Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam
lượt xem 1
download
Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI MÔN HÓA HỌC - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút (Đề có 3 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 111 Cho O (Z = 8), F (Z = 9), Na (Z =11), Mg (Z = 12), K (Z = 19), Cl (Z = 17), P (Z = 15), S (Z= 16). A. TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM) Câu 1.Một trong các đối tượng nghiên cứu của hoá học là A. sự hình thành hệ mặt trời. B. quá trình phát triển của loài người. C. chất và sự biến đổi chất. D. tốc độ của ánh sáng trong chân không. Câu 2: Đặc điểm nào sau đây về hạt electron trong nguyên tử là sai? A. Mang điện tích âm. B. Cấu tạo nên vỏ nguyên tử. C. Là hạt cơ bản có khối lượng rất nhỏ. D. Chuyển động theo quỹ đạo nhất định. Câu 3: Nhận định nào sau đây đúng? A. Hầu hết hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron. B. Nguyên tử có kích thước vô cùng lớn và trung hoà về điện. C. Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích dương. D. Electron là hạt mang điện tích âm và không có khối lượng. Câu 4: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng A. số nơtron và proton. B. số khối. C. số nơtron. D. điện tích hạt nhân. Câu 5: Nguyên tử Li có 3 proton, 4 neutron. Nguyên tử Li có kí hiệu là A. 34Li . B. 37Li . C. 34Li . D. 74Li . Câu 6. Nguyên tử luôn trung hoà về điện nên A. số hạt proton = số hạt neutron. B. số hạt electron = số hạt neutron. C. số hạt electron = số hạt proton . D. số hạt proton = số hạt electron = số hạt neutron. Câu 7. Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có A. cùng tổng số proton và neutron nhưng khác nhau về số electron. B. cùng số neutron nhưng khác nhau về số proton. C. cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron. D. cùng số neutron nhưng khác nhau về tổng số proton và neutron. Câu 8: Sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp electron dựa vào nguyên lý hay quy tắc nào sau đây? A. Nguyên lí vững bền và nguyên lí Pauli. C. Nguyên lí vững bền và quy tắc Hund. B. Nguyên lí Pauli và quy tắc Hund. D. Nguyên lí vững bền và quy tắc Pauli. Câu 9: Số electron tối đa trong lớp N là A. 32. B. 2. C. 8. D. 18. Câu 10: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố , số chu kỳ nhỏ và số chu kỳ lớn lần lượt là A. 3, 3. B. 3, 4. C. 4, 4. D. 4, 3. Câu 11: Nguyên tử các nguyên tố hóa học trong một nhóm A có cùng A. số hiệu nguyên tử. B. số electron ở lớp ngoài cùng. C. số lớp electron. D. giá trị độ âm điện. Câu 12: Lithium (Z = 3) là một nguyên tố có nhiều công dụng, được sử dụng trong chế tạo máy bay và trong một số loại pin nhất định. Pin Lithium-Ion (Li-Ion) đang ngày càng phổ biến, nó cung cấp năng lