intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Núi Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Núi Thành" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Núi Thành

  1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 8 –NĂM HỌC 24-25 Mức độ đánh giá Tổng Mạch Nội Vận Vận dụng TT nội dung/chủ Nhận Thông Tỉ lệ dụng cao Tổng dung đề/bài biết hiểu TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL điểm 1 Tự hào về truyền thống 5 câu 1 câu 5 câu 1 câu 3.66 dân tộc VN Giáo Tôn trọng sự dục đa dạng của 3 câu 2 câu 1 câu 5 câu 1 câu 2.67 đạo các dân tộc đức Lao động cần cù, sáng 4 câu 1 câu 1câu 5 câu 1 câu 3.67 tạo Tổng 12 3 1 1 1 15 3 Tı̉ lê ̣% 40% 30% 20% 10% 50% 50% 10 điểm Tı̉ lê ̣chung 70% 30% 100% * Thời gian làm bài: 45 phút. - Phần trắc nghiệm 15 câu = 15 phút. - Phần tự luận 3 câu = 30 phút. * Đối với HSKK yêu cầu các em trả lời được các câu hỏi phần nhận biết, thông hiểu và vận dụng thấp.
  2. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN GDCD 8 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Mạch Đơn vị Số câu hỏi theo mứ c đô ̣nhận nội kiến thức Mức đô ̣kiến thức, kĩ năng cần TT dung, thức Vận kiểm tra, đánh giá Nhâṇ Thông Vận kiến (chủ dụng biết hiểu dụng thức. đề/bài) cao Tự hào Nhận biết: về truyền - Nêu được một số truyền thống thống của dân tộc Việt Nam. dân tộc - Kể được một số biểu hiện của VN lòng tự hào về truyền thống của dân tộc VN. Thông hiểu: 1 - Nhận diện được giá trị của các 5 TN 1TL truyền thống dân tộc Việt Nam. - Đánh giá được hành vi, việc làm của bản thân và những người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam. Tôn Nhận biết: trọng sự Nêu được một số biểu hiện sự Giáo đa dạng đa dạng của các dân tộc và các dục của các nền văn hoá trên thế giới. đạo dân tộc Thông hiểu: đức Giải thích được ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa dạng của 2 các dân tộc và các nền văn hoá 3 TN 2 TN 1 TL trên thế giới. Vận dụng cao: Thực hiện được những lời nói, việc làm thể hiện thái độ tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới phù hợp với bản thân. Lao Nhận biết: động cần - Nêu được khái niệm cần cù, sáng cù sáng tạo trong lao động. 3 tạo - N êu đư ợc một số biểu hiện 4 TN 1TN 1 TL của cần cù, sáng tạo trong lao động. Vận dụng:
  3. - Trân trọng những thành quả lao động; quý trọng và học hỏi những tấm gương cần cù, sáng tạo trong lao động. - Phê phán những biểu hiện chây lười, thụ động trong lao động. Tổng 12 3TN, 1 TL 1TL TN, 1TL Tỉ lệ % 40 % 30 % 20 % 10 % Tỉ lệ chung 70 % 30 %
  4. TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG ĐỀ THI GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2024-2025. MÃ ĐỀ 1 MÔN : CÔNG DÂN – LỚP 8. Thời gian làm bài: 45 phút. I/ Trắc nghiệm: (5đ) (Chọn một phương án đúng cho mỗi câu hỏi và ghi vào giấy bài làm) Câu 1. Truyền thống dân tộc là những giá trị có đặc trưng như thế nào của mỗi quốc gia, dân tộc? A. Tốt đẹp. B. Hủ tục. C. Lạc hậu. D. Tươi sáng. Câu 2. Truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam là những giá trị tinh thần hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc, được truyền từ A. vùng miền này sang vùng miền khác. B. đất nước này sang đất nước khác. C. thế hệ này sang thế hệ khác. D. địa phương này sang địa phương khác. Câu 3. Đối với sự phát triển của con người, truyền thống dân tộc góp phần vào quá trình A. hội nhập của đất nước. B. phát triển của mỗi cá nhân. C. duy trì