intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn GDKT-PL lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn GDKT-PL lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn GDKT-PL lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT VÕ CHÍ CÔNG MÔN GDKT&PL - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút(Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 3 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 801 A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Câu 1: Công cụ để nhà nước thực hiện quản lí, kích thích, điều tiết nền kinh tế là chức năng của A. giá cả thị trường. B. phương tiện thanh toán. C. phương tiện lưu thông. D. phương tiệ cất trữ. Câu 2: Hoạt động con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội, là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Hoạt động xã hội. B. Hoạt động chính trị. C. Hoạt động sản xuất. D. Hoạt động văn hóa. Câu 3: Hoạt động nào dưới đây đóng vai trò là hoạt động cơ bản nhất trong các hoạt động của con người, quyết định đến các hoạt động phân phối - trao đổi, tiêu dùng? A. Kinh tế. B. Buôn bán. C. Sản xuất. D. Kinh doanh. Câu 4: Số tiền phải trả cho một hàng hóa để bù đắp cho những chi phí sản xuất và lưu thông hàng hóa đó được gọi là A. giá trị hàng hóa. B. giá cả hàng hóa. C. lưu thông hàng hóa. D. lưu thông tiền tệ. Câu 5: Hoạt động đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng gọi là A. tiêu dùng. B. sinh hoạt. C. sản xuất. D. trao đổi. Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của giá cả thị trường? A. Phân bổ nguồn lực sản xuất cho xã hội. B. Cung cấp thông tin cho các chủ thể kinh tế. C. Tham gia thị trường phải chấp nhận mọi rủi ro. D. Cân đối cung - cầu đối với nền sản xuất. Câu 7: Quan điểm nào dưới đây không đúng về vai trò của ngân sách nhà nước? A. Công cụ điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát. B. Là công cụ điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc lợi xã hội. C. Hoàn trả trực tiếp cho người dân những khoản đóng vào ngân sách. D. Cung cấp nguồn tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước. Câu 8: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ưu điểm của cơ chế thị trường ? A. Thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của con người. B. Phân bổ lại nguồn lực kinh tế, đáp ứng nhu cầu các chủ thể kinh tế. C. Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế. D. Phát sinh những thủ đoạn cạnh tranh không lành mạnh. Câu 9: Người sản xuất và người tiêu dùng sẽ có những ứng xử, điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với sự biến đổi của thị trường là chức năng nào của thị trường? A. Phương tiện thanh toán tiền tệ. B. Chức năng thừa nhận và thông tin. C. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế. D. Phương tiện lưu thông hàng hoá. Câu 10: Những người sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội, là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Chủ thể nhà nước. B. Chủ thể tiêu dùng. C. Chủ thể sản xuất. D. Chủ thể trung gian. Câu 11: Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể tiêu dùng? A. Thỏa mãn nhu cầu của người sản xuất. B. Tiết kiệm năng lượng cho đất nước. C. Tạo ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu của xã hội. D. Định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển. Câu 12: Hoạt động thu, chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc A. được hoàn trả trực tiếp. B. không hoàn trả trực tiếp. C. hoàn trả theo định kỳ. D. vừa trực tiếp vừa gián tiếp. Câu 13: Nội dung nào dưới đây không phải là quyền của công dân đối với ngân sách nhà nước? A. Được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo đúng quy định. B. Tham gia giám sát cộng đồng về tài chính - ngân sách theo quy định. Trang 1/3 - Mã đề 801
