Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị
lượt xem 1
download
TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị
- SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KỲ I - NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN GDKT&PL, LỚP 12 (Đề gồm 03 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: ……………………………………… Lớp 12A:… Mã đề: 201 PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai về quan điểm định hướng hội nhập kinh tế ở Việt Nam? A. Đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ quốc tế. B. Tích cực hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng. C. Hạn chế tham gia thoả thuận thương mại quốc tế. D. Tích cực hội nhập kinh tế quốc tế toàn diện. Câu 2: Đối với mỗi quốc gia, hình thức hội nhập sâu rộng nhất, gắn kết với nhiều quốc gia, tổ chức, khu vực trên thế giới là hình thức nào dưới đây? A. Hội nhập liên minh. B. Hội nhập toàn cầu. C. Hội nhập khu vực. D. Hội nhập song phương. Câu 3: Chính sách an sinh xã hội không có vai trò nào dưới đây đối với đối tượng thụ hưởng? A. Ngăn ngừa rủi ro. B. Phòng ngừa biến cố. C. Quản lý xã hội. D. Khắc phục rủi ro. Câu 4: Đối với các nước đang phát triển, việc tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sẽ mang lại lợi ích nào dưới đây? A. Tận dụng được nguồn tài chính. B. Lệ thuộc tài chính vào nước lớn. C. Được chuyển lên thành nước lớn. D. Mở mang thêm phạm vi lãnh thổ. Câu 5: Đối với mỗi quốc gia, vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế thể hiện ở việc, thông qua tăng trưởng và phát triển kinh tế sẽ góp phần A. tăng tỷ lệ đói nghèo đa chiều. B. gia tăng lệ thuộc vào thế giới. C. gia tăng phân hóa giàu nghèo. D. giải quyết tốt vấn đề việc làm. Câu 6: Hội nhập kinh tế là quá trình một quốc gia thực hiện việc gắn kết nền kinh tế của mình với A. nguyên thủ của một nước. B. một nhóm người. C. người đứng đầu chính thủ. D. các quốc gia khác. Câu 7: Việc Nhà nước có biện pháp để mở rộng quy mô và chất lượng các trường dạy nghề là góp phần thực hiện chính sách an sinh xã hội nào dưới đây? A. Chính sách dịch vụ xã hội. B. Chính sách giáo dục. C. Chính sách việc làm. D. Chính sách tài chính công. Câu 8: Việc nhà nước có chính sách trợ cấp hàng tháng cho đối tượng người cao tuổi không thuộc diện được hưởng chế độ hưu trí là thực hiện chính sách an sinh xã hội nào dưới đây? A. Chính sách trợ giúp xã hội. B. Chính sách hỗ trợ nhà ở. C. Chính sách trợ giúp việc làm. D. Chính sách hỗ trợ y tế. Câu 9: Một trong những thước đo để đánh giá mức tăng trưởng kinh tế của một quốc gia đó là dựa vào A. chỉ số giảm nghèo đa chiều. B. tổng thu nhập quốc dân. C. chỉ số phát triển bền vững. D. tổng hàng hóa xuất khẩu. Câu 10: Điều kiện tiên quyết để khắc phục tình trạng tụt hậu đối với nước đang phát triển như Việt Nam là A. phát triển kinh tế. B. tăng trưởng kinh tế. C. phát triển con người. D. phát triển bền vững. Câu 11: Nội dung nào dưới đây không thể hiện mục tiêu của chính sách an sinh xã hội về giải quyết việc làm, bảo đảm thu nhập và giảm nghèo bền vững? A. Giảm tỷ lệ người thất nghiệp. B. Xóa bỏ khoảng cách giàu nghèo. C. Cải thiện cuộc sống hộ nghèo. D. Giảm tỷ lệ hộ giàu trong xã hội. 1
- Câu 12: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia, người ta không căn cứ vào tiêu chí nào dưới đây? A. Cơ cấu vùng kinh tế. B. Cơ cấu ngành kinh tế. C. Cơ cấu thành phần kinh tế. D. Cơ cấu quốc phòng. Câu 13: Việc gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới thể hiện Việt Nam tham gia cấp độ hội nhập nào dưới đây? A. Hội nhập toàn cầu. B. Hội nhập khu vực. C. Hội nhập đa phương. D. Hội nhập song phương. Câu 14: Sự gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định so với thời kỳ gốc là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Tăng trưởng xã hội. B. Hội nhập kinh tế. C. Phát triển kinh tế. D. Tăng trưởng kinh tế. Câu 15: Quá trình một quốc gia thực hiện việc gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới dựa trên cơ sở cùng có lợi và tuân thủ quy định chung là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Hội nhập kinh tế. B. Phát triển kinh tế. C. Tăng trưởng kinh tế. D. Kinh tế đối ngoại. Câu 16: Người lao động được bù đắp một phần thu nhập, hỗ trợ nghề, duy trì và tìm kiếm việc làm khi bị mất việc làm nếu tham gia A. bảo hiểm y tế. B. bảo hiểm thương mại. C. bảo hiểm xã hội. D. bảo hiểm thất nghiệp. Câu 17: Theo quy định của pháp luật, đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc gồm người lao động và A. cơ quan quản lý lao động. B. người sử dụng lao động. C. thân nhân người lao động. D. người đào tạo lao động. Câu 18: Xét về bản chất thì bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm thương mại đều có điểm chung ở chỗ các loại hình bảo hiểm này đều A. người tham gia bao giờ cũng thua thiệt. B. là một loại hình của dịch vụ tài chính. C. có tính bắt buộc mọi chủ thể tham gia. D. có độ rủi ro cao và không nên tham gia. Câu 19: Loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động thuộc đối tượng theo quy định phải tham gia là A. bảo hiểm xã hội bắt buộc. B. bảo hiểm xã hội tự nguyện. C. bảo hiểm thân thể. D. bảo hiểm tài sản. Câu 20: Tăng trưởng kinh tế không hợp lý tạo ra hậu quả gì đối với nền kinh tế? A. Góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. B. Giữ vững ổn định chính trị. C. Cản trở quá trình phát triển bền vững. D. Nâng cao chất lượng tăng trưởng. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 21, 22. Kể từ khi chính thức gia nhập WTO, Việt Nam đã ghi nhận những thành tựu về phát triển kinh tế. Việt Nam trở thành nền kinh tế có độ mở cao, tới 200% GDP và cải thiện cán cân thương mại hàng hóa, chuyển từ nhập siêu sang xuất siêu trong giai đoạn 2016 - 2020. Đến năm 2020 nhiều hiệp định thương mại tự do song phương và đã phương đã có hiệu lực, thúc đẩy hoạt động xuất khẩu hành hóa của nước ta ngày càng mở rộng. Theo Tổng cục Thống kê, từ năm 2016 đến năm 2022, cán cân thương mại của Việt Nam luôn đạt thặng dư với mức xuất siêu tăng dần qua các năm. Năm 2022, cán cân thương mại xuất siêu đạt 12,4 tỷ USD, là năm thứ 7 liên tiếp cán cân thương mại hàng hóa ở mức thặng dự mặc dù gặp nhiều khó khăn sau ảnh hưởng nặng nề của dịch bệnh COVID-19. Trở thành một trong 20 nền thương mại lớn nhất thế giới. Câu 21: Việc gia nhập WTO của Việt Nam là biểu hiện của hình thức hội nhập nào dưới đây? A. Hội nhập song phương. B. Hội nhập toàn cầu. C. Hội nhập toàn diện. D. Hội nhập khu vực. Câu 22: Nội dung nào dưới đây thể hiện vai trò của hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam? 2
