![](images/graphics/blank.gif)
Đề thi giữa học kì 1 môn Hoá học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Thế Vinh
lượt xem 2
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
“Đề thi giữa học kì 1 môn Hoá học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Thế Vinh” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hoá học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Thế Vinh
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 NĂM HỌC 20222023 TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH Môn: Hóa học – Lớp 10 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 01trang) MÃ ĐỀ 303 Họ và tên học sinh:……………………………………Số báo danh:………………......Lớp……. A/ TRẮC NGHIỆM: (7.0 điểm). Câu 1. Thứ tự các bước trong phương pháp nghiên cứu hóa học là A. xác định vấn đề nghiên cứu; nêu giả thuyết khoa học; thực hiện nghiên cứu; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề. B. xác định vấn đề nghiên cứu; nêu giả thuyết khoa học; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề; thực hiện nghiên cứu. C. nêu giả thuyết khoa học; xác định vấn đề nghiên cứu; thực hiện nghiên cứu; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề. D. nêu giả thuyết khoa học; xác định vấn đề nghiên cứu; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề; thực hiện nghiên cứu. Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phải đối tượng nghiên cứu của hóa học? A. Tính chất và sự biến đổi của chất. B. Ứng dụng của chất. C. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào. D. Thành phần, cấu trúc của chất. Câu 3. Các đám mây gây hiện tượng sấm sét tạo nên bởi những hạt nước nhỏ li ti mang điện tích. Một phép đo thực nghiệm cho thấy một giọt nước có đường kính 50 μm, mang một lượng điện tích âm là 3,204 × 1017C. Điện tích âm của giọt nước trên tương đương với điện tích của bao nhiêu electron? A. 400. B. 40. C. 3,52.1013. D. 200. Câu 4. Cho các nguyên tử sau: . Những nguyên tử nào là đồng vị của nhau? A. X, M, T. B. X, Y, Z. C. Y, Z, M. D. Y, M, T. Câu 5. Sự khác biệt cơ bản giữa mô hình Rutherford – Bohr và mô hình hiện đại về nguyên tử là A. electron chuyển động (Rutherford – Bohr) và electron không chuyển động (mô hình hiện đại). B. electron chuyển động theo những quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh Mặt trời (mô hình Rutherford – Bohr) và electron chuyển động không theo quỹ đạo xác định (mô hình hiện đại). C. electron chuyển động xung quanh hạt nhân (mô hình Rutherford – Bohr) và electron chỉ chuyển động ở một khu vực nhất định bên ngoài hạt nhân (mô hình hiện đại). D. electron chuyển động theo những quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh Mặt trời (mô hình hiện đại) và electron chuyển động không theo quỹ đạo xác định (mô hình Rutherford – Bohr). Câu 6. Các phân lớp s, p, d và f lần lượt có các số AO tương ứng là A. 1; 4; 9; 16. B. 2; 6; 10; 14. C. 1; 3; 5; 7. D. 1; 2; 3; 4. Câu 7. Chọn phát biểu đúng khi nói về nguyên tử ? A. Mg có 24 electron. B. Mg có 24 proton. C. Mg có 12 electron. D. Mg có 24 neutron. Câu 8. Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng A. số khối. B. số proton và neutron. C. số neutron. D. điện tích hạt nhân. Câu 9. Cấu hình electron của một nguyên tử được biểu diễn dưới dạng các ô orbital như sau:
- Số electron ở lớp ngoài cùng và tính chất đặc trưng của nguyên tố hóa học này là A. 7, tính phi kim. B. 4, tính kim loại. C. 3, tính kim loại. D. 5, tính phi kim. Câu 10. Nguyên tử của nguyên tố neon (Z = 10) có cấu hình electron là A. 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p6. C. 1s22s22p43s2. D. 1s22s22p63s1. Câu 11. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là A. 26. B. 27. C. 23. D. 28. Câu 12. Hãy cho biết dữ kiện nào trong thí nghiệm Rutherford chứng minh nguyên tử có cấu tạo rỗng? A. Một số ít hạt alpha đi lệch hướng ban đầu. B. Một số rất ít hạt alpha bị bật ngược lại phía sau khi chạm lá vàng. C. Hầu hết các hạt alpha đều xuyên thẳng qua lá vàng. D. Màn huỳnh quang phát sáng. Câu 13. Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng? A. B. C. D. Câu 14. Nguyên tử trung hòa về điện vì A. có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron. B. được tạo nên bởi các hạt không mang điện. C. có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron. D. tổng số hạt neutron bằng tổng số hạt proton. Câu 15. Kí hiệu 1s2 cho biết A. phân lớp 2s có 1 electron. B. phân lớp 1s có 2 AO. C. phân lớp 1s có 2 electron. D. phân lớp 2s có 1 AO. Câu 16. Orbital nguyên tử (kí hiệu là AO) là A. đám mây chứa electron dạng hình cầu. B. đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi. C. quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước và năng lượng xác định. D. khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron lớn nhất. Câu 17. Trong nguyên tử, hạt mang điện là A. neutron. B. electron và proton. C. electron. D. proton. Câu 18. Lớp M có số phân lớp electron là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 19. Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa bao nhiêu electron? A. 4 electron. B. 2 electron. C. 1 electron. D. 3 electron. Câu 20. Những vấn đề về khí thải động cơ ô tô, xe máy cần được xử lí để đạt tiêu chuẩn cho phép thuộc vai trò của hóa học về A. môi trường. B. sản xuất hóa chất. C. năng lượng. D. vật liệu. Câu 21. Nguyên tử fluorine có 9 electron, hạt nhân nguyên tử này có điện tích là A. +9. B. 9. C. 9+. D. 9. B/ TỰ LUẬN ( 3.0 điểm). Câu 1(1 điểm): Cho kí hiệu nguyên tử: a. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố aluminium (Al) và biểu diễn cấu hình electron theo ô obital. Từ đó, xác định số electron độc thân của nguyên tử này. b. Aluminium là nguyên tố có tính chất hóa học đặc trưng gì? Câu 2 (1 điểm): Cho phổ khối lượng của neon ( ) như sau:
- a/ Em hãy chỉ ra các đồng vị của neon với phần trăm số nguyên tử tương ứng? b/ Tính nguyên tử khối trung bình của neon? Câu 3 (1 điểm): Một bạn học sinh muốn xây dựng một mô hình nguyên tử hydrogen cỡ lớn theo đúng tỉ lệ để trưng bày trong hội chợ khoa học ở trường. Nếu nguyên tử có đường kính 1,00 m thì học sinh đó phải xây dựng hạt nhân có kích thước là bao nhiêu? Điều đó có dễ dàng thực hiện với các công cụ thông thường không? Mô hình đó có phù hợp để quan sát bằng mắt thường không? Biết rằng đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kinh của hạt nhân khoảng 104 lần.
- HEÁT
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
224 |
13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p |
280 |
9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
193 |
8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
219 |
7
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
42 |
7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
247 |
6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p |
31 |
6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p |
183 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p |
187 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
189 |
5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
32 |
3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p |
36 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p |
172 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p |
19 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p |
191 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p |
188 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p |
197 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p |
18 |
3
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)