hạnh phúc gia đình. D. thúc đẩy kinh tế - xã hội. Câu 4: Việc làm nào dưới đây không kế thừa, phát huy truyền thông tốt đẹp của dân tộc? A. Tự hào về những giá trị truyền tốt đẹp của dân tộc. B. Trân trọng những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc. C. Gìn giữ truyền thống tốt đẹp cùng những hủ tục lạc hậu. D. Học tập, thực hành theo những chuẩn giá trị truyền thống. Câu 5. Tính cách nào dưới dây là một trong những truyền thống tốt đẹp của dân tộc? A. Đoàn kết nhân nghĩa. B. Thiếu trách nhiệm. C. Ích kỉ, keo kiệt. D. Vô kỉ luật. Câu 6. Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới là tôn trọng A. giá trị đồng tiền của dân tộc. B. tư tưởng bá quyền của dân tộc. C. tính cách của các dân tộc. D. dân số của mỗi dân tộc. Câu 7. Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc thể hiện ở việc chúng ta tiếp thu những đặc trưng nào của các dân tộc? A. Mọi hệ giá trị. B. Giá trị tốt đẹp. C. Hủ tục lạc hậu. D. Phong tục lỗi thời. Câu 8. Quá trình lao động chăm chỉ, chịu khó làm việc một cách thường xuyên, phấn đấu hết mình vì công việc là lao động A. hiệu quả. B. sáng tạo. C. hết mình. D. cần cù. Câu 9. Một trong những biểu hiện của lao động sáng tạo là luôn luôn A. lười biếng, ỷ lại. B. suy nghĩ, tìm tòi. C. ỷ lại, dựa dẫm. D. dựa dẫm, lười nhác. Câu 10. Biểu hiện nào sau đây không thể hiện cần cù, sáng tạo trong học tập và lao động? A. Tích cực tìm hiểu những điều mình chưa biết. B. Tự giác giúp bố mẹ làm việc nhà. C. Thực hiện đúng theo thời gian biểu hằng ngày. D. Đợi bố mẹ nhắc nhở mới học bài. Câu 11: Việc làm nào dưới đây thể hiện tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc? A. Phân biệt màu da và bản sắc văn hoá các dân tộc. B. Tiếp thu mọi giá trị của các dân tộc trên thế giới. C. Tìm hiểu và tiếp thu những giá trị tốt đẹp của các dân tộc. D. Từ chối học hỏi giá trị tốt đẹp từ các dân tộc.
  5. Câu 12. Câu tục ngữ nào sau đây nói về sự cần cù trong lao động? A. Trăm hay không bằng tay quen. B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. C. Kính trên nhường dưới. D. Uống nước nhớ nguồn Câu 13: Việc làm nào dưới đây của công dân thể hiện sự tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác? A. Chỉ dùng hàng nước ngoài không dùng hàng Việt Nam. B. Bắt chước phong cách ăn mặc hở hang của các ngôi sao trên thế giới. C. Không xem phim của Việt Nam, chỉ xem phim hành động của nước ngoài. D. Học hỏi giá trị nhân văn của thế giới trong việc đối xử với động vật. Câu 14. Lễ hội nào sau đây là lễ hội truyền thống của Nhật Bản? A. Lễ hội cà chua. B. Lễ hội hoa anh đào. C. Lễ hội hoa sen. D. Lễ hội tiễn mùa đông. Câu 15. Từ nào sau đây thể hiện lao động sáng tạo? A. Cải tiến. B. Hỗ trợ. C. Kiên trì. D. Siêng năng. II. TỰ LUẬN (5đ) Câu 1. (2đ) Dân tộc Việt nam có những truyền thống nào đáng tự hào? Kể 4 việc làm thể hiện truyền thống tôn sư trọng đạo. Câu 2. (2đ) Anh H và chị N được phân công phụ trách dự án cải tiến nâng cấp phần mềm hệ thống kế toán của công ty. Anh H đưa nhiều ý tưởng thay đổi có tính đột phá nhưng chị N không ủng hộ vì chị cho rằng không cần phải thay đổi nhiều để khỏi mất công, không phải suy nghĩ. Em có nhận xét gì về việc làm của anh H và ý kiến của chị N? Câu 3. (1đ) Chủ nhật, P cùng các bạn ra công viên chơi, thấy một nhóm du khách nước ngoài đang chụp ảnh, các bạn chỉ trỏ, bình phẩm về màu da và trang phục của họ. Nếu là P, em sẽ khuyên các bạn điều gì? ……………………… HẾT ……………………….
  6. TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG ĐỀ THI GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2024-2025. MÃ ĐỀ 2 MÔN : CÔNG DÂN – LỚP 8. Thời gian làm bài: 45 phút. I. Trắc nghiệm(5đ) (Chọn một phương án đúng cho mỗi câu hỏi và ghi vào giấy bài làm) Câu 1. Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới là tôn trọng A. dân số của mỗi dân tộc. B. tư tưởng bá quyền của dân tộc. C. giá trị đồng tiền của dân tộc. D. tính cách của các dân tộc. Câu 2. Đối với mỗi quốc gia dân tộc, việc tôn trọng sự đa dạng và các nền văn hóa của các dân tộc sẽ mang lại điều gì đối với văn hóa của dân tộc mình ? A. Làm cho nền kinh tế phát triển. B. Làm nâng tầm vị thế dân tộc mình. C. Làm phong phú văn hóa của dân tộc mình. D. Làm bá chủ các dân tộc khác. Câu 3. Việc làm nào dưới đây thể hiện tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc? A. Kỳ thị dân tộc các quốc gia chậm phát triền. B. Học hỏi giá trị tốt đẹp từ các dân tộc khác nhau. C. Tiếp thu mọi giá trị của các dân tộc trên thế giới. D. Từ chối học hỏi giá trị tốt đẹp từ các dân tộc. Câu 4. Vũ điệu nào sau đây là một trong những hiện tượng văn hóa quan trọng nhất của Brasil? A. Flamenco. B. Samba. C. Hula. D. Salsa. Câu 5. Tôn trọng sự đa dạng và văn hóa của các dân tộc sẽ mang lại điều gì cho mỗi cá nhân? A. Nhanh chóng giàu có. B. Được sống sung sướng. C. Có thêm hiểu biết. D. Được đi nhiều nơi. Câu 6. Quá trình lao động chăm chỉ, chịu khó làm việc một cách thường xuyên, phấn đấu hết mình vì công việc là lao động A. cần cù. B. sáng tạo. C. hết mình. D. hiệu quả. Câu 7. Một trong những biểu hiện của lao động sáng tạo là A. chịu khó làm việc. B. rút ra bài học cho bản thân. C. ỷ lại, dựa dẫm. D. siêng năng làm công việc nhà. Câu 8. “Truyền thống dân tộc góp phần tích cực vào quá trình … của mỗi cá nhân”. Chọn từ điền vào chổ còn thiếu trong câu trên cho phù hợp. A. Lớn lên. B. Học tập. C. Rèn luyện. D. Phát triển. Câu 9. Để đạt hiệu quả cao trong công việc, đối với những sai lầm, người lao động cần phải A. nghiêm khắc sửa chữa. B. lặng lẽ quên đi. C. lập tức bỏ qua. D. nhờ người khác nhận giúp. Câu 10. Câu tục ngữ nào sau đây nói về sự cần cù trong học tập, lao động? A. Chịu khó mới có mà ăn. B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. C. Đứng mũi chịu sào. D. Một sự nhịn, chín sự lành. Câu 11. Việc làm nào dưới đây không kế thừa, phát huy truyền thông tốt đẹp của dân tộc? A. Tự hào về những giá trị truyền tốt đẹp của dân tộc. B. Gìn giữ truyền thống tốt đẹp cùng những hủ tục lạc hậu. C. Trân trọng những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc. D. Học tập, thực hành theo những chuẩn giá trị truyền thống.