- A. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa. B. Dịch chuyển dòng ngoại tệ. C. Tăng cường quốc phòng. D. Gia tăng sự lệ thuộc về chính trị. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 23, 24. Về kinh tế, từng bước thực hiện tăng trưởng xanh, phát triển năng lượng sạch; thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững. Tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2016 - 2020 đạt trung bình 7%/năm, nâng mức thu nhập bình quân đầu người hằng năm tính theo GDP tăng lên 3.200 - 3.500 USD (so với mức 2.100 USD năm 2015). Lạm phát giữ ở mức dưới 5%. Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội; năm 2014 đã có 1,4 triệu người tham gia bảo hiểm xã hội, trên 8,5 triệu người tham gia bảo hiểm thất nghiệp, trên 72% dân số tham gia bảo hiểm y tế. Đời sống nhân dân được cải thiện. Thu nhập bình quân đầu người đạt 2.052 USD/người (2014). Tuổi thọ trung bình đạt 73,5 tuổi (2015). Hoàn thành nhiều mục tiêu Thiên niên kỷ. Câu 23: Nội dung nào dưới đây thể hiện mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với việc phát triển bền vững? A. Sản xuất và tiêu dùng bền vững. B. Tăng thu nhập trên đầu người. C. Đẩy nhanh tốc độ tăng GDP. D. Cắt giảm chính sách an sinh. Câu 24: Nguyên nhân cơ bản giúp Việt Nam có tiềm lực để thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội được đề cập trong thông tin trên bắt nguồn từ A. thu nhập đầu người tăng. B. tiêu dùng dùng bền vững. C. thực hiện tăng trưởng xanh. D. kinh tế có sự tăng trưởng PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Năm 2022, nền kinh tế Việt Nam phục hồi mạnh mẽ sau đại dịch COVID-19. Trong mức tăng tổng giá trị sản phẩm của toàn bộ nền kinh tế so với năm 2021, giá trị sản phẩm ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,36%; giá trị sản phẩm ngành công nghiệp và xây dựng tăng 7,78%; giá trị sản phẩm ngành dịch vụ tăng 9,99%. a) Tăng trưởng và phát triển kinh tế ở Việt Nam sau đại dịch không chịu ảnh hưởng từ mức tăng tổng giá trị sản phẩm của các ngành kinh tế. b) Sự gia tăng đồng đều giá trị sản phẩm trong các lĩnh vực khác nhau là minh chứng cho vai trò của phát triển kinh tế trong việc đa dạng hóa nguồn lực kinh tế. c) Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam năm 2022 chủ yếu dựa vào mức tăng trưởng của ngành dịch vụ. d) Sự phục hồi mạnh mẽ của các ngành kinh tế chính là bước tiến quan trọng trong việc đẩy mạnh tăng trưởng và phát triển kinh tế của Việt Nam. Câu 2: Trong bối cảnh đại dịch COVID-19 tác động tiêu cực đến đời sống kinh tế - xã hội nước ta, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 42/NQ-CP, ngày 9-4-2020, “Về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19” và Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 15/2020/QĐ- TTg, ngày 24-4-2020, “Quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19” với gói hỗ trợ 62 nghìn tỷ đồng. a) Các chính sách trên có thể dẫn đến sự bất bình đẳng trong xã hội. b) Việc Nhà nước đưa ra gói hỗ trợ 62 nghìn tỷ đồng trong thời gian đất nước gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 là không phù hợp với ngân sách nhà nước. c) Nhà nước ban hành các chính sách trên nhằm nâng cao hiệu quả quản lý xã hội của Nhà nước và giúp người dân vượt qua khó khăn do đại dịch gây ra. d) Các chính sách trong thông tin trên nhằm hỗ trợ đột xuất của chính sách trợ giúp xã hội. Câu 3: Cùng với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế mạnh mẽ, đến năm 2020, Việt Nam có 30 đối tác chiến lược và đối tác chiến lược toàn diện; có quan hệ ngoại giao với 189/ 193 nước, có quan hệ kinh tế với 160 nước và 70 vùng lãnh thổ. Đến năm 2022, tổng số quan hệ kinh tế -thương mại của Việt Nam đã nâng lên thành 230 nước và vùng lãnh thổ. Có thể khẳng định, hội nhập kinh tế quốc tế đóng góp quan trọng vào việc mở rộng và đưa quan hệ của nước ta với các đối tác đi vào chiều sâu, tạo thế đan xen lợi ích, góp phần gìn giữ môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước; nâng cao uy tín và vị 3
- thế của Việt Nam trên trường quốc tế. a) Phát triển quan hệ kinh tế - thương mại giúp Việt Nam mở rộng thị trường để thúc đẩy thương mại phát triển, tạo điều kiện cho sản xuất trong nước. b) Hội nhập kinh tế quốc tế là con đường giúp Việt Nam có thể tận dụng thời cơ phát triển rút ngắn, thu hẹp khoảng cách với các nước tiên tiến. c) Thông tin trên đã khẳng định vai trò hội nhập quốc tế đối với việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên thế giới. d) Hội nhập kinh tế quốc tế có thể tác động tiêu cực đến nền kinh tế Việt Nam. Câu 4: Bảo hiểm xã hội tự nguyện có giá trị nhân văn, ưu việt và đem lại lợi ích cho người tham gia. Số liệu thống kê cho thấy, năm 2020, số người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện ở nước ta đạt 1.068 triệu người, tăng 494 nghìn người so với năm 2019. Năm 2022, số người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là hơn 1,4 triệu người, tăng 28% so với cùng kỳ năm 2020. a) Mọi công đều phải tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. b) Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ được hưởng các chế độ hưu trí và tử tuất. c) Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ được nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng theo quy định. d) Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ phải đóng toàn bộ phí bảo hiểm để đủ điều kiện hưởng lương hưu. ------ HẾT ------ SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KỲ I - NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN GDKT&PL, LỚP 12 (Đề gồm 03 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: ……………………………………… Lớp 12A:… Mã đề: 202 PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Nội dung nào dưới đây không thể hiện mục tiêu của chính sách an sinh xã hội về giải quyết việc làm, bảo đảm thu nhập và giảm nghèo bền vững? A. Xóa bỏ khoảng cách giàu nghèo. B. Cải thiện cuộc sống hộ nghèo. C. Giảm tỷ lệ người thất nghiệp. D. Giảm tỷ lệ hộ giàu trong xã hội. Câu 2: Việc gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới thể hiện Việt Nam tham gia cấp độ hội nhập nào dưới đây? A. Hội nhập khu vực. B. Hội nhập song phương. C. Hội nhập toàn cầu. D. Hội nhập đa phương. Câu 3: Tăng trưởng kinh tế không hợp lý tạo ra hậu quả gì đối với nền kinh tế? A. Giữ vững ổn định chính trị. B. Nâng cao chất lượng tăng trưởng. C. Góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. D. Cản trở quá trình phát triển bền vững. Câu 4: Việc Nhà nước có biện pháp để mở rộng quy mô và chất lượng các trường dạy nghề là góp phần thực hiện chính sách an sinh xã hội nào dưới đây? A. Chính sách việc làm. B. Chính sách tài chính công. C. Chính sách giáo dục. D. Chính sách dịch vụ xã hội. Câu 5: Theo quy định của pháp luật, đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc gồm người lao động và A. cơ quan quản lý lao động. B. người sử dụng lao động. C. thân nhân người lao động. D. người đào tạo lao động. Câu 6: Sự gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định so với thời kỳ gốc là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Hội nhập kinh tế. B. Tăng trưởng xã hội. C. Tăng trưởng kinh tế. D. Phát triển kinh tế. Câu 7: Điều kiện tiên quyết để khắc phục tình trạng tụt hậu đối với nước đang phát triển như Việt Nam 4
- là A. tăng trưởng kinh tế. B. phát triển kinh tế. C. phát triển con người. D. phát triển bền vững. Câu 8: Xét về bản chất thì bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm thương mại đều có điểm chung ở chỗ các loại hình bảo hiểm này đều A. có tính bắt buộc mọi chủ thể tham gia. B. có độ rủi ro cao và không nên tham gia. C. là một loại hình của dịch vụ tài chính. D. người tham gia bao giờ cũng thua thiệt. Câu 9: Hội nhập kinh tế là quá trình một quốc gia thực hiện việc gắn kết nền kinh tế của mình với A. các quốc gia khác. B. nguyên thủ của một nước. C. một nhóm người. D. người đứng đầu chính thủ. Câu 10: Đối với mỗi quốc gia, vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế thể hiện ở việc, thông qua tăng trưởng và phát triển kinh tế sẽ góp phần A. tăng tỷ lệ đói nghèo đa chiều. B. giải quyết tốt vấn đề việc làm. C. gia tăng lệ thuộc vào thế giới. D. gia tăng phân hóa giàu nghèo. Câu 11: Đối với mỗi quốc gia, hình thức hội nhập sâu rộng nhất, gắn kết với nhiều quốc gia, tổ chức, khu vực trên thế giới là hình thức nào dưới đây? A. Hội nhập khu vực. B. Hội nhập song phương. C. Hội nhập toàn cầu. D. Hội nhập liên minh. Câu 12: Một trong những thước đo để đánh giá mức tăng trưởng kinh tế của một quốc gia đó là dựa vào A. tổng hàng hóa xuất khẩu. B. chỉ số phát triển bền vững. C. tổng thu nhập quốc dân. D. chỉ số giảm nghèo đa chiều. Câu 13: Việc nhà nước có chính sách trợ cấp hàng tháng cho đối tượng người cao tuổi không thuộc diện được hưởng chế độ hưu trí là thực hiện chính sách an sinh xã hội nào dưới đây? A. Chính sách trợ giúp việc làm. B. Chính sách hỗ trợ y tế. C. Chính sách trợ giúp xã hội. D. Chính sách hỗ trợ nhà ở. Câu 14: Loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động thuộc đối tượng theo quy định phải tham gia là A. bảo hiểm xã hội tự nguyện. B. bảo hiểm thân thể. C. bảo hiểm tài sản. D. bảo hiểm xã hội bắt buộc. Câu 15: Chính sách an sinh xã hội không có vai trò nào dưới đây đối với đối tượng thụ hưởng? A. Phòng ngừa biến cố. B. Ngăn ngừa rủi ro. C. Quản lý xã hội. D. Khắc phục rủi ro. Câu 16: Quá trình một quốc gia thực hiện việc gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới dựa trên cơ sở cùng có lợi và tuân thủ quy định chung là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Kinh tế đối ngoại. B. Phát triển kinh tế. C. Hội nhập kinh tế. D. Tăng trưởng kinh tế. Câu 17: Người lao động được bù đắp một phần thu nhập, hỗ trợ nghề, duy trì và tìm kiếm việc làm khi bị mất việc làm nếu tham gia A. bảo hiểm xã hội. B. bảo hiểm y tế. C. bảo hiểm thất nghiệp. D. bảo hiểm thương mại. Câu 18: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia, người ta không căn cứ vào tiêu chí nào dưới đây? A. Cơ cấu vùng kinh tế. B. Cơ cấu ngành kinh tế. C. Cơ cấu thành phần kinh tế. D. Cơ cấu quốc phòng. Câu 19: Phát biểu nào sau đây là sai về quan điểm định hướng hội nhập kinh tế ở Việt Nam? A. Hạn chế tham gia thoả thuận thương mại quốc tế. B. Tích cực hội nhập kinh tế quốc tế toàn diện. C. Đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ quốc tế. D. Tích cực hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng. 5
- Câu 20: Đối với các nước đang phát triển, việc tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sẽ mang lại lợi ích nào dưới đây? A. Mở mang thêm phạm vi lãnh thổ. B. Lệ thuộc tài chính vào nước lớn. C. Được chuyển lên thành nước lớn. D. Tận dụng được nguồn tài chính. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 21, 22. Về kinh tế, từng bước thực hiện tăng trưởng xanh, phát triển năng lượng sạch; thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững. Tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2016 - 2020 đạt trung bình 7%/năm, nâng mức thu nhập bình quân đầu người hằng năm tính theo GDP tăng lên 3.200 - 3.500 USD (so với mức 2.100 USD năm 2015). Lạm phát giữ ở mức dưới 5%. Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội; năm 2014 đã có 1,4 triệu người tham gia bảo hiểm xã hội, trên 8,5 triệu người tham gia bảo hiểm thất nghiệp, trên 72% dân số tham gia bảo hiểm y tế. Đời sống nhân dân được cải thiện. Thu nhập bình quân đầu người đạt 2.052 USD/người (2014). Tuổi thọ trung bình đạt 73,5 tuổi (2015). Hoàn thành nhiều mục tiêu Thiên niên kỷ. Câu 21: Nội dung nào dưới đây thể hiện mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với việc phát triển bền vững? A. Đẩy nhanh tốc độ tăng GDP. B. Tăng thu nhập trên đầu người. C. Sản xuất và tiêu dùng bền vững. D. Cắt giảm chính sách an sinh. Câu 22: Nguyên nhân cơ bản giúp Việt Nam có tiềm lực để thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội được đề cập trong thông tin trên bắt nguồn từ A. tiêu dùng dùng bền vững. B. thu nhập đầu người tăng. C. kinh tế có sự tăng trưởng D. thực hiện tăng trưởng xanh. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 23, 24. Kể từ khi chính thức gia nhập WTO, Việt Nam đã ghi nhận những thành tựu về phát triển kinh tế. Việt Nam trở thành nền kinh tế có độ mở cao, tới 200% GDP và cải thiện cán cân thương mại hàng hóa, chuyển từ nhập siêu sang xuất siêu trong giai đoạn 2016 - 2020. Đến năm 2020 nhiều hiệp định thương mại tự do song phương và đã phương đã có hiệu lực, thúc đẩy hoạt động xuất khẩu hành hóa của nước ta ngày càng mở rộng. Theo Tổng cục Thống kê, từ năm 2016 đến năm 2022, cán cân thương mại của Việt Nam luôn đạt thặng dư với mức xuất siêu tăng dần qua các năm. Năm 2022, cán cân thương mại xuất siêu đạt 12,4 tỷ USD, là năm thứ 7 liên tiếp cán cân thương mại hàng hóa ở mức thặng dự mặc dù gặp nhiều khó khăn sau ảnh hưởng nặng nề của dịch bệnh COVID-19. Trở thành một trong 20 nền thương mại lớn nhất thế giới. Câu 23: Việc gia nhập WTO của Việt Nam là biểu hiện của hình thức hội nhập nào dưới đây? A. Hội nhập khu vực. B. Hội nhập toàn diện. C. Hội nhập song phương. D. Hội nhập toàn cầu. Câu 24: Nội dung nào dưới đây thể hiện vai trò của hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam? A. Gia tăng sự lệ thuộc về chính trị. B. Tăng cường quốc phòng. C. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa. D. Dịch chuyển dòng ngoại tệ. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cùng với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế mạnh mẽ, đến năm 2020, Việt Nam có 30 đối tác chiến lược và đối tác chiến lược toàn diện; có quan hệ ngoại giao với 189/ 193 nước, có quan hệ kinh tế với 160 nước và 70 vùng lãnh thổ. Đến năm 2022, tổng số quan hệ kinh tế -thương mại của Việt Nam đã nâng lên thành 230 nước và vùng lãnh thổ. Có thể khẳng định, hội nhập kinh tế quốc tế đóng góp quan trọng vào việc mở rộng và đưa quan hệ của nước ta với các đối tác đi vào chiều sâu, tạo thế đan xen lợi ích, góp phần gìn giữ môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước; nâng cao uy tín và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. a) Hội nhập kinh tế quốc tế có thể tác động tiêu cực đến nền kinh tế Việt Nam. b) Thông tin trên đã khẳng định vai trò hội nhập quốc tế đối với việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên thế giới. c) Hội nhập kinh tế quốc tế là con đường giúp Việt Nam có thể tận dụng thời cơ phát triển rút ngắn, thu hẹp khoảng cách với các nước tiên tiến. 6
- d) Phát triển quan hệ kinh tế - thương mại giúp Việt Nam mở rộng thị trường để thúc đẩy thương mại phát triển, tạo điều kiện cho sản xuất trong nước. Câu 2: Năm 2022, nền kinh tế Việt Nam phục hồi mạnh mẽ sau đại dịch COVID-19. Trong mức tăng tổng giá trị sản phẩm của toàn bộ nền kinh tế so với năm 2021, giá trị sản phẩm ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,36%; giá trị sản phẩm ngành công nghiệp và xây dựng tăng 7,78%; giá trị sản phẩm ngành dịch vụ tăng 9,99%. a) Tăng trưởng và phát triển kinh tế ở Việt Nam sau đại dịch không chịu ảnh hưởng từ mức tăng tổng giá trị sản phẩm của các ngành kinh tế. b) Sự gia tăng đồng đều giá trị sản phẩm trong các lĩnh vực khác nhau là minh chứng cho vai trò của phát triển kinh tế trong việc đa dạng hóa nguồn lực kinh tế. c) Sự phục hồi mạnh mẽ của các ngành kinh tế chính là bước tiến quan trọng trong việc đẩy mạnh tăng trưởng và phát triển kinh tế của Việt Nam. d) Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam năm 2022 chủ yếu dựa vào mức tăng trưởng của ngành dịch vụ. Câu 3: Trong bối cảnh đại dịch COVID-19 tác động tiêu cực đến đời sống kinh tế - xã hội nước ta, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 42/NQ-CP, ngày 9-4-2020, “Về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19” và Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 15/2020/QĐ- TTg, ngày 24-4-2020, “Quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19” với gói hỗ trợ 62 nghìn tỷ đồng. a) Các chính sách trên có thể dẫn đến sự bất bình đẳng trong xã hội. b) Nhà nước ban hành các chính sách trên nhằm nâng cao hiệu quả quản lý xã hội của Nhà nước và giúp người dân vượt qua khó khăn do đại dịch gây ra. c) Các chính sách trong thông tin trên nhằm hỗ trợ đột xuất của chính sách trợ giúp xã hội. d) Việc Nhà nước đưa ra gói hỗ trợ 62 nghìn tỷ đồng trong thời gian đất nước gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 là không phù hợp với ngân sách nhà nước. Câu 4: Bảo hiểm xã hội tự nguyện có giá trị nhân văn, ưu việt và đem lại lợi ích cho người tham gia. Số liệu thống kê cho thấy, năm 2020, số người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện ở nước ta đạt 1.068 triệu người, tăng 494 nghìn người so với năm 2019. Năm 2022, số người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là hơn 1,4 triệu người, tăng 28% so với cùng kỳ năm 2020. a) Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ được hưởng các chế độ hưu trí và tử tuất. b) Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ được nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng theo quy định. c) Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ phải đóng toàn bộ phí bảo hiểm để đủ điều kiện hưởng lương hưu. d) Mọi công đều phải tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. ------ HẾT ------ SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KỲ I - NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN GDKT&PL, LỚP 12 (Đề gồm 03 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: ……………………………………… Lớp 12A:… Mã đề: 203 PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 1, 2. Về kinh tế, từng bước thực hiện tăng trưởng xanh, phát triển năng lượng sạch; thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững. Tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2016 - 2020 đạt trung bình 7%/năm, nâng mức thu nhập bình quân đầu người hằng năm tính theo GDP tăng lên 3.200 - 3.500 USD (so với mức 2.100 USD năm 2015). Lạm phát giữ ở mức dưới 5%. Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; thực hiện tốt các 7
- chính sách an sinh xã hội; năm 2014 đã có 1,4 triệu người tham gia bảo hiểm xã hội, trên 8,5 triệu người tham gia bảo hiểm thất nghiệp, trên 72% dân số tham gia bảo hiểm y tế. Đời sống nhân dân được cải thiện. Thu nhập bình quân đầu người đạt 2.052 USD/người (2014). Tuổi thọ trung bình đạt 73,5 tuổi (2015). Hoàn thành nhiều mục tiêu Thiên niên kỷ. Câu 1: Nguyên nhân cơ bản giúp Việt Nam có tiềm lực để thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội được đề cập trong thông tin trên bắt nguồn từ A. thu nhập đầu người tăng. B. thực hiện tăng trưởng xanh. C. kinh tế có sự tăng trưởng D. tiêu dùng dùng bền vững. Câu 2: Nội dung nào dưới đây thể hiện mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với việc phát triển bền vững? A. Sản xuất và tiêu dùng bền vững. B. Cắt giảm chính sách an sinh. C. Tăng thu nhập trên đầu người. D. Đẩy nhanh tốc độ tăng GDP. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 3, 4. Kể từ khi chính thức gia nhập WTO, Việt Nam đã ghi nhận những thành tựu về phát triển kinh tế. Việt Nam trở thành nền kinh tế có độ mở cao, tới 200% GDP và cải thiện cán cân thương mại hàng hóa, chuyển từ nhập siêu sang xuất siêu trong giai đoạn 2016 - 2020. Đến năm 2020 nhiều hiệp định thương mại tự do song phương và đã phương đã có hiệu lực, thúc đẩy hoạt động xuất khẩu hành hóa của nước ta ngày càng mở rộng. Theo Tổng cục Thống kê, từ năm 2016 đến năm 2022, cán cân thương mại của Việt Nam luôn đạt thặng dư với mức xuất siêu tăng dần qua các năm. Năm 2022, cán cân thương mại xuất siêu đạt 12,4 tỷ USD, là năm thứ 7 liên tiếp cán cân thương mại hàng hóa ở mức thặng dự mặc dù gặp nhiều khó khăn sau ảnh hưởng nặng nề của dịch bệnh COVID-19. Trở thành một trong 20 nền thương mại lớn nhất thế giới. Câu 3: Nội dung nào dưới đây thể hiện vai trò của hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam? A. Dịch chuyển dòng ngoại tệ. B. Tăng cường quốc phòng. C. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa. D. Gia tăng sự lệ thuộc về chính trị. Câu 4: Việc gia nhập WTO của Việt Nam là biểu hiện của hình thức hội nhập nào dưới đây? A. Hội nhập khu vực. B. Hội nhập toàn cầu. C. Hội nhập toàn diện. D. Hội nhập song phương. Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai về quan điểm định hướng hội nhập kinh tế ở Việt Nam? A. Đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ quốc tế. B. Tích cực hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng. C. Hạn chế tham gia thoả thuận thương mại quốc tế. D. Tích cực hội nhập kinh tế quốc tế toàn diện. Câu 6: Một trong những thước đo để đánh giá mức tăng trưởng kinh tế của một quốc gia đó là dựa vào A. chỉ số phát triển bền vững. B. tổng thu nhập quốc dân. C. chỉ số giảm nghèo đa chiều. D. tổng hàng hóa xuất khẩu. Câu 7: Sự gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định so với thời kỳ gốc là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Hội nhập kinh tế. B. Phát triển kinh tế. C. Tăng trưởng xã hội. D. Tăng trưởng kinh tế. Câu 8: Theo quy định của pháp luật, đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc gồm người lao động và A. cơ quan quản lý lao động. B. người sử dụng lao động. C. thân nhân người lao động. D. người đào tạo lao động. Câu 9: Việc gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới thể hiện Việt Nam tham gia cấp độ hội nhập nào dưới đây? A. Hội nhập khu vực. B. Hội nhập đa phương. C. Hội nhập song phương. D. Hội nhập toàn cầu. Câu 10: Đối với các nước đang phát triển, việc tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sẽ mang lại lợi ích nào dưới đây? A. Lệ thuộc tài chính vào nước lớn. B. Tận dụng được nguồn tài chính. 8
- C. Mở mang thêm phạm vi lãnh thổ. D. Được chuyển lên thành nước lớn. Câu 11: Việc Nhà nước có biện pháp để mở rộng quy mô và chất lượng các trường dạy nghề là góp phần thực hiện chính sách an sinh xã hội nào dưới đây? A. Chính sách dịch vụ xã hội. B. Chính sách giáo dục. C. Chính sách tài chính công. D. Chính sách việc làm. Câu 12: Đối với mỗi quốc gia, vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế thể hiện ở việc, thông qua tăng trưởng và phát triển kinh tế sẽ góp phần A. giải quyết tốt vấn đề việc làm. B. gia tăng phân hóa giàu nghèo. C. gia tăng lệ thuộc vào thế giới. D. tăng tỷ lệ đói nghèo đa chiều. Câu 13: Quá trình một quốc gia thực hiện việc gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới dựa trên cơ sở cùng có lợi và tuân thủ quy định chung là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Hội nhập kinh tế. B. Phát triển kinh tế. C. Kinh tế đối ngoại. D. Tăng trưởng kinh tế. Câu 14: Loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động thuộc đối tượng theo quy định phải tham gia là A. bảo hiểm xã hội bắt buộc. B. bảo hiểm xã hội tự nguyện. C. bảo hiểm thân thể. D. bảo hiểm tài sản. Câu 15: Chính sách an sinh xã hội không có vai trò nào dưới đây đối với đối tượng thụ hưởng? A. Ngăn ngừa rủi ro. B. Phòng ngừa biến cố. C. Khắc phục rủi ro. D. Quản lý xã hội. Câu 16: Hội nhập kinh tế là quá trình một quốc gia thực hiện việc gắn kết nền kinh tế của mình với A. một nhóm người. B. nguyên thủ của một nước. C. các quốc gia khác. D. người đứng đầu chính thủ. Câu 17: Điều kiện tiên quyết để khắc phục tình trạng tụt hậu đối với nước đang phát triển như Việt Nam là A. phát triển bền vững. B. phát triển con người. C. tăng trưởng kinh tế. D. phát triển kinh tế. Câu 18: Đối với mỗi quốc gia, hình thức hội nhập sâu rộng nhất, gắn kết với nhiều quốc gia, tổ chức, khu vực trên thế giới là hình thức nào dưới đây? A. Hội nhập liên minh. B. Hội nhập toàn cầu. C. Hội nhập song phương. D. Hội nhập khu vực. Câu 19: Nội dung nào dưới đây không thể hiện mục tiêu của chính sách an sinh xã hội về giải quyết việc làm, bảo đảm thu nhập và giảm nghèo bền vững? A. Giảm tỷ lệ người thất nghiệp. B. Giảm tỷ lệ hộ giàu trong xã hội. C. Xóa bỏ khoảng cách giàu nghèo. D. Cải thiện cuộc sống hộ nghèo. Câu 20: Việc nhà nước có chính sách trợ cấp hàng tháng cho đối tượng người cao tuổi không thuộc diện được hưởng chế độ hưu trí là thực hiện chính sách an sinh xã hội nào dưới đây? A. Chính sách trợ giúp việc làm. B. Chính sách hỗ trợ y tế. C. Chính sách trợ giúp xã hội. D. Chính sách hỗ trợ nhà ở. Câu 21: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia, người ta không căn cứ vào tiêu chí nào dưới đây? A. Cơ cấu ngành kinh tế. B. Cơ cấu vùng kinh tế. C. Cơ cấu quốc phòng. D. Cơ cấu thành phần kinh tế. Câu 22: Tăng trưởng kinh tế không hợp lý tạo ra hậu quả gì đối với nền kinh tế? A. Cản trở quá trình phát triển bền vững. B. Góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. C. Nâng cao chất lượng tăng trưởng. D. Giữ vững ổn định chính trị. Câu 23: Xét về bản chất thì bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm thương mại đều có điểm chung ở chỗ các loại hình bảo hiểm này đều A. có độ rủi ro cao và không nên tham gia. B. là một loại hình của dịch vụ tài chính. 9
- C. người tham gia bao giờ cũng thua thiệt. D. có tính bắt buộc mọi chủ thể tham gia. Câu 24: Người lao động được bù đắp một phần thu nhập, hỗ trợ nghề, duy trì và tìm kiếm việc làm khi bị mất việc làm nếu tham gia A. bảo hiểm xã hội. B. bảo hiểm thương mại. C. bảo hiểm thất nghiệp. D. bảo hiểm y tế. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cùng với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế mạnh mẽ, đến năm 2020, Việt Nam có 30 đối tác chiến lược và đối tác chiến lược toàn diện; có quan hệ ngoại giao với 189/ 193 nước, có quan hệ kinh tế với 160 nước và 70 vùng lãnh thổ. Đến năm 2022, tổng số quan hệ kinh tế -thương mại của Việt Nam đã nâng lên thành 230 nước và vùng lãnh thổ. Có thể khẳng định, hội nhập kinh tế quốc tế đóng góp quan trọng vào việc mở rộng và đưa quan hệ của nước ta với các đối tác đi vào chiều sâu, tạo thế đan xen lợi ích, góp phần gìn giữ môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước; nâng cao uy tín và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. a) Phát triển quan hệ kinh tế - thương mại giúp Việt Nam mở rộng thị trường để thúc đẩy thương mại phát triển, tạo điều kiện cho sản xuất trong nước. b) Thông tin trên đã khẳng định vai trò hội nhập quốc tế đối với việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên thế giới. c) Hội nhập kinh tế quốc tế là con đường giúp Việt Nam có thể tận dụng thời cơ phát triển rút ngắn, thu hẹp khoảng cách với các nước tiên tiến. d) Hội nhập kinh tế quốc tế có thể tác động tiêu cực đến nền kinh tế Việt Nam. Câu 2: Năm 2022, nền kinh tế Việt Nam phục hồi mạnh mẽ sau đại dịch COVID-19. Trong mức tăng tổng giá trị sản phẩm của toàn bộ nền kinh tế so với năm 2021, giá trị sản phẩm ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,36%; giá trị sản phẩm ngành công nghiệp và xây dựng tăng 7,78%; giá trị sản phẩm ngành dịch vụ tăng 9,99%. a) Tăng trưởng và phát triển kinh tế ở Việt Nam sau đại dịch không chịu ảnh hưởng từ mức tăng tổng giá trị sản phẩm của các ngành kinh tế. b) Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam năm 2022 chủ yếu dựa vào mức tăng trưởng của ngành dịch vụ. c) Sự phục hồi mạnh mẽ của các ngành kinh tế chính là bước tiến quan trọng trong việc đẩy mạnh tăng trưởng và phát triển kinh tế của Việt Nam. d) Sự gia tăng đồng đều giá trị sản phẩm trong các lĩnh vực khác nhau là minh chứng cho vai trò của phát triển kinh tế trong việc đa dạng hóa nguồn lực kinh tế. Câu 3: Trong bối cảnh đại dịch COVID-19 tác động tiêu cực đến đời sống kinh tế - xã hội nước ta, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 42/NQ-CP, ngày 9-4-2020, “Về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19” và Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 15/2020/QĐ- TTg, ngày 24-4-2020, “Quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19” với gói hỗ trợ 62 nghìn tỷ đồng. a) Nhà nước ban hành các chính sách trên nhằm nâng cao hiệu quả quản lý xã hội của Nhà nước và giúp người dân vượt qua khó khăn do đại dịch gây ra. b) Việc Nhà nước đưa ra gói hỗ trợ 62 nghìn tỷ đồng trong thời gian đất nước gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 là không phù hợp với ngân sách nhà nước. c) Các chính sách trong thông tin trên nhằm hỗ trợ đột xuất của chính sách trợ giúp xã hội. d) Các chính sách trên có thể dẫn đến sự bất bình đẳng trong xã hội. Câu 4: Bảo hiểm xã hội tự nguyện có giá trị nhân văn, ưu việt và đem lại lợi ích cho người tham gia. Số liệu thống kê cho thấy, năm 2020, số người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện ở nước ta đạt 1.068 triệu người, tăng 494 nghìn người so với năm 2019. Năm 2022, số người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là hơn 1,4 triệu người, tăng 28% so với cùng kỳ năm 2020. a) Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ được nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng theo quy định. 10
- b) Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ phải đóng toàn bộ phí bảo hiểm để đủ điều kiện hưởng lương hưu. c) Mọi công đều phải tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. d) Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ được hưởng các chế độ hưu trí và tử tuất. ------ HẾT ------ SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KỲ I-NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN GDKT&PL, LỚP 12 (Đề gồm 03 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: ……………………………………… Lớp 12A:… Mã đề: 204 PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia, người ta không căn cứ vào tiêu chí nào dưới đây? A. Cơ cấu vùng kinh tế. B. Cơ cấu thành phần kinh tế. C. Cơ cấu ngành kinh tế. D. Cơ cấu quốc phòng. Câu 2: Một trong những thước đo để đánh giá mức tăng trưởng kinh tế của một quốc gia đó là dựa vào A. chỉ số phát triển bền vững. B. chỉ số giảm nghèo đa chiều. C. tổng thu nhập quốc dân. D. tổng hàng hóa xuất khẩu. Câu 3: Đối với mỗi quốc gia, hình thức hội nhập sâu rộng nhất, gắn kết với nhiều quốc gia, tổ chức, khu vực trên thế giới là hình thức nào dưới đây? A. Hội nhập song phương. B. Hội nhập khu vực. C. Hội nhập toàn cầu. D. Hội nhập liên minh. Câu 4: Chính sách an sinh xã hội không có vai trò nào dưới đây đối với đối tượng thụ hưởng? A. Quản lý xã hội. B. Khắc phục rủi ro. C. Ngăn ngừa rủi ro. D. Phòng ngừa biến cố. Câu 5: Nội dung nào dưới đây không thể hiện mục tiêu của chính sách an sinh xã hội về giải quyết việc làm, bảo đảm thu nhập và giảm nghèo bền vững? A. Giảm tỷ lệ hộ giàu trong xã hội. B. Cải thiện cuộc sống hộ nghèo. C. Xóa bỏ khoảng cách giàu nghèo. D. Giảm tỷ lệ người thất nghiệp. Câu 6: Loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động thuộc đối tượng theo quy định phải tham gia là A. bảo hiểm xã hội tự nguyện. B. bảo hiểm xã hội bắt buộc. C. bảo hiểm tài sản. D. bảo hiểm thân thể. Câu 7: Tăng trưởng kinh tế không hợp lý tạo ra hậu quả gì đối với nền kinh tế? A. Nâng cao chất lượng tăng trưởng. B. Cản trở quá trình phát triển bền vững. C. Góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. D. Giữ vững ổn định chính trị. Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai về quan điểm định hướng hội nhập kinh tế ở Việt Nam? A. Tích cực hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng. B. Tích cực hội nhập kinh tế quốc tế toàn diện. C. Hạn chế tham gia thoả thuận thương mại quốc tế. D. Đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ quốc tế. Câu 9: Theo quy định của pháp luật, đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc gồm người lao động và A. người sử dụng lao động. B. thân nhân người lao động. C. cơ quan quản lý lao động. D. người đào tạo lao động. Câu 10: Quá trình một quốc gia thực hiện việc gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới dựa trên cơ sở cùng có lợi và tuân thủ quy định chung là nội dung của khái niệm nào dưới đây? 11
- A. Phát triển kinh tế. B. Kinh tế đối ngoại. C. Tăng trưởng kinh tế. D. Hội nhập kinh tế. Câu 11: Việc gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới thể hiện Việt Nam tham gia cấp độ hội nhập nào dưới đây? A. Hội nhập toàn cầu. B. Hội nhập song phương. C. Hội nhập khu vực. D. Hội nhập đa phương. Câu 12: Đối với mỗi quốc gia, vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế thể hiện ở việc, thông qua tăng trưởng và phát triển kinh tế sẽ góp phần A. giải quyết tốt vấn đề việc làm. B. gia tăng phân hóa giàu nghèo. C. tăng tỷ lệ đói nghèo đa chiều. D. gia tăng lệ thuộc vào thế giới. Câu 13: Đối với các nước đang phát triển, việc tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sẽ mang lại lợi ích nào dưới đây? A. Lệ thuộc tài chính vào nước lớn. B. Được chuyển lên thành nước lớn. C. Mở mang thêm phạm vi lãnh thổ. D. Tận dụng được nguồn tài chính. Câu 14: Điều kiện tiên quyết để khắc phục tình trạng tụt hậu đối với nước đang phát triển như Việt Nam là A. phát triển con người. B. phát triển kinh tế. C. tăng trưởng kinh tế. D. phát triển bền vững. Câu 15: Người lao động được bù đắp một phần thu nhập, hỗ trợ nghề, duy trì và tìm kiếm việc làm khi bị mất việc làm nếu tham gia A. bảo hiểm thương mại. B. bảo hiểm xã hội. C. bảo hiểm y tế. D. bảo hiểm thất nghiệp. Câu 16: Việc Nhà nước có biện pháp để mở rộng quy mô và chất lượng các trường dạy nghề là góp phần thực hiện chính sách an sinh xã hội nào dưới đây? A. Chính sách dịch vụ xã hội. B. Chính sách giáo dục. C. Chính sách tài chính công. D. Chính sách việc làm. Câu 17: Sự gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định so với thời kỳ gốc là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Tăng trưởng kinh tế. B. Hội nhập kinh tế. C. Phát triển kinh tế. D. Tăng trưởng xã hội. Câu 18: Hội nhập kinh tế là quá trình một quốc gia thực hiện việc gắn kết nền kinh tế của mình với A. các quốc gia khác. B. người đứng đầu chính thủ. C. một nhóm người. D. nguyên thủ của một nước. Câu 19: Xét về bản chất thì bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm thương mại đều có điểm chung ở chỗ các loại hình bảo hiểm này đều A. có độ rủi ro cao và không nên tham gia. B. là một loại hình của dịch vụ tài chính. C. có tính bắt buộc mọi chủ thể tham gia. D. người tham gia bao giờ cũng thua thiệt. Câu 20: Việc nhà nước có chính sách trợ cấp hàng tháng cho đối tượng người cao tuổi không thuộc diện được hưởng chế độ hưu trí là thực hiện chính sách an sinh xã hội nào dưới đây? A. Chính sách trợ giúp việc làm. B. Chính sách trợ giúp xã hội. C. Chính sách hỗ trợ nhà ở. D. Chính sách hỗ trợ y tế. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 21, 22. Kể từ khi chính thức gia nhập WTO, Việt Nam đã ghi nhận những thành tựu về phát triển kinh tế. Việt Nam trở thành nền kinh tế có độ mở cao, tới 200% GDP và cải thiện cán cân thương mại hàng hóa, chuyển từ nhập siêu sang xuất siêu trong giai đoạn 2016 - 2020. Đến năm 2020 nhiều hiệp định thương mại tự do song phương và đã phương đã có hiệu lực, thúc đẩy hoạt động xuất khẩu hành hóa của nước ta ngày càng mở rộng. Theo Tổng cục Thống kê, từ năm 2016 đến năm 2022, cán cân thương mại của Việt Nam luôn đạt thặng dư với mức xuất siêu tăng dần qua các năm. Năm 2022, cán cân thương mại xuất siêu đạt 12,4 tỷ USD, là năm thứ 7 liên tiếp cán cân thương mại hàng hóa ở mức thặng dự mặc dù gặp nhiều khó khăn sau ảnh hưởng nặng nề của dịch bệnh COVID-19. Trở thành một trong 20 nền 12
- thương mại lớn nhất thế giới. Câu 21: Nội dung nào dưới đây thể hiện vai trò của hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam? A. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa. B. Gia tăng sự lệ thuộc về chính trị. C. Dịch chuyển dòng ngoại tệ. D. Tăng cường quốc phòng. Câu 22: Việc gia nhập WTO của Việt Nam là biểu hiện của hình thức hội nhập nào dưới đây? A. Hội nhập toàn cầu. B. Hội nhập song phương. C. Hội nhập toàn diện. D. Hội nhập khu vực. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 23, 24. Về kinh tế, từng bước thực hiện tăng trưởng xanh, phát triển năng lượng sạch; thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững. Tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2016 - 2020 đạt trung bình 7%/năm, nâng mức thu nhập bình quân đầu người hằng năm tính theo GDP tăng lên 3.200 - 3.500 USD (so với mức 2.100 USD năm 2015). Lạm phát giữ ở mức dưới 5%. Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội; năm 2014 đã có 1,4 triệu người tham gia bảo hiểm xã hội, trên 8,5 triệu người tham gia bảo hiểm thất nghiệp, trên 72% dân số tham gia bảo hiểm y tế. Đời sống nhân dân được cải thiện. Thu nhập bình quân đầu người đạt 2.052 USD/người (2014). Tuổi thọ trung bình đạt 73,5 tuổi (2015). Hoàn thành nhiều mục tiêu Thiên niên kỷ. Câu 23: Nội dung nào dưới đây thể hiện mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với việc phát triển bền vững? A. Tăng thu nhập trên đầu người. B. Sản xuất và tiêu dùng bền vững. C. Cắt giảm chính sách an sinh. D. Đẩy nhanh tốc độ tăng GDP. Câu 24: Nguyên nhân cơ bản giúp Việt Nam có tiềm lực để thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội được đề cập trong thông tin trên bắt nguồn từ A. kinh tế có sự tăng trưởng B. thực hiện tăng trưởng xanh. C. thu nhập đầu người tăng. D. tiêu dùng dùng bền vững. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Trong bối cảnh đại dịch COVID-19 tác động tiêu cực đến đời sống kinh tế - xã hội nước ta, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 42/NQ-CP, ngày 9-4-2020, “Về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19” và Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 15/2020/QĐ- TTg, ngày 24-4-2020, “Quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19” với gói hỗ trợ 62 nghìn tỷ đồng. a) Các chính sách trong thông tin trên nhằm hỗ trợ đột xuất của chính sách trợ giúp xã hội. b) Các chính sách trên có thể dẫn đến sự bất bình đẳng trong xã hội. c) Nhà nước ban hành các chính sách trên nhằm nâng cao hiệu quả quản lý xã hội của Nhà nước và giúp người dân vượt qua khó khăn do đại dịch gây ra. d) Việc Nhà nước đưa ra gói hỗ trợ 62 nghìn tỷ đồng trong thời gian đất nước gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 là không phù hợp với ngân sách nhà nước. Câu 2: Năm 2022, nền kinh tế Việt Nam phục hồi mạnh mẽ sau đại dịch COVID-19. Trong mức tăng tổng giá trị sản phẩm của toàn bộ nền kinh tế so với năm 2021, giá trị sản phẩm ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,36%; giá trị sản phẩm ngành công nghiệp và xây dựng tăng 7,78%; giá trị sản phẩm ngành dịch vụ tăng 9,99%. a) Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam năm 2022 chủ yếu dựa vào mức tăng trưởng của ngành dịch vụ. b) Sự gia tăng đồng đều giá trị sản phẩm trong các lĩnh vực khác nhau là minh chứng cho vai trò của phát triển kinh tế trong việc đa dạng hóa nguồn lực kinh tế. c) Sự phục hồi mạnh mẽ của các ngành kinh tế chính là bước tiến quan trọng trong việc đẩy mạnh tăng trưởng và phát triển kinh tế của Việt Nam. d) Tăng trưởng và phát triển kinh tế ở Việt Nam sau đại dịch không chịu ảnh hưởng từ mức tăng tổng giá trị sản phẩm của các ngành kinh tế. Câu 3: Bảo hiểm xã hội tự nguyện có giá trị nhân văn, ưu việt và đem lại lợi ích cho người tham gia. Số 13
- liệu thống kê cho thấy, năm 2020, số người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện ở nước ta đạt 1.068 triệu người, tăng 494 nghìn người so với năm 2019. Năm 2022, số người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là hơn 1,4 triệu người, tăng 28% so với cùng kỳ năm 2020. a) Mọi công đều phải tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. b) Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ được nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng theo quy định. c) Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ được hưởng các chế độ hưu trí và tử tuất. d) Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ phải đóng toàn bộ phí bảo hiểm để đủ điều kiện hưởng lương hưu. Câu 4: Cùng với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế mạnh mẽ, đến năm 2020, Việt Nam có 30 đối tác chiến lược và đối tác chiến lược toàn diện; có quan hệ ngoại giao với 189/ 193 nước, có quan hệ kinh tế với 160 nước và 70 vùng lãnh thổ. Đến năm 2022, tổng số quan hệ kinh tế -thương mại của Việt Nam đã nâng lên thành 230 nước và vùng lãnh thổ. Có thể khẳng định, hội nhập kinh tế quốc tế đóng góp quan trọng vào việc mở rộng và đưa quan hệ của nước ta với các đối tác đi vào chiều sâu, tạo thế đan xen lợi ích, góp phần gìn giữ môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước; nâng cao uy tín và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. a) Thông tin trên đã khẳng định vai trò hội nhập quốc tế đối với việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên thế giới. b) Hội nhập kinh tế quốc tế là con đường giúp Việt Nam có thể tận dụng thời cơ phát triển rút ngắn, thu hẹp khoảng cách với các nước tiên tiến. c) Hội nhập kinh tế quốc tế có thể tác động tiêu cực đến nền kinh tế Việt Nam. d) Phát triển quan hệ kinh tế - thương mại giúp Việt Nam mở rộng thị trường để thúc đẩy thương mại phát triển, tạo điều kiện cho sản xuất trong nước. ------ HẾT ------ SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KỲ I-NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN GDKT&PL, LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Phần đáp án câu trắc nghiệm: 201 202 203 204 1 C D C D 2 B C A C 3 C D C C 4 A A B A 5 D B C A 6 D C B B 7 C B D B 8 A C B C 9 B A D A 10 A B B D 11 D C D A 12 D C A A 13 A C A D 14 D D A B 15 A C D D 16 D C C D 17 B C D A 14
- 18 B D B A 19 A A B B 20 C D C B 21 B C C A 22 A C A A 23 A D B B 24 D C C A 25 A- S; B- Đ; C- S; D- Đ; A- S; B- Đ; C- Đ; D- Đ; A- Đ; B- Đ; C- Đ; D- S; A- Đ; B- S; C- Đ; D- S; 26 A- S; B- S; C- Đ; D- Đ; A- S; B- Đ; C- Đ; D- S; A- S; B- S; C- Đ; D- Đ; A- S; B- Đ; C- Đ; D- S; 27 A- Đ; B- Đ; C- Đ; D- S; A- S; B- Đ; C- Đ; D- S; A- Đ; B- S; C- Đ; D- S; A- S; B- S; C- Đ; D- Đ; 28 A- S; B- Đ; C- S; D- Đ; A- Đ; B- S; C- Đ; D- S; A- S; B- Đ; C- S; D- Đ; A- Đ; B- Đ; C- S; D- Đ; 15
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 223 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 280 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 193 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 218 | 7
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 42 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 244 | 6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 31 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 183 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 185 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 188 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 30 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 189 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 187 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 196 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p | 17 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn