nhận được sự tôn trọng của người khác đối với mình D. Nhận được sự tin cậy, tín nhiệm của người khác đối với mình Câu 10. Nam hứa với cô giáo chủ nhiệm là sẽ giúp Đạt học tập tiến bộ. Vì thế, ngày nào Nam cũng sang nhà để giúp. Việc làm đó của Nam là biểu hiện của: A. Giữ chữ tín B. Tôn trọng người khác. C. Liêm khiết D. Tự lập Câu 11. Việc giữ chữ tín có ý nghĩa như thế nào? A. Làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội B. Giúp mọi người đoàn kết, dễ dàng hợp tác với nhau C. Giúp con người tự tin, yêu cuộc sống hơn D. Biết tự hoàn thiện bản thân để sống tốt hơn Câu 12. Câu tục ngữ “Đói cho sạch, rách cho thơm” nói về đức tính nào? A. Đức tính cần cù B. Đức tính khiêm tốn C. Đức tính liêm khiết D. Đức tính trung thực
- Câu 13. Khẳng định nào dưới đây là đúng khi bàn về pháp luật? A. Pháp luật chỉ cần thiết đối với cán bộ, công chức nhà nước. B. Pháp luật chỉ cần thiết đối với các cơ quan nhà nước. C. Pháp luật cần thiết đối với mọi công dân. D. Pháp luật chỉ cần thiết để trừng trị những hành vi vi phạm. Câu 14. Pháp luật là công cụ để thực hiện quản lí nhà nước, quản lí kinh tế, văn hoá xã hội nói đến nội dung nào của pháp luật? A. Vai trò của pháp luật.. B. Khái niệm pháp luật. C. Đặc điểm của pháp luật. D. Bản chất của pháp luật. Câu 15: Tính liêm khiết có quan hệ trực tiếp đức tính: A.Trung thực. B. Siêng năng. C. Lễ độ. D. Khoan dung. B. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1 (2 điểm) Thế nào là liêm khiết? Nêu 2 hành vi thể hiện tính liêm khiết và 2 hành vi không liêm khiết? ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …................... ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Câu 2: (2 điểm ): Bản nội quy của nhà trường, những quy định của một cơ quan có thể coi là pháp luật được không? Tại sao?. Bản thân em rèn luyện ý thức chấp hành pháp luật và kỉ luật như thế nào? ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …................... ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Câu 3 (1 điểm) K cho rằng : “Nếu có khuyết điểm thì cần phải thật thà nhận lỗi và cứ hứa sửa chữa, còn làm được đến đâu lại là chuyện khác”. Em nhận xét gì về việc làm của bạn K? ………………………………………………………………………………………………………………… ……. ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… KIỂM TRA GIỮA KỲ HỌC KÌ I, NĂM HỌC: 2022 – 2023 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: GDCD- LỚP: 8 I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi ý đúng ghi 0,33 điểm. Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B A C A C A B B D A B C C A A II. TỰ LUẬN: Câu Đáp án Biểu điểm Liêm khiết là phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống trong 1 sạch không hám danh, hám lợi, không bận tâm về những toan tính nhỏ 1 điểm (2 điểm) nhen, ích kỉ. Nêu 4 VD đúng 1 điểm - - Bản nội quy của nhà trường, những quy định của một cơ quan không thể 0,25 điểm coi là pháp luật. - - Vì pháp luật là dùng chung cho tất cả mọi người trong xã hội và do nhà 0,75 điểm nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế, còn kỉ luật là quy dịnh chung của cơ quan, tập thể yêu cầu mọi người tham gia..... 0,25 điểm 2 + Bản thân em: Tôn trọng và thực hiện PL và KL ở mọi lúc, mọi nơi như ở trường, lớp, cộng đồng dân cư. 0,25 điểm (2 điểm) - Nhắc nhở bạn bè, tuyên truyền mọi người xung quanh thực hiện những quy định của PL và kỉ luật... 0,25 điểm - Đồng tình, ủng hộ hành vi tuân thủ đúng PL và KL. - Đồng thời phê phán những hành vi vi phạm PL và KL như: Trộm cắp, đánh nhau, nói chuyện trong giờ học... 0,25 điểm Nêu nhận xét về việc làm của K - Việc làm của K là sai, không giữ chữ tín. 0,5 điểm - Nhận lỗi mà không sửa lỗi sẽ không giúp cho K nhận ra được khuyết 3 điểm của mình, từ đó K sẽ không thể tiến bộ. (0,5 điểm) (1 điểm) 0,5 điểm
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - Lớp: 8 Thời gian: 45 phút 1. Phạm vi kiến thức: Từ tuần 1 đến hết tuần 8 2. Hình thức kiểm tra: Kết hợp 50% TNKQ và 50% TNTL 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ Cao Tổng Nội dung TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TN TL Cộng KQ Nhận biết Ca dao được việc (tục ngữ) Tôn trọng lẽ làm tôn về tôn phải trọng lẽ trọng lẽ phải. phải. Số câu: 1 1 2 Số điểm: 0,33 0,33 0,66 Tỷ lệ %: 3,3 3,3 6,6 -Biết được Nêu được khái niệm khái niệm của lối liêm khiết sống liêm và cho khiết VD của Liêm khiết - Nhận biểu hiện biết biểu liêm khiết hiện hành vi trái với liêm khiết. Số câu: 2 1 3 Số điểm: 0,66 2 0,66 Tỷ lệ %: 6,6 20 26,6 -Nhận biết Ca dao được tôn (tục ngữ) trọng về tôn người khác trọng là lối sống người Tôn Trọng có văn hóa khác. người khác - Tôn trọng người khác cũng chính là tôn trọng mình Số câu: 2 1 3 Số điểm: 0,66 0,33 1 Tỷ lệ %: 6,6 3,3 10 Giữ chữ tín - HS biết - Lựa Vận dụng giữ lời hứa chọn đúng hiểu biết đối với việc làm để giải mọi người giữ chữ quyết tình - Biểu hiện tín trong huống về trái với giữ tình giữ chữ chữ tín. huống. tín -Ý nghĩa - Hiểu của giữ được việc chữ tín. giữ chữ tín có ý
- nghĩa như thế nào Số câu: 2 3 1 6 Số điểm: 0,66 1 1 2,66 Tỷ lệ %: 6,6 10 10 26,6 Hiểu được Vận dụng Vận dụng việc làm kiến thức kiến thức Pháp luật và thể hiện đã học để đã học để kỉ luật tính Pl và xác đinh liên hệ KL về PL bản thân Số câu: 3 1/2 1/2 4 Số điểm: 1 1 1 3 Tỷ lệ %: 10 10 10 30 T Số câu: 6 1 8 1 1/2 1/2 T Số điểm: 2 2 2 2 1 Tỷ lệ%: 20 20 20 20 10 T Số câu: 7 9 1 1/2 1/2 18 T Số điểm: 4 3 2 1 10 Tỷ lệ%: 40 30 20 10 100
- Câu 1: ( 4.0đ): Bản nội quy của nhà trường, những quy định của một cơ quan có thể coi là pháp luật được không? Tại sao?. Bản thân em rèn luyện ý thức chấp hành pháp luật và kỉ luật như thế nào? - Bản nội quy của nhà trường, những quy định của một cơ quan không thể coi là pháp luật vì pháp luật là dùng chung cho tất cả mọi người trong xã hội và do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế…….
