intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên (Đề minh họa)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên (Đề minh họa)” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên (Đề minh họa)

  1. MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – HOÁ HỌC 10 1. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra giữa kì 1 môn Hóa học, lớp 10 a) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 1 khi kết thúc Bài 6 : Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm. - Thời gian làm bài: 45 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40 % Nhận biết; 30 % Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 7,0 điểm, (gồm 28 câu hỏi: nhận biết: 16 câu, thông hiểu: 12 câu), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 3,0 điểm (Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). Mức độ nhận thức Tổng số câu Tổng Nhận Thông Vận dụng % điểm Vận dụng Nội dung/đơn biết hiểu cao TT Chủ đề vị kiến thức Số Số Số Số Số Số Số Số TL TN câu câu câu câu câu câu câu câu TL TN TL TN TL TN TL TN (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) 1 Nhập Nhập môn môn hoá học (1 1 1 0,25 tiết)
  2. hoá học 2 1. Các thành phần của 2 2 4 1,0 Cấu nguyên tử tạo nguyên 2. Nguyên tố tử (11 hoá học 4 1 1 4 2,0 tiết) 3. Cấu trúc lớp vỏ electron 4 6 1 1 2 10 4,5 nguyên tử 3 Bảng 1. Cấu tạo tuần của bảng hoàn tuần hoàn các các nguyên tố 3 3 6 1,5 nguyên hoá học (2 tố hoá tiết) học 2. Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên 2 1 3 0,75 tử các nguyên tố trong một
  3. chu kì và trong một nhóm. Tổng số câu 0 16 0 12 2 0 1 0 3 28 10,0 Tỉ lệ % 0 4,0 0 3,0 2,0 0 1,0 0 3,0 7,0 10,0 Tổng hợp chung 40% 30% 20% 10% 30% 70% 100% Lưu ý: - Các câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng; các câu hỏi ở mức độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận. - Với các câu hỏi TNKQ ở mức độ nhận biết và mức độ thông hiểu, mỗi câu hỏi kiểm tra, đánh giá 01 YCCĐ của chương trình. b) Bản đặc tả Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/Đơn vị Vận dụng TT Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chủ đề kiến thức cao (TNKQ) (TNKQ) (TL) (TL) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
  4. 1 Nhập môn Nhập môn hoá Nhận biết hoá học (1 học – Nêu được đối tượng nghiên cứu của tiết) hoá học. 1 – Nêu được vai trò của hoá học đối với đời sống, sản xuất,... 2 Cấu tạo 1. Các thành Nhận biết nguyên tử phần của (11 tiết) – Trình bày được thành phần của nguyên tử (2 nguyên tử (nguyên tử vô cùng nhỏ; tiết) nguyên tử gồm 2 phần: hạt nhân và lớp 2 vỏ nguyên tử; hạt nhân tạo nên bởi các hạt proton (p), neutron (n); Lớp vỏ tạo nên bởi các electron (e); điện tích, khối lượng mỗi loại hạt). Thông hiểu – So sánh được khối lượng của electron 2 với proton và neutron, kích thước của hạt nhân với kích thước nguyên tử. 2. Nguyên tố Nhận biết hoá học (3 tiết) – *Trình bày được khái niệm về nguyên tố hoá học, số hiệu nguyên tử 4 và kí hiệu nguyên tử. – Phát biểu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối. Vận dụng 1
  5. – Tính được nguyên tử khối trung bình (theo amu) dựa vào khối lượng nguyên tử và phần trăm số nguyên tử của các đồng vị theo phổ khối lượng được cung cấp. 3. Cấu trúc lớp Nhận biết vỏ electron – Nêu được khái niệm về orbital nguyên tử (3 nguyên tử (AO), mô tả được hình dạng tiết) của AO (s, p),số lượng electron trong 4 1 AO. – Trình bày được khái niệm lớp electron, phân lớp electron. Thông hiểu – Trình bày được mô hình của Rutherford – Bohr, mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử. - So sánh được mô hình của Rutherford – Bohr vớimô hình hiện đại mô tả sự 6 chuyển động của electron trong nguyên tử. – Trình bày được mối quan hệ về số lượng phân lớp trong một lớp. Liên hệ được về số lượng AO trong một phân lớp, trong một lớp. – Viết được cấu hình electron nguyên tử theo lớp, phân lớp electron và theo ô
  6. orbital khi biết số hiệu nguyên tử Z của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Vận dụng – Dựa vào đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử dự đoán 1 được tính chất hoá học cơ bản (kim loại hay phi kim) của nguyên tố tương ứng. Vận dụng cao Vận dụng được kiến thức đã học phần 1 cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử vào thực tiễn hoặc bối cảnh mới. 3 Bảng tuần Cấu tạo của Nhận biết hoàn các bảng tuần hoàn nguyên tố – Nêu được về lịch sử phát minh định các nguyên tố hoá học luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các hoá học (2 tiết) nguyên tố hoá học. 3 – Mô tả được cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và nêu được các khái niệm liên quan (ô, chu kì, nhóm). Thông hiểu – *Nêu được nguyên tắc sắp xếp của 3 bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dựa theo cấu hình electron).
  7. – Phân loại được nguyên tố (dựa theo cấu hình electron: nguyên tố s, p, d, f; dựa theo tính chất hoá học: kim loại, phi kim, khí hiếm). Xu hướng biến Nhận biết đổi một số tính - Biết được các đại lượng biến đổi tuần chất của nguyên hoàn khi sắp xếp các nguyên tố theo tử các nguyên chiều tăng dần của điện tích hạt nhân: tố hoá học trong như bán kính nguyên tử, độ âm điện, 2 một chu kì và tính kim loại, phi kim. trong một nhóm - Biết được xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử trong một chu kì và trong một nhóm A Thông hiểu So sánh được tính kim loại , phi kim 1 của một số nguyên tố có vị trí gần nhau Tổng số câu 16 12 2 1 Tỉ lệ % các mức độ nhận thức 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ % chung 70% 30%
  8. ĐỀ MINH HOẠ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – HOÁ HỌC 10 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 28 câu – 7 điểm) Câu 1 : Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của hóa học? A. Sự vận chuyển của máu trong hệ tuần hoàn. B. Sự tự quay của Trái Đất quanh trục riêng. C. Sự ra đời và phát triển của nền văn minh lúa nước. D. Sự phá hủy tầng ozone bởi freon-12. Câu 2: Điện tích của hạt nhân do hạt nào quyết định ? A. Hạt proton. B. Hạt electron. C. Hạt neutron. D. Hạt proton và electron. Câu 3: Nguyên tử chứa những hạt mang điện là A. proton và hạt anpha. B. proton và neutron. C. proton và electron. D. electron và neutron. Câu 4: Helium là một khí hiếm đã sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như hàng không, hàng không vũ trụ, điện tử, điện hạt nhân và chăm sóc sức khỏe. Nguyên tử Helium có số khối bằng 4 và 2 neutron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử Helium là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 5: Cho sơ đồ nguyên tử sau: Nguyên tử đó có số khối là A. 17. B. 18. C. 35. D. 52. Câu 6: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng A. số proton. B. khối lượng. C. số neutron. D. số khối. Câu 7: Trong nguyên tử X có 92 proton, 92 electron, 143 neutron. Kí hiệu nguyên tử X là: A. 235 X . 143 B. 143 X . 92 92 C. 235 X . D. 235 X . 92 Câu 8: Kí hiệu nguyên tử Helium được cho tại hình sau. Số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử Helium lần lượt là Kí hiệu nguyên tử Helium A. 2, 4, 2. B. 4, 2, 2. C. 2, 2, 4. D. 2, 2, 2.
  9. Câu 9: Cho những nguyên tử của các nguyên tố sau: 1 2 3 4 Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau ? A. 2 và 3. B. 1 và 2. C. 1, 2 và 3. D. Cả 1, 2, 3, 4. Câu 10: Hình ảnh sau đây là hình ảnh của orbital nào? A. Orbital s. B. Orbital px. C. Orbital py D. Orbital pz Câu 11: Lớp electron thứ 2 có kí hiệu là gì? A. L. B. M. C. K. D. N. Câu 12: Ở lớp thứ hai (n=2) có bao nhiêu phân lớp electron? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 13: Orbital nguyên tử là gì? A. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác xuất tìm thấy electron khoảng 95%. B. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân. C. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân có thể tìm thấy electron. D. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác xuất tìm thấy electron khoảng 90%. Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng về đồng vị? A. Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học có cùng số electron và cùng số neutron là đồng vị của nhau. B. Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học có cùng số proton và cùng số neutron là đồng vị của nhau. C. Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học có số neutron khác nhau là đồng vị của nhau. D. Các nguyên tử của các nguyên tố hóa học khác nhau có số neutron bằng nhau là đồng vị của nhau. Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr? A. Electron quay xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo giống như các hành tinh quay
  10. xung quanh Mặt Trời. B. Electron không chuyển động theo quỹ đạo cố định mà trong cả khu vực không gian xung quanh hạt nhân. C. Electron không bị rơi vào hạt nhân do chịu tác dụng của lực đẩy tĩnh điện với hạt nhân. D. Electron ở càng xa hạt nhân thì có năng lượng càng thấp. Câu 16: Nguyên tử M có cấu hình electron 1s22s22p4. Cấu hình electron theo ô orbital là A. B. C. D. Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố X có sự sắp xếp electron trên các orbital của nguyên tử như hình dưới đây. X thuộc loại nguyên tố nào A. Kim loại B. Á kim C. Phi kim. D. Khí hiếm Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là: A. 3 B. 15 C. 14 D. 13 Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố Aluminium có 13 electron. Kết luận nào sau đây đúng? Nguyên tử Aluminium A. Lớp L (lớp thứ 2) của Aluminium có 6 electron . B. Lớp electron ngoài cùng của Aluminium có 1 electron. C. Lớp L (lớp thứ 2) là lớp electron ngoài cùng của Aluminium có 3 electron. D. Lớp electron ngoài cùng của Aluminium có 3 electron. Câu 20: Nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn có tên gọi là: A. nhóm halogen. B. nhóm kim loại kiềm thổ. C. nhóm kim loại kiềm. D. nhóm khí hiếm.
  11. Câu 21: Chu kì là tập hợp các nguyên tố hóa học mà nguyên tử của chúng có cùng……………., được xếp thành hàng theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân từ trái sang phải. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống? A. Số electron hóa trị B. Số electron lớp ngoài cùng C. Số proton D. Số lớp electron Câu 22: Bảng tuần hoàn hiện nay có số chu kì là? A. 7. B. 8. C. 18. D. 17. Câu 23: Nguyên tố X có cấu hình electron là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4. X thuộc loại nguyên tố nào sau đây? A. Nguyên tố f B. Nguyên tố s C. Nguyên tố p D. Nguyên tố d Câu 24: Cấu hình electron nguyên tử X là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5. X thuộc chu kỳ mấy trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ? A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 25: Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron ở phân lớp p là 5. Vị trí của nguyên tố A trong bảng tuần hoàn là A. Nhóm VA, chu kì 3 B. Nhóm VIIA, chu kì 2 C. Nhóm VIIB, chu kì 2 . D. Nhóm VIA, chu kì 3 Câu 26: Khi xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, đại lượng nào sau đây không biến đổi tuần hoàn? A. Bán kính nguyên tử. B. Số neutron. C. Tính kim loại, tính phi kim. D. Độ âm điện. Câu 27: Bán kính nguyên tử phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Cấu hình electron nguyên tử. B. Khối lượng nguyên tử. C. Năng lượng ion hóa D. Lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng. Câu 28: Trong một nhóm A (trừ nhóm VIIIA) theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần. B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần. C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần. D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần. II. PHẦN TỰ LUẬN ( 3 điểm) Câu 29 (1 điểm): Nguyên tử của nguyên tố X (Z = 12). a. Viết cấu hình electron của X.
  12. b. Cho biết X có tính chất của kim loại/phi kim hay khí hiếm. Câu 30 (1 điểm): Cho nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 36. Trong đó, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. a. Xác định số hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tử X. b. Viết cấu hình electron và sự phân bố electron theo orbital của nguyên tử X. Câu 31 (1 điểm): Copper (đồng) trong tự nhiên gồm 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu, biết nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. a. Tính % số nguyên tử Cu trong mỗi đồng vị trên. b. Tính khối lượng của đồng vị 65Cu có trong 21,462 gam Cu2O (biết oxi là đồng vị 16O).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2