intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Trần Quốc Tuấn, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Trần Quốc Tuấn, Kon Tum” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Trần Quốc Tuấn, Kon Tum

  1. TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 TỔ: HÓA NĂM HỌC: 2023 - 2024 Môn: HÓA Lớp: 10A1,2,3,4,5 (Đề kiểm tra có 4 trang) Ngày kiểm tra: ……./……/2023 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ, tên học sinh: ……………….…..……… Mã đề: 102 Số báo danh: ………………………...…….. Lớp:................................................................ I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Câu 1: Aluminium (Al) là nguyên tố kim loại phổ biến nhất trên vỏ Trái Đất. Nguyên tử Al có số hiệu nguyên tử bằng 13 và số khối bằng 27. Số hạt neutron trong nguyên tử Al là A. 13. B. 27. C. 26. D. 14. Câu 2: Phân lớp 3d có số electron tối đa là A. 6. B. 14. C. 18. D. 10. Câu 3: Cấu hình electron của nguyên tử Fe (Z = 26) là: A. 1s22s22p63s23p64s24d5. B. 1s22s22p63s23p63d64s2. C. 1s22s22p63s23p63d8. D. 1s22s22p63s23p64s24p5. Câu 4: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố chlorine (kí hiệu: Cl) nằm ở chu kì 3, nhóm VIIA. Cấu hình electron của Cl là A. 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p63s23p5. 2 2 5 C. 1s 2s 2p . D. 1s22s22p63s23p3. Câu 5: Chu kì là: A. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều số khối tăng dần. B. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều số neutron tăng dần. C. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần. D. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần. 52 Câu 6: Cho các phát biểu về nguyên tử 24 X: (1) X có tổng các hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. (2) X có số hạt neutron nhiều hơn proton là 4. (3) Cấu hình electron của X là [Ar]3d44s2. (4) X là kim loại. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 7: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là A. electron, proton và neutron. B. electron và proton. C. proton và neutron. D. electron và neutron. Câu 8: Nguyên tố Si (Z=14) thuộc chu kì 3, có số lớp electron là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Trang 1/4 - Mã đề thi 102
  2. Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Những electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng cao nhất. B. Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất. C. Electron ở orbital 3p có mức năng lượng thấp hơn electron ở orbital 3s. D. Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau. Câu 10: Số eletron tối đa trong một Orbital là: A. 1 B. 3 C. 2. D. 5. Câu 11: Lớp M (n=3) có số electron tối đa bằng: A. 4. B. 3. C. 9. D. 18. Câu 12: Fluorine (F) và hợp chất của nó được sử dụng làm chất chống sâu răng, chất cách điện, chất làm lạnh, vật liệu chống dính,…Nguyên tử fluorine chứa 9 electron và có số khối là 19. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử fluorine là A. 28. B. 32. C. 19. D. 30. Câu 13: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn có số thứ tự chu kì bằng A. Số e hoá trị. B. Số e lớp ngoài cùng. C. Số lớp electron. D. Số hiệu nguyên tử. Câu 14: Cho những nguyên tử của các nguyên tố sau: Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau? A. 1, 2, 3 và 4. B. 1, 2 và 3. C. 2 và 3. D. 1 và 2. Câu 15: Nguyên tử sodium (Na) có 11 proton, 11 electron và 12 neutron. Điện tích hạt nhân của nguyên tử sodium là A. +11. B. 11. C. 12+. D. 12. Câu 16: Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở A. neutron. B. lớp vỏ electron. C. hạt nhân nguyên tử. D. proton. Câu 17: Nguyên tố X có Z=15. Electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X thuộc lớp A. L. B. N. C. M. D. K. Câu 18: Nguyên tử Y có 3 electron và số khối bằng 7. Kí hiệu nguyên tử của Y là 7 3 7 4 A. 4 Y . B. 7 Y . C. 3 Y . D. 7 Y . Câu 19: Hình dưới đây cho biết hình dạng của orbital A. f. B. p. C. d. D. s. 2 2 5 Câu 20: Nguyên tử X có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s 2s 2p . X thuộc nguyên tố: A. s. B. d C. p D. f Trang 2/4 - Mã đề thi 102
  3. Câu 21: X là nguyên tố rất cần thiết cho sự chuyển hóa của calcium, phosphorus, sodium, potassium, vitamin C và các vitamin nhóm B. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của X là A. 12 B. 14 C. 11 D.13 Câu 22: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có A. cùng số electron nhưng khác nhau về tổng số proton và neutron. B. cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron. C. cùng số neutron nhưng khác nhau về số proton. D. cùng tổng số proton và neutron nhưng khác nhau về số electron. Câu 23: Đối tượng nào sau đây là đối tượng nghiên cứu của hóa học? A. Chất và sự biến đổi về chất. B. Sự sinh trưởng và phát triển của thực vật. C. Tác dụng của thuốc với cơ thể người. D. Sự quay của Trái Đất. Câu 24: Sulfur dạng kem bôi được sử dụng để điều trị mụn trứng cá. Nguyên tử sulfur có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nguyên tử sulfur? A. Lớp ngoài cùng của sulfur có 6 electron. B. Sufur nằm ở nhóm VIA. C. Trong bảng tuần hoàn sulfur nằm ở chu kỳ 3. D. Hạt nhân nguyên tử sulfur có 16 electron. Câu 25: Vị trí của nguyên tố có Z = 18 trong bảng tuần hoàn là A. Chu kì 4, nhóm IIB. B. Chu kì 3, nhóm VIIIA. C. Chu kì 4, nhóm VIA. D. Chu kì 3, nhóm VIIIB. Câu 26: Cấu hình electron nào sau đây của nguyên tố kim loại ? A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s23p5. C. 1s22s22p63s23p3. D. 1s22s22p63s23p1. Câu 27: Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là 1s22s22p4. Số electron độc thân của nguyên tố M là A. 2. B. 3. C. 1. D. 0 A Câu 28: Kí hiệu nguyên tử Z X cho biết những điều gì về nguyên tố X? A. Số khối của nguyên tử. B. Số hiệu nguyên tử. C. Số hiệu nguyên tử và số khối. D. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tử. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 29. (1,0 điểm) Oxygen (O) có Z=8 là nguyên tố chiếm tỉ lệ phần trăm khối lượng cao nhất trong cơ thể con người (khoảng 65%); nguyên tố calcium (Ca) có Z = 20 đóng vai trò rất quan trọng đối với cơ thể, đặc biệt là xương và răng. Hãy: a) Xác định vị trí (ô, chu kì, nhóm) của hai nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn. b) Cho biết chúng thuộc loại nguyên tố s, p, d hay f. Giải thích? Câu 30. (1,0 điểm) Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử của nguyên tố A là 26. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố B có tổng số electron trong các phân lớp p là 11. a) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố A và B. b) Cho biết A và B là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm. Giải thích? Trang 3/4 - Mã đề thi 102
  4. 35 37 Câu 31. (1,0 điểm) Trong tự nhiên chlorine có hai đồng vị 17 Cl và 17 Cl . Khi phân tích trong hợp 35 37 chất R(ClOn)2 thấy phần trăm khối lượng của hai đồng vị Cl và Cl lần lượt là x% và y%. 17 17 Biết x – y (%) . Nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,5. Tính x và y? ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 102
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2