intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn GDQP-AN lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Quang Trung, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:30

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn GDQP-AN lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Quang Trung, Quảng Nam” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn GDQP-AN lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Quang Trung, Quảng Nam

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I - LỚP 12 MÔN: GD-QPAN – Thời gian làm bài: 45 phút Năm học 2023 - 2024 Mức độ % Tổng nhận Tổng điểm Nội dung thức kiến TT Vận thức/Kĩ Nhận Thông Vận dụng năng biết hiểu dụng cao thấp Tỉ lệ Thời gian Tỉ lệ Thời gian Tỉ lệ Thời gian Tỉ lệ Thời gian Số Thời gian (%) (phút) (%) (phút) (%) (phút) (%) (phút) câu hỏi (phút) Một số 1 hiểu biết 40 7,5 30 7,5 20 4 10 3,5 15 22,5 50 về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Tổ chức 2 Quân đội 40 7,5 30 7,5 20 4 10 3,5 15 22,5 50 & Công an nhân dân Việt Nam Tổng 15 15 8 7 30 45 100 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100 Tỉ lệ 70% 30% 100 chung 1
  2. BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – LỚP 12 MÔN: GD-QPAN – Thời gian làm bài: 45 phút. Số câu hỏi TT Nội dung Đơn vị kiến Mức độ theo mức kiến thức/ thức/ kĩ kiến thức, độ nhận kĩ năng năng kĩ năng thức Tổng cần kiểm Vận dụng câu Số Vận dụng tra, đánh Nhận biết Thông hiểu thấp cao giá - Tư tưởng Nhận biết: chỉ đạo của - Khái niệm Đảng về cơ bản về thực hiện QPAN. 1 nhiệm vụ - Những tư Một số hiểu Quốc phòng tưởng chỉ biết về nền an ninh đạo của quốc phòng trong thời kì Đảng toàn dân, mới. - Nhiệm vụ, 5 5 3 2 15 an ninh - Nhiệm vụ, nội dung, nhân dân nội dung, biện pháp biện pháp xây dựng xây dựng nền QPTD nền QPTD & ANND & ANND trong thời kì trong thời kì mới. mới. - Nâng cao - Nâng cao trách nhiệm trách nhiệm của học sinh của học sinh Thông hiểu: 2
  3. - Những tư tưởng chỉ đạo của Đảng - Nhiệm vụ, nội dung, biện pháp xây dựng nền QPTD & ANND trong thời kì mới. - Nâng cao trách nhiệm của học sinh Vận dụng: - Những tư tưởng chỉ đạo của Đảng - Nhiệm vụ, nội dung, biện pháp xây dựng nền QPTD & ANND trong thời kì mới. - Quân đội Nhận biết: nhân dân - Tổ chức và Việt nam. hệ thống tổ - Công an chức của nhân dân QĐNDVN Việt Nam - Chức năng, 3
  4. Tổ chức nhiệm vụ Quân đội & của Công an QĐNDVN nhân dân - Quân hiệu, 5 5 3 2 15 Việt Nam cấp hiệu và 2 phù hiệu của QĐNDVN. - Tổ chức và hệ thống tổ chức của CANDVN - Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong CANDVN. Thông hiểu: - Tổ chức và hệ thống tổ chức của QĐNDVN - Chức năng, nhiệm vụ của QĐNDVN - Quân hiệu, cấp hiệu và phù hiệu của QĐNDVN. - Tổ chức và hệ thống tổ chức của 4
  5. CANDVN - Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong CANDVN. - Công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu Vận dụng: - Chức năng, nhiệm vụ của QĐNDVN - Quân hiệu, cấp hiệu và phù hiệu của QĐNDVN. - Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong CANDVN. Tổng 10 10 6 4 30 Tỉ lệ % 40% 30% 30% 100% Tỉ lệ chung 30 100% 5
  6. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG Môn: Giáo dục Quốc phòng An ninh 12 Thời gian làm bài: 45 phút; ĐỀ CHÍNH THỨC (30 câu trắc nghiệm) Mã đề: 169 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................Lớp:.............. Câu 1: Công an nhân dân Việt Nam bao gồm A. lực lượng cảnh sát và lực lượng an ninh B. lực lượng an ninh và công an địa phương C. lực lượng an ninh và công an xã D. lực lượng cảnh sát và công an huyện, tỉnh Câu 2: Sĩ quan trong quân đội nhân dân Việt nam có mấy cấp, bậc và mỗi cấp có mấy bậc? A. 3 cấp 12 bậc: Cấp tướng có 4 bậc, cấp tá có 4 bậc, chiến sĩ có 4 bậc B. 3 cấp 12 bậc: Cấp tướng có 4 bậc, sĩ quan có 4 bậc, cấp úy có 4 bậc C. 3 cấp 12 bậc: Cấp tướng có 4 bậc, cấp tá có 3 bậc, chiến sĩ có 5 bậc D. 3 cấp 12 bậc: Cấp tướng có 4 bậc, cấp tá có 4 bậc, cấp úy có 4 bậc Câu 3: “Mang tính chất vì dân, do dân và của dân; phát triển theo hướng toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự cường và ngày càng hiện đại; do Đảng lãnh đạo; Nhà nước quản lí, điều hành; nhân dân làm chủ”, là nội dung cơ bản của khái niệm A. Quốc phòng B. An ninh quốc gia C. Quốc phòng toàn dân D. An ninh nhân dân Câu 4: Nội dung xây dựng thế trận của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân gì? 6
  7. A. Phân vùng chiến lược về dân cư ở từng địa phương. B. Xây dựng khối đại đoàn kết vững mạnh để bảo đảm công tác quốc phòng. C. Tổ chức, bố trí lực lượng nhân dân bảo vệ Tổ quốc. D. Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững chắc. Câu 5: Xây dựng nền QPTD & ANND là trách nhiệm của A. quân đội và công an B. Đảng C. Nhà nước D. toàn dân Câu 6: Một trong chức năng của Bộ Công an là gì? A. Chấp hành và vận động nhân dân chấp hành tốt Pháp luật của Nhà nước B. Chấp hành và vận động nhân dân chấp hành tốt đường lối, chính sách của Đảng C. Quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội D. Luôn sẵn sàng chiến đấu và chiến đầu thắng lợi với kẻ thù xâm lược Câu 7: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam gồm có A. 1 cấp B. 2 cấp C. 3 cấp D. 4 cấp Câu 8: Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì? A. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. B. Đảm bảo một cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân. C. Làm thất bại mọi thủ đoạn về quân sự của các thế lực thù địch với nước ta. D. Làm thất bại cuộc tiến công xâm lược nước ta của các thế lực thù địch Câu 9: Người chỉ huy và điều hành cao nhất trong quân đội là ai ? A. Tư lệnh các đơn vị chiến đấu của quân đội B. Cục trưởng Cục Tác chiến C. Đại tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng 7
  8. D. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Câu 10: Xây dựng nền nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là: A. Trách nhiệm của quân đội nhân dân và công an nhân dân. B. Trách nhiệm của cả hệ thống chính trị và toàn dân. C. Trách nhiệm của lực lượng vũ trang nhân nhân dân. D. Trách nhiệm của Đảng và nhà nước. Câu 11: Đối tượng giáo dục tư tưởng về nền QPTD & ANND là A. lực lượng vũ trang B. toàn dân C. học sinh sinh viên D. Đảng viên Câu 12: “Là lực lượng đặc biệt, hoạt động bí mật cả trong và ngoài nước, nhằm ngăn chặn và đập tan những âm mưu, hành động chống phá của các thế lực thù địch, giữ vững an ninh quốc gia”, đó là chức năng, nhiệm vụ của A. Tổng cục An ninh B. Tổng cục Cảnh sát C. Bộ Tư lệnh cảnh vệ D. Tổng cục Tình báo Câu 13: Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng nền quốc phòng toàn dân là: A. Tăng cường công tác đối ngoại B. Nêu cao trách nhiệm công dân với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc. C. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh D. Tăng cường giáo dục nghĩa vụ, trách nhiệm công dân. Câu 14: Công an nhân dân Việt Nam dưới sự điều hành và chỉ huy trực tiếp của A. Thủ tướng Chính phủ B. Bộ trưởng Bộ Công an C. Chủ tịch nước D. Tổng Bí thư Câu 15: Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam được đeo ở vị trí nào trên quân phục? A. Trên nắp túi áo B. Trên nón, mũ C. Trên vai áo D. Trên ve cổ áo 8
  9. Câu 16: Lực lượng vũ trang nhân dân bao gồm A. Quân đội nhân dân và Công an nhân dân B. Quân đội nhân dân và dân quân tự vệ C. Công an nhân dân và dân quân tự vệ D. Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và dân quân tự vệ Câu 17: Cấp hiệu (cấp bậc hàm) của Quân đội nhân dân Việt Nam được đeo ở vị trí nào trên quân phục? A. Trên nón, mũ B. Trên ve cổ áo C. Trên vai áo D. Trên nắp túi áo Câu 18: Cấp bậc nào không phải tiêu chuẩn cấp bậc của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam? A. Hạ sĩ quan B. Cấp úy C. Cấp tá D. Cấp tướng Câu 19: Một trong chức năng của Bộ Quốc phòng là gì? A. Thực hiện quản lí nhà nước về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, quân đội và dân quân tự vệ. B. Chấp hành nghiêm đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước C. Luôn sẵn sàng chiến đấu và chiến đầu thắng lợi D. Chấp hành và vận động nhân dân chấp hành tốt đường lối, chính sách của Đảng Câu 20: Bộ đội ở các Quận đội, Huyện đội là: A. Bộ đội chủ lực B. Bộ đội lục quân C. Bộ đội địa phương D. Bộ đội dự bị Câu 21: Lực lượng Bộ đội Biên phòng trong tổ chức quân đội có chức năng gì? A. Làm nòng cốt, chuyên trách quản lí, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh B. Làm nòng cốt, chuyên trách quản lí, bảo vệ chủ quyền khu vực biển đảo của tổ quốc C. Chuyên trách trong chiến đấu bảo vệ an ninh vùng biên giới D. Chuyên trách làm nhiệm vụ chiến đấu bảo vệ an ninh biên giới 9
  10. Câu 22: Một trong biện pháp nào sau đây được thực hiện nhằm xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân? A. Duy trì độc lập dân tộc và con đường phát triển đất nước. B. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN. C. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của nhà nước. D. Tăng cường sự hỗ trợ, đầu tư từ nước ngoài. Câu 23: “Là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác, là một bộ phận lực lượng vũ trang của nước CHXHCN Việt Nam; lực lượng được tổ chức ở xã (thị trấn)”, gọi là A. công an thị trấn B. công an xã C. dân quân D. tự vệ Câu 24: Có chức năng làm nòng cốt, chuyên trách quản lí, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự biên giới quốc gia (trên đất liền, hải đảo, vùng biển, cửa khẩu), đó là nhiệm vụ, chức năng của A. Cảnh sát Biển B. Bộ đội Biên phòng C. Bộ đội địa phương D. Hải quân Câu 25: Tổ chức nào lãnh đạo, quản lí Công an xã trong lực lượng Công an nhân dân Việt Nam? A. Chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của cấp ủy Đảng, quản lí điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh. B. Chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của cấp ủy Đảng, quản lí điều hành của Ủy ban nhân dân thành phố. C. Chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của cấp ủy Đảng, quản lí điều hành của Ủy ban nhân dân xã. D. Chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của cấp ủy Đảng, quản lí điều hành của Ủy ban nhân dân huyện. Câu 26: “Là lực lượng vũ trang bán chuyên trách làm nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở cơ sở”, đó là chức năng, nhiệm vụ của A. công an huyện B. công an xã C. dân quân D. tự vệ Câu 27: “Là công cuộc giữ nước bằng sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, trong đó sức mạnh quân sự là đặc trưng, lực lượng vũ trang nhân dân là nòng cốt”, là nội dung cơ bản của khái niệm A. Quốc phòng B. An ninh nhân dân 10
  11. C. An ninh quốc gia D. Quốc phòng toàn dân Câu 28: Quân đội nhân dân Việt Nam dưới sự điều hành và chỉ huy trực tiếp của A. Chủ tịch nước B. Tổng Bí thư C. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng D. Thủ tướng Chính phủ Câu 29: Quốc phòng là công việc giữ nước của một quốc gia, trong đó sức mạnh đặc trưng thuộc lĩnh vực A. Kinh tế B. Quân sự C. Ngoại giao D. Khoa học, kĩ thuật Câu 30: Trách nhiệm chính của học sinh trong việc góp phần xây dựng nền QPTD & ANND trong thời kì mới là A. học tập nâng cao kiến thức, kĩ năng QPAN B. chiến đấu hy sinh bảo vệ Tổ quốc C. tham mưu chiến lược an ninh D. hiến kế chiến lược quốc phòng ----------- HẾT ---------- 11
  12. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG Môn: Giáo dục Quốc phòng An ninh 12 Thời gian làm bài: 45 phút; ĐỀ CHÍNH THỨC (30 câu trắc nghiệm) Mã đề: 245 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................Lớp:.............. Câu 1: “Mang tính chất vì dân, do dân và của dân; phát triển theo hướng toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự cường và ngày càng hiện đại; do Đảng lãnh đạo; Nhà nước quản lí, điều hành; nhân dân làm chủ”, là nội dung cơ bản của khái niệm A. An ninh nhân dân B. Quốc phòng C. An ninh quốc gia D. Quốc phòng toàn dân Câu 2: Quân đội nhân dân Việt Nam dưới sự điều hành và chỉ huy trực tiếp của A. Chủ tịch nước B. Tổng Bí thư C. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng D. Thủ tướng Chính phủ Câu 3: Người chỉ huy và điều hành cao nhất trong quân đội là ai ? A. Tư lệnh các đơn vị chiến đấu của quân đội B. Cục trưởng Cục Tác chiến C. Đại tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng D. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Câu 4: Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì? A. Làm thất bại cuộc tiến công xâm lược nước ta của các thế lực thù địch B. Làm thất bại mọi thủ đoạn về quân sự của các thế lực thù địch với nước ta. C. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. 12
  13. D. Đảm bảo một cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân. Câu 5: Một trong chức năng của Bộ Quốc phòng là gì? A. Thực hiện quản lí nhà nước về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, quân đội và dân quân tự vệ. B. Chấp hành nghiêm đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước C. Luôn sẵn sàng chiến đấu và chiến đầu thắng lợi D. Chấp hành và vận động nhân dân chấp hành tốt đường lối, chính sách của Đảng Câu 6: Một trong biện pháp nào sau đây được thực hiện nhằm xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân? A. Duy trì độc lập dân tộc và con đường phát triển đất nước. B. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN. C. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của nhà nước. D. Tăng cường sự hỗ trợ, đầu tư từ nước ngoài. Câu 7: Lực lượng Bộ đội Biên phòng trong tổ chức quân đội có chức năng gì? A. Chuyên trách trong chiến đấu bảo vệ an ninh vùng biên giới B. Chuyên trách làm nhiệm vụ chiến đấu bảo vệ an ninh biên giới C. Làm nòng cốt, chuyên trách quản lí, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh D. Làm nòng cốt, chuyên trách quản lí, bảo vệ chủ quyền khu vực biển đảo của tổ quốc Câu 8: Cấp bậc nào không phải tiêu chuẩn cấp bậc của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam? A. Cấp úy B. Cấp tướng C. Cấp tá D. Hạ sĩ quan Câu 9: Công an nhân dân Việt Nam dưới sự điều hành và chỉ huy trực tiếp của A. Thủ tướng Chính phủ B. Bộ trưởng Bộ Công an C. Chủ tịch nước D. Tổng Bí thư Câu 10: Nội dung xây dựng thế trận của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân gì? A. Phân vùng chiến lược về dân cư ở từng địa phương. 13
  14. B. Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững chắc. C. Xây dựng khối đại đoàn kết vững mạnh để bảo đảm công tác quốc phòng. D. Tổ chức, bố trí lực lượng nhân dân bảo vệ Tổ quốc. Câu 11: “Là lực lượng đặc biệt, hoạt động bí mật cả trong và ngoài nước, nhằm ngăn chặn và đập tan những âm mưu, hành động chống phá của các thế lực thù địch, giữ vững an ninh quốc gia”, đó là chức năng, nhiệm vụ của A. Tổng cục An ninh B. Tổng cục Cảnh sát C. Bộ Tư lệnh cảnh vệ D. Tổng cục Tình báo Câu 12: Xây dựng nền nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là: A. Trách nhiệm của quân đội nhân dân và công an nhân dân. B. Trách nhiệm của cả hệ thống chính trị và toàn dân. C. Trách nhiệm của lực lượng vũ trang nhân nhân dân. D. Trách nhiệm của Đảng và nhà nước. Câu 13: Tổ chức nào lãnh đạo, quản lí Công an xã trong lực lượng Công an nhân dân Việt Nam? A. Chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của cấp ủy Đảng, quản lí điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh. B. Chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của cấp ủy Đảng, quản lí điều hành của Ủy ban nhân dân thành phố. C. Chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của cấp ủy Đảng, quản lí điều hành của Ủy ban nhân dân xã. D. Chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của cấp ủy Đảng, quản lí điều hành của Ủy ban nhân dân huyện. Câu 14: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam gồm có A. 1 cấp B. 4 cấp C. 3 cấp D. 2 cấp Câu 15: Lực lượng vũ trang nhân dân bao gồm A. Quân đội nhân dân và Công an nhân dân B. Quân đội nhân dân và dân quân tự vệ C. Công an nhân dân và dân quân tự vệ D. Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và dân quân tự vệ 14
  15. Câu 16: Cấp hiệu (cấp bậc hàm) của Quân đội nhân dân Việt Nam được đeo ở vị trí nào trên quân phục? A. Trên nón, mũ B. Trên nắp túi áo C. Trên vai áo D. Trên ve cổ áo Câu 17: Xây dựng nền QPTD & ANND là trách nhiệm của A. toàn dân B. quân đội và công an C. Nhà nước D. Đảng Câu 18: Sĩ quan trong quân đội nhân dân Việt nam có mấy cấp, bậc và mỗi cấp có mấy bậc? A. 3 cấp 12 bậc: Cấp tướng có 4 bậc, cấp tá có 3 bậc, chiến sĩ có 5 bậc B. 3 cấp 12 bậc: Cấp tướng có 4 bậc, sĩ quan có 4 bậc, cấp úy có 4 bậc C. 3 cấp 12 bậc: Cấp tướng có 4 bậc, cấp tá có 4 bậc, chiến sĩ có 4 bậc D. 3 cấp 12 bậc: Cấp tướng có 4 bậc, cấp tá có 4 bậc, cấp úy có 4 bậc Câu 19: Bộ đội ở các Quận đội, Huyện đội là: A. Bộ đội chủ lực B. Bộ đội lục quân C. Bộ đội địa phương D. Bộ đội dự bị Câu 20: Đối tượng giáo dục tư tưởng về nền QPTD & ANND là A. lực lượng vũ trang B. Đảng viên C. học sinh sinh viên D. toàn dân Câu 21: Một trong chức năng của Bộ Công an là gì? A. Chấp hành và vận động nhân dân chấp hành tốt đường lối, chính sách của Đảng B. Quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội C. Chấp hành và vận động nhân dân chấp hành tốt Pháp luật của Nhà nước D. Luôn sẵn sàng chiến đấu và chiến đầu thắng lợi với kẻ thù xâm lược Câu 22: “Là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác, là một bộ phận lực lượng vũ trang của nước CHXHCN Việt Nam; lực lượng được tổ chức ở xã (thị trấn)”, gọi là 15
  16. A. công an thị trấn B. công an xã C. dân quân D. tự vệ Câu 23: Có chức năng làm nòng cốt, chuyên trách quản lí, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự biên giới quốc gia (trên đất liền, hải đảo, vùng biển, cửa khẩu), đó là nhiệm vụ, chức năng của A. Cảnh sát Biển B. Bộ đội Biên phòng C. Bộ đội địa phương D. Hải quân Câu 24: “Là lực lượng vũ trang bán chuyên trách làm nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở cơ sở”, đó là chức năng, nhiệm vụ của A. công an xã B. công an huyện C. tự vệ D. dân quân Câu 25: Công an nhân dân Việt Nam bao gồm A. lực lượng an ninh và công an địa phương B. lực lượng cảnh sát và lực lượng an ninh C. lực lượng an ninh và công an xã D. lực lượng cảnh sát và công an huyện, tỉnh Câu 26: “Là công cuộc giữ nước bằng sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, trong đó sức mạnh quân sự là đặc trưng, lực lượng vũ trang nhân dân là nòng cốt”, là nội dung cơ bản của khái niệm A. Quốc phòng B. An ninh nhân dân C. An ninh quốc gia D. Quốc phòng toàn dân Câu 27: Trách nhiệm chính của học sinh trong việc góp phần xây dựng nền QPTD & ANND trong thời kì mới là A. học tập nâng cao kiến thức, kĩ năng QPAN B. chiến đấu hy sinh bảo vệ Tổ quốc C. tham mưu chiến lược an ninh D. hiến kế chiến lược quốc phòng 16
  17. Câu 28: Quốc phòng là công việc giữ nước của một quốc gia, trong đó sức mạnh đặc trưng thuộc lĩnh vực A. Kinh tế B. Quân sự C. Ngoại giao D. Khoa học, kĩ thuật Câu 29: Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam được đeo ở vị trí nào trên quân phục? A. Trên nón, mũ B. Trên vai áo C. Trên ve cổ áo D. Trên nắp túi áo Câu 30: Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng nền quốc phòng toàn dân là: A. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh B. Tăng cường công tác đối ngoại C. Tăng cường giáo dục nghĩa vụ, trách nhiệm công dân. D. Nêu cao trách nhiệm công dân với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc. ----------- HẾT ---------- 17
  18. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG Môn: Giáo dục Quốc phòng An ninh 12 Thời gian làm bài: 45 phút; ĐỀ CHÍNH THỨC (30 câu trắc nghiệm) Mã đề: 326 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................Lớp:.............. Câu 1: Một trong biện pháp nào sau đây được thực hiện nhằm xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân? A. Duy trì độc lập dân tộc và con đường phát triển đất nước. B. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN. C. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của nhà nước. D. Tăng cường sự hỗ trợ, đầu tư từ nước ngoài. Câu 2: Nội dung xây dựng thế trận của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân gì? A. Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững chắc. B. Phân vùng chiến lược về dân cư ở từng địa phương. C. Xây dựng khối đại đoàn kết vững mạnh để bảo đảm công tác quốc phòng. D. Tổ chức, bố trí lực lượng nhân dân bảo vệ Tổ quốc. Câu 3: “Là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác, là một bộ phận lực lượng vũ trang của nước CHXHCN Việt Nam; lực lượng được tổ chức ở xã (thị trấn)”, gọi là A. công an thị trấn B. công an xã C. dân quân D. tự vệ Câu 4: Quân đội nhân dân Việt Nam dưới sự điều hành và chỉ huy trực tiếp của A. Thủ tướng Chính phủ B. Tổng Bí thư 18
  19. C. Chủ tịch nước D. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Câu 5: Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì? A. Làm thất bại mọi thủ đoạn về quân sự của các thế lực thù địch với nước ta. B. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. C. Đảm bảo một cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân. D. Làm thất bại cuộc tiến công xâm lược nước ta của các thế lực thù địch Câu 6: Một trong chức năng của Bộ Quốc phòng là gì? A. Chấp hành nghiêm đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước B. Luôn sẵn sàng chiến đấu và chiến đầu thắng lợi C. Chấp hành và vận động nhân dân chấp hành tốt đường lối, chính sách của Đảng D. Thực hiện quản lí nhà nước về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, quân đội và dân quân tự vệ. Câu 7: Đối tượng giáo dục tư tưởng về nền QPTD & ANND là A. lực lượng vũ trang B. Đảng viên C. học sinh sinh viên D. toàn dân Câu 8: Cấp hiệu (cấp bậc hàm) của Quân đội nhân dân Việt Nam được đeo ở vị trí nào trên quân phục? A. Trên nón, mũ B. Trên nắp túi áo C. Trên vai áo D. Trên ve cổ áo Câu 9: Có chức năng làm nòng cốt, chuyên trách quản lí, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự biên giới quốc gia (trên đất liền, hải đảo, vùng biển, cửa khẩu), đó là nhiệm vụ, chức năng của A. Cảnh sát Biển B. Bộ đội Biên phòng C. Bộ đội địa phương D. Hải quân Câu 10: Một trong chức năng của Bộ Công an là gì? A. Chấp hành và vận động nhân dân chấp hành tốt đường lối, chính sách của Đảng B. Quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội 19
  20. C. Chấp hành và vận động nhân dân chấp hành tốt Pháp luật của Nhà nước D. Luôn sẵn sàng chiến đấu và chiến đầu thắng lợi với kẻ thù xâm lược Câu 11: Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng nền quốc phòng toàn dân là: A. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh B. Tăng cường công tác đối ngoại C. Tăng cường giáo dục nghĩa vụ, trách nhiệm công dân. D. Nêu cao trách nhiệm công dân với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc. Câu 12: Cấp bậc nào không phải tiêu chuẩn cấp bậc của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam? A. Cấp úy B. Hạ sĩ quan C. Cấp tá D. Cấp tướng Câu 13: Sĩ quan trong quân đội nhân dân Việt nam có mấy cấp, bậc và mỗi cấp có mấy bậc? A. 3 cấp 12 bậc: Cấp tướng có 4 bậc, cấp tá có 3 bậc, chiến sĩ có 5 bậc B. 3 cấp 12 bậc: Cấp tướng có 4 bậc, sĩ quan có 4 bậc, cấp úy có 4 bậc C. 3 cấp 12 bậc: Cấp tướng có 4 bậc, cấp tá có 4 bậc, chiến sĩ có 4 bậc D. 3 cấp 12 bậc: Cấp tướng có 4 bậc, cấp tá có 4 bậc, cấp úy có 4 bậc Câu 14: Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam được đeo ở vị trí nào trên quân phục? A. Trên nón, mũ B. Trên vai áo C. Trên ve cổ áo D. Trên nắp túi áo Câu 15: Công an nhân dân Việt Nam bao gồm A. lực lượng an ninh và công an địa phương B. lực lượng cảnh sát và lực lượng an ninh C. lực lượng an ninh và công an xã D. lực lượng cảnh sát và công an huyện, tỉnh Câu 16: Lực lượng Bộ đội Biên phòng trong tổ chức quân đội có chức năng gì? 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2