  7. Câu 12: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam? A. Tìm cách trốn tránh tham gia nghĩa vụ quân sự. B. Không quan trọng truyền thống dân tộc Việt Nam. C. Lấn chiếm đất đai khu di tích lịch sử - văn hoá. D. Giới thiệu với bạn bè quốc tế về nghệ thuật múa rối nước. Câu 13. Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện lòng tự hào về truyền thống của dân tộc Việt Nam? A. Tổ chức ma chay phức tạp, dài ngày. B. Chê bai, xem thường những truyền thống lâu đời của dân tộc. C. Giữ gìn, phát huy các giá trị tốt đẹp của truyền thống dân tộc. D. Từ chối tham gia các hoạt động nhằm phát huy truyền thống của dân tộc. Câu 14. Việc làm nào sau đây thể hiện sự kế thừa, phát huy truyền thống của dân tộc Việt Nam? A. Tự ti, ngại ngùng vì Việt Nam là nước đang phát triển. B. Dễ dàng bị các thế lực thù địch dụ dỗ, xuyên tạc lịch sử Việt Nam. C. Chê bai những người mặc trang phục truyền thống dân tộc Việt Nam. D. Tham gia chương trình văn nghệ chủ đề quê hương, đất nước, con người Việt Nam. Câu 15. Đâu không phải là truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam? A. Cần cù, sáng tạo trọng lao động. B. Yêu chuộng hòa bình. C. Trọng nam khinh nữ. D. Dũng cảm, đoàn kết… II. TỰ LUẬN (5) Câu 1. (2đ) Em hãy kể tên một số truyền thống đáng tự hào của dân tộc Việt Nam. Cho biết những truyền thống đó mang lại giá trị gì? Câu 2. (2đ) Tình huống: Là công nhân may trong dây chuyền sản xuất áo sơ mi của xí nghiệp X, chị M cho rằng cần thực hiện đúng nhiệm vụ được phân công, không nên sáng tạo gì thêm để khỏi ảnh hưởng đến kết quả chung của cả dây chuyền. Chi B (Chị B cũng là công nhân may của xí nghiệp X) thì lại cho rằng mình phải suy nghĩ tìm tòi, cải tiến cách cắt, may, … để nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. - Em có nhận xét gì về ý kiến của chị M và chị B? Câu 3. (1đ) Chủ nhật, P cùng các bạn ra công viên chơi, thấy một nhóm du khách nước ngoài đang chụp ảnh, các bạn chỉ trỏ, bình phẩm về màu da và trang phục của họ. Nếu là P, em sẽ khuyên các bạn điều gì? ……………………… HẾT ……………………….
  8. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2024-2025, Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - Lớp 8 MÃ ĐỀ 1. I. TRẮC NGHIỆM. 5,0 điểm, Mỗi câu đúng được 0,33 điểm; 3 câu đúng = 1 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A C B C A C B D B D C A D B A II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1. (2đ) Dân tộc Việt nam có những truyền thống đáng tự hào: Đoàn kết, yêu nước; nhân nghĩa; cần cù lao động; tôn sư trọng đạo; hiếu thảo; kiên cường bất khuất; ... (1đ) - HS kể được 4 việc làm thể hiện truyền thống tôn sư trọng đạo như: (1đ) + Gặp thầy cô chào hỏi lễ phép. + Hoàn thành tốt nhiệm vụ khi được thầy cô giao. + Chăm chú nghe thầy cô giảng bài. + Hỏi thăm sức khỏe thầy cô khi đau ốm hoặc đã chuyển công tác đi trường khác... Câu 2. (2đ) Trả lời: * Nhận xét việc làm của anh H: + Việc anh H đưa nhiều ý tưởng thay đổi có tính đột giúp nâng cấp phần mềm hệ thống kế toán của công ty đã cho thấy anh H là người có đức tính cần cù và sáng tạo trong lao động.(0,5đ) Anh H làm rất tốt trách nhiệm của mình, hoàn thành tốt việc công ty giao cho. Chúng ta nên khuyến khích và học tập theo tấm gương anh H.(0,5đ) * Nhận xét việc làm của chị N: + Việc chị N không ủng hộ anh H và không muốn thay đổi nhiều để khỏi mất công cho thấy thái độ lười biếng, ngại đổi mới, chỉ muốn duy trì cách làm việc cũ, mặc dù công ty giao cho chị cải tiến nâng cấp phần mềm hệ thống kế toán.(0,5đ) => chị N thiếu đức tính cần cù và sáng tạo trong lao động và chị còn chưa hoàn thành nhiệm vụ của công ty giao.(0,5đ) Câu 3. (1đ) - Nếu em là P em sẽ khuyên các bạn không nên làm như vậy. (0,25đ) - Vì: Hành vi đó là không lịch sự, thiếu tôn trọng sự đa dạng các dân tộc khác. (0,25đ) Như chúng ta đã biết các dân tộc trên thế giới có màu da, trang phục không giống nhau. Đó là sự đa dạng của các dân tộc cần được tôn trọng. (0,5đ) * Đối với các câu hỏi phần tự luận HS có thể có những cách xử lí, nhận xét khác nhưng phù hợp và đúng với YCCĐ, khi chấm bài GV linh hoạt ghi điểm. * Đối với học sinh khuyết tật: - Đáp án phần trắc nghiệm như HS bình thường. - Đáp án phần tự luận: + Câu 1: (2,5 điểm) + Câu 2: (2,5 điểm) + Câu 3: Không yêu cầu các em làm.
  9. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2024-2025, Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - Lớp 8 MÃ ĐỀ 2. I. TRẮC NGHIỆM. 5,0 điểm, Mỗi câu đúng được 0,33 điểm; 3 câu đúng = 1 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án D C B B C A B D A A B D C D C II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1. (2đ) Một số truyền thống đáng tự hào của dân tộc Việt Nam là: yêu nước; nhân ái; đoàn kết; tôn sư trọng đạo; kiên cường bất khuất; … .(1đ) - Những truyền thống đó là nền tảng tạo nên bản sắc văn hóa của dân tộc; là cội nguồn sức mạnh để dân tộc Việt Nam vượt qua mọi khó khăn, thử thách; là tiền đề quan trọng để mỗi cá nhân sống tốt và có ích hơn cho cộng đồng, xã hội. (1đ) Câu 2. (2đ): Trả lời - Ý kiến của chị H là không đúng, chưa sáng tạo trong lao động(0,25đ), vì: nếu chỉ duy trì phương thức làm việc cũ, không chịu suy nghĩ, tìm tòi để cải tiến, đổi mới cách thức làm việc, thì khó có thể nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. (0,75đ) - Ý kiến của chị B thể hiện chị là người lao động cần cù sáng tạo. (0,25đ) Chị luôn thao thức cải tiến cách làm việc để nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Việc làm của chị chúng ta nên học tập và làm theo. (0,75đ) Câu 3. (1đ). Nếu em là P em sẽ khuyên các bạn không nên làm như vậy. (0,25đ) Vì: Hành vi đó là không lịch sự, thiếu tôn trọng sự đa dạng các dân tộc khác. (0,25đ) Như chúng ta đã biết các dân tộc trên thế giới có màu da, trang phục không giống nhau. Đó là sự đa dạng của các dân tộc cần được tôn trọng. (0,5đ) * Đối với các câu hỏi phần tự luận HS có thể có những cách xử lí, nhận xét khác nhưng phù hợp và đúng với YCCĐ, khi chấm bài GV linh hoạt ghi điểm. * Đối với học sinh khuyết tật: - Đáp án phần trắc nghiệm như HS bình thường. - Đáp án phần tự luận: + Câu 1: (2,5 điểm) + Câu 2: (2,5 điểm) + Câu 3: Không yêu cầu các em làm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2