- - Bản thân em: Tôn trọng và thực hiện PL và KL ở mọi lúc, mọi nơi như: Trường, lớp, cộng đồng dân cư Nhắc nhở bạn bè và mọi người xung quanh thực hiện những quy định của PL và kỉ luật... Đồng tình, ủng hộ hành vi tuân thủ đúng PL và KL. Đồng thời phê phán những hành vi vi phạm PL và KL như: Trộm cắp, đánh nhau, nói chuyện trong giờ học... Câu 3 (1 điểm) Nam cho rằng nếu có khuyết điểm thì cần phải thật thà nhận lỗi và cứ hứa sửa chữa, còn làm được đến đâu lại là chuyện khác. Em nhận xét gì về việc làm đó của Nam? Em có đồng tình ý kiến bạn Nam không ? Vì sao? Nêu nhận xét về việc làm của Nam - Việc làm của Nam là sai, không giữ chữ tín. - Nhận lỗi mà không sửa lỗi sẽ không giúp cho Nam nhận ra được khuyết điểm của mình, từ đó Nam sẽ không thể tiến bộ. (0,5 điểm) Câu 14. Tôn trọng, học hỏi các dân tộc khác là: A. Góp phần làm cho cuộc sống bình yên và hạnh phúc B. Thể hiện lòng tự hào dân tộc chính đáng của mình C. Là tuân theo những quy định của pháp luật D. Làm cho đời sống văn hóa tinh thần ngày càng lành mạnh Câu 15: Tôn trọng và học hỏi các dân tộc có vai trò như thế nào đối với nước ta trên con đường xây dựng đất nước giàu mạnh và phát triển bản sắc dân tộc? A. Điều kiện. B. Tiền đề. C. Động lực. D. Đòn bẩy. Câu 2 (1 điểm) Nam cho rằng nếu có khuyết điểm thì cần phải thật thà nhận lỗi và cứ hứa sửa chữa, còn làm được đến đâu lại là chuyện khác. Em nhận xét gì về việc làm đó của Nam? Câu đưa lên để trùng ma trận Câu 8. Biểu hiện nào sau đây trái với giữ chữ tín? A. Lan mượn sách của Trang và trả lại đúng hẹn B. Ngày nào An cũng giúp đỡ các bạn yếu trong lớp học tập như lời đã hứa với cô giáo. C. Dù đã hứa nhiều lần nhưng Nam vẫn không thuộc bài làm mất lòng tin với cả lớp. D. Trung đã giữ đúng lời hứa khi giúp Minh sửa chữa những khuyết điểm. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - Lớp: 8 Thời gian: 45 phút 1. Phạm vi kiến thức: Từ tuần 1 đến hết tuần 8 2. Hình thức kiểm tra: Kết hợp 50% TNKQ và 50% TNTL 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Cấp độ thấp Cấp độ Cao Cộng
- TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TN TL KQ Nhận biết Ca dao được việc (tục ngữ) Tôn trọng lẽ làm tôn về tôn phải trọng lẽ trọng lẽ phải. phải. Số câu: 1 1 2 Số điểm: 0,33 0,33 0,66 Tỷ lệ %: 3,3 3,3 6,6 -Biết được Nêu được khái niệm khái niệm của lối liêm khiết sống liêm và cho khiết VD của Liêm khiết - Nhận biểu hiện biết biểu liêm khiết hiện hành vi trái với liêm khiết. Số câu: 2 1 3 Số điểm: 0,66 2 0,66 Tỷ lệ %: 6,6 20 26,6 -Nhận biết Ca dao được tôn (tục ngữ) trọng về tôn người khác trọng là lối sống người Tôn Trọng có văn hóa khác. người khác - Tôn trọng người khác cũng chính là tôn trọng mình Số câu: 2 1 3 Số điểm: 0,66 0,33 1 Tỷ lệ %: 6,6 3,3 10 - HS biết - Lựa Vận dụng giữ lời hứa chọn đúng hiểu biết đối với việc làm để giải mọi người giữ chữ quyết tình - Biểu hiện tín trong huống về trái với giữ tình giữ chữ Giữ chữ tín chữ tín. huống. tín -Ý nghĩa - Hiểu của giữ được việc chữ tín. giữ chữ tín có ý nghĩa như thế nào Số câu: 2 3 1 6 Số điểm: 0,66 1 1 2,66 Tỷ lệ %: 6,6 10 10 26,6 Hiểu được Vận dụng Vận dụng việc làm kiến thức kiến thức Pháp luật và thể hiện đã học để đã học để kỉ luật tính Pl và xác đinh liên hệ KL về PL bản thân Số câu: 3 1/2 1/2 4 Số điểm: 1 1 1 3 Tỷ lệ %: 10 10 10 30
- T Số câu: 6 1 8 1 1/2 1/2 T Số điểm: 2 2 2 2 1 Tỷ lệ%: 20 20 20 20 10 T Số câu: 7 9 1 1/2 1/2 18 T Số điểm: 4 3 2 1 10 Tỷ lệ%: 40 30 20 10 100 Ra đề: Trương Thanh Tòng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 207 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 274 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 189 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 207 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 179 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 27 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 178 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 20 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn