intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Kon Tum" để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Kon Tum

  1. TRƯỜNG THPT KONTUM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT; LỚP 11 (Đề có 04 trang) Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề: 112 Họ, tên thí sinh:...................................................................................Số báo danh:…………… PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (7 ĐIỂM) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 21. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Tình trạng lạm phát phi mã được xác định khi A. giá cả tăng lên với tốc độ nhanh, đồng tiền mất giá nghiêm trọng (1000% ≤ CPI). B. mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm (0% < CPI
  2. Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp? A. Thiếu chuyên môn, nghiệp vụ và kĩ năng làm việc. B. Người lao động bị sa thải do vi phạm kỉ luật. C. Nền kinh tế suy thoái nên doanh nghiệp thu hẹp sản xuất. D. Tự thôi việc do không hài lòng với công việc đang có. Câu 9. Nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động được gọi là A. trung tâm môi giới việc làm. B. thị trường việc làm. C. trung tâm giới thiệu việc làm. D. thị trường lao động. Câu 10. Cạnh tranh kinh tế là gì? A. Là hình thức mua bán trao đổi hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế. B. Là các hành vi kinh doanh tiêu cực trên thị trường. C. Là sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, qua đó thu được lợi ích tối đa. D. Là hành động không được khuyến khích khi tham gia kinh doanh trong nền kinh tế thị trường. Câu 11. Khi nền kinh tế ở trạng thái siêu lạm phát thì nền kinh tế đó lâm vào A. trạng thái khủng hoảng. B. trạng thái sụp đổ. C. trạng thái đứng im. D. trạng thái phát triển. Câu 12. Tình trạng người lao động không muốn làm việc do điều kiện làm việc không phù hợp hoặc mức lương chưa tương thích với khả năng của họ thuộc vào loại thất nghiệp nào? A. Thất nghiệp không tự nguyện. B. Thất nghiệp tự nhiên. C. Thất nghiệp tự nguyện. D. Thất nghiệp theo chu kì. Câu 13. Hộ ông T có một chuỗi kinh doanh hải sản tươi sống, đối thủ của ông T là ông K cũng có hình thức kinh doanh tương tự. Để có thể vượt qua được hộ ông K, ông T thuê người tung tin đồn thất thiệt về chất lượng nguồn hải sản nhà ông K, khiến hộ nhà ông K mất khách trong một thời gian dài. Cách thức cạnh tranh của ông T đã được coi là cạnh tranh lành mạnh hay chưa? A. Hình thức cạnh tranh của hộ ông T đã giúp ông K có được thêm bài học quan trọng trong việc làm ăn và kinh doanh. B. Cách cạnh tranh của ông T đã mang lại hiệu quả kinh doanh đáng kể. C. Hình thức cạnh tranh của ông T làm cho thị trường kinh tế thị trường ngày một phát triển rộng mở. D. Hình thức cạnh tranh của hộ ông T không được coi là hình thức cạnh tranh lành mạnh vì đã làm ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh của nhà ông K. Câu 14. Tình trạng thất nghiệp để lại hậu quả như thế nào đối với xã hội? A. Thu nhập giảm hoặc không có, đời sống gặp nhiều khó khăn. B. Lợi nhuận giảm hoặc thua lỗ, buộc phải thu hẹp quy mô sản xuất. C. Lãng phí nguồn lực, làm cho nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái. D. Phát sinh nhiều tệ nạn xã hội; trật tự, an ninh xã hội không ổn định. Câu 15. Hoạt động lao động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm được gọi là A. việc làm. B. lao động. C. khởi nghiệp. D. làm việc. Câu 16. Một trong những yếu tố cấu thành thị trường lao động là A. tỷ giá hối đoái tiền tệ. B. thị trường chứng khoán. C. giá cả sức lao động. D. thị trường tiền tệ. Câu 17. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh kinh tế? A. Các chủ thể kinh tế có điều kiện sản xuất khác nhau, tạo ra chất lượng sản phẩm khác nhau. B. Sự tương đồng về chất lượng sản phẩm và điều kiện sản xuất giữa các chủ thể kinh tế. C. Các chủ thể kinh tế luôn giành giật những điều kiện thuận lợi để thu lợi nhuận cao nhất. D. Tồn tại nhiều chủ sở hữu, là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh. Trang 2/4 - Mã đề 112
  3. Câu 18. Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, vai trò tích cực của cạnh tranh thể hiện ở việc những người sản xuất vì giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng A. đầu cơ tích trữ hàng hóa. B. làm giả thương hiệu. C. hủy hoại môi trường tự nhiên. D. áp dụng kĩ thuật tiên tiến. Câu 19. Trong nền kinh tế, khi mức giá chung các hàng hoá, dịch vụ của nền kinh tế tăng một cách liên tục trong một thời gian nhất định được gọi là A. lạm phát. B. thị trường. C. cung cầu. D. tiền tệ. Câu 20. Thị trường việc làm kết nối cung - cầu lao động trên thị trường thông qua nhiều hình thức, ngoại trừ A. thông tin tuyển dụng trên các phương tiện thông tin đại chúng. B. các trung tâm môi giới và giới thiệu việc làm. C. mở các trung tâm dạy nghề và giáo dục thường xuyên. D. các phiên giao dịch việc làm. Câu 21. Biểu hiện nào dưới đây không phải là cung? A. Đồng bằng sông Cửu Long chuẩn bị thu hoạch 10 tấn lúa để xuất khẩu. B. Công ty sơn H hàng tháng sản xuất được 3 triệu thùng sơn để đưa ra thị trường C. Quần áo được bày bán ở các cửa hàng thời trang. D. Rau sạch được các hộ gia đình trồng để ăn, không bán. PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (3 ĐIỂM) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b). c). d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Đọc trường hợp sau đây để trả lời câu hỏi: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư làm thay đổi nền tảng, thúc đẩy các nền kinh tế truyền thống chuyển đổi sang kinh tế tri thức. Đổi mới, sáng tạo công nghệ làm gia tăng các yếu tố sản xuất – kinh doanh, tăng thu nhập, tiêu dùng, đầu tư cho nền kinh tế. Đồng thời, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động xã hội, tạo ra những thay đổi về việc làm, cả về cơ cấu lẫn bản chất công việc với sự xuất hiện ngày càng đông đảo các tầng lớp sáng tạo trong các lĩnh vực khoa học, thiết kế, văn hoá, nghệ thuật, giải trí, truyền thông, giáo dục, y tế,. Phân công lao động theo hướng các ngành, nghề đòi hỏi giảm thiểu các công việc chân tay, thu nhập thấp, các công việc có tính chất lặp đi, lặp lại. Nhiều lĩnh vực có khả năng tự động hoá cao, trong một số công đoạn không cần sự can thiệp của con người, đều được rô bốt thực hiện. Một bộ phận người lao động đang làm việc sẽ phải nghỉ hoặc tìm công việc khác thay thế, có thể thất nghiệp trong một thời gian dài. a. Mọi công dân có trách nhiệm chuẩn bị các điều kiện tốt nhất để tham gia vào thị trường lao động cho tương lai. b. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã tác động đến xu hướng tuyển dụng của thị trường việc làm. c. Lao động giản đơn sẽ vẫn chiếm ưu thế trong cuộc cách mạng lần thứ tư. d. Xu hướng tuyển dụng việc làm trong cuộc cách mạng lần thứ tư là lao động chất lượng cao. Câu 2. Đọc trường hợp sau đây để trả lời câu hỏi: Chị Y và nhóm bạn của mình đang thất nghiệp. Chị Y đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành kế toán doanh nghiệp nhưng làm nhân viên hành chính cho một cơ sở giáo dục. Sau một thời gian làm việc, chị quyết định thôi việc để đi tìm công việc mới phù hợp với sở thích và khả năng của mình.Anh X bị doanh nghiệp cho thôi việc do vi phạm kỉ luật lao động nhiều lần.Anh T bị mất việc làm do doanh nghiệp thu hẹp sản xuất kinh doanh. a. Chị Y, anh X và anh T đều bị ảnh hưởng về thu nhập do bị thất nghiệp. b. Thất nghiệp của chị Y là loại hình thất nghiệp tự nguyện. c. Loại hình thất nghiệp của anh T là thất nghiệp cơ cấu. d. Nguyên nhân anh X bị thất nghiệp là do mất cân đối quan hệ cung cầu. Trang 3/4 - Mã đề 112
  4. Câu 3. Đọc trường hợp sau đây để trả lời câu hỏi: Công ty H chuyên sản xuất kinh doanh các sản phẩm áo sơ mi nữ. Hai tháng gần đây, trên thị trường xuất hiện nhiều sản phẩm mới của các công ty, tập đoàn may mặc có thương hiệu trong và ngoài nước với kiểu dáng, mẫu mã đa dạng, chất liệu vải đẹp, giá cũng hấp dẫn hơn khiến doanh thu bán hàng của công ty H sụt giảm. Ban giám đốc công ty phải nhanh chóng đưa ra các giải pháp: tìm kiếm thêm nguồn vải có hoạ tiết, chất liệu đặc biệt hơn, ứng dụng công nghệ mới trong việc hoàn thiện sản phẩm, đưa ra mức lương hấp dẫn tuyển dụng được nhà thiết kế có tay nghề cao, để nhanh chóng tạo ra sản phẩm mới, thu hút khách hàng, chiếm lĩnh lại thị trường, ổn định tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. a. Việc Ban giám đốc đưa ra các giải pháp để thu hút khách hàng, chiếm lĩnh lại thị trường là phù hợp với quy luật cạnh tranh. b. Điều kiện sản xuất của công ty H và các công ty khác là khác nhau nên họ cạnh tranh nhau là hợp lý. c. Để cạnh tranh được với đối thủ, các chủ thể sản xuất kinh doanh được sử dụng mọi biện pháp để giành thắng lợi trong cạnh tranh. d. Công ty H và các công ty khác cùng cạnh tranh nhau về sản phẩm hàng may mặc. ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề 112
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2