  2. C. Được sử dụng hàng hóa, dịch vụ công cộng theo quy định. D. Phải nộp các khoản vào ngân sách nhà nước theo quy định. Câu 14: Chủ thể tiêu dùng có vai trò định hướng, tạo động lực cho A. cân đối hàng hoá. B. hạn chế tiêu dùng. C. khả năng cạnh tranh. D. sản xuất phát triển. Câu 15: Thị trường giúp người bán đưa ra các quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận là thể hiện chức năng cơ bản nào sau đây ? A. Xóa bỏ cạnh tranh. B. Thước đo giá trị. C. Chức năng thông tin. D. Công cụ thanh toán. Câu 16: Một trong các chức năng cơ bản của thị trường được gọi là A. đánh giá hàng hóa. B. thực hiện hàng hóa. C. trao đổi hàng hóa. D. điều tiết hàng hóa. Câu 17: Tạo môi trường pháp lý thuận lợi và bảo đảm ổn định chính trị - xã hội cho sự phát triển kinh là chủ thể nào của các chủ thể nền kinh tế? A. Tiêu dùng. B. Nhà nước. C. Trung gian. D. Sản xuất. Câu 18: Giá bán thực tế của hàng hóa trên thị trường hay giá cả hàng hóa được thỏa thuận giữa người mua và người bán, là nội dung của khái niệm A. giá cả thị trường. B. giá trị hàng hóa. C. lưu thông hàng hóa. D. giá cả hàng hóa. Câu 19: Nội dung nào sau đây là ưu điểm của cơ chế thị trường? A. Không tự khắc phục được hiện tượng phân hoá trong xã hội. B. Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế. C. Phát sinh những thủ đoạn cạnh tranh không lành mạnh. D. Tiềm ẩn rủi ro, khủng hoảng, suy yếu nền kinh tế. Câu 20: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của chủ thể trung gian? A. Sử dụng các yếu tố để sản xuất, kinh doanh và thu lợi nhuận. B. Là cầu nối giữa các chủ thể sản xuất, tiêu dùng hàng hóa. C. Là cầu nối, cung cấp thông tin trong các quan hệ mua - bán. D. Phát sinh những thủ đoạn cạnh tranh không lành mạnh. Câu 21: Phân phối là hoạt động có vai trò A. thúc đẩy đầu cơ tích trữ hàng hóa. B. động lực kích thích người lao động. C. thúc đẩy sản xuất phát triển. D. “Đơn đặt hàng” cho sản xuất. Câu 22: Tiêu dùng được coi là mục đích của A. phân phối. B. sản xuất. C. phân bổ. D. trao đổi. Câu 23: Nhà nước là chủ thể duy nhất có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi A. ngân sách địa phương. B. thuế doanh nghiệp. C. ngân sách nhà nước. D. thuế tư bản tư nhân. Câu 24: Phương án nào dưới đây không đúng khi nói về nhược điểm của cơ chế thị trường? A. Không tự khắc phục được hiện tượng phân hóa sâu sắc trong xã hội. B. Cạnh tranh không lành mạnh gây thiệt hại cho người sản xuất và tiêu dùng. C. Tiềm ẩn nhiều rủi ro, khủng hoảng và đặc biệt suy thoái nền kinh tế. D. Là điều kiện để những người sản xuất hàng hóa nâng cao tính cạnh tranh. Câu 25: Tổng hòa những quan hệ kinh tế trong đó nhu cầu của các chủ thể được đáp ứng thông qua việc trao đổi, mua bán với sự xác định giá cả, số lượng hàng hóa, dịch vụ tương ứng với trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất, là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Cung - cầu. B. Cạnh tranh. C. Thị trường. D. Đầu tư. Câu 26: Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường không có chức năng cơ bản nào? A. Phương tiện cất trữ. B. Cung cấp thông tin. C. Kích thích tiêu dùng. D. Điều tiết sản xuất. Câu 27: Toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước gọi là A. ngân sách địa phương. B. ngân sách nhà nước. C. thuế. D. tín dụng. Câu 28: Một trong các chức năng cơ bản của thị trường là A. mua- bán. B. kiểm tra. C. thừa nhận. D. thanh toán. Trang 2/3 - Mã đề 801
  3. B/ PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Hiện nay, tình trạng học sinh tiêu dùng các sản phẩm được sản xuất từ nhựa trở nên phổ biến. Số lượng bao bì nhựa, túi nilon, ống hút nhựa…được sử dụng ngày càng gia tăng trong trường học và nơi công cộng dẫn đến lượng rác thải cũng tăng dần lên (mặc dù đoàn trường có phát động thu gom vỏ chai, nhựa,...vào thùng rác). a. Theo em, hoạt động tiêu dùng nêu trên có ảnh hưởng gì đến cảnh quan nhà trường và đời sống công cộng? b. Hãy đề xuất biện pháp để khắc phục hạn chế của hoạt động tiêu dùng này? Câu 2 (1,0 điểm): Nghe tin nông dân ở một số nơi đang gặp khó khăn vì hàng ngàn tấn nông sản không tiêu thụ được, T rủ H đi mua 5 kg củ cải để ủng hộ bà con nhưng bị ngăn lại: “Nhà chỉ có hai mẹ con, cậu mua nhiều củ cải làm gì!” Hỏi: Nếu là T, em sẽ nói gì với H? ------ HẾT ------ Trang 3/3 - Mã đề 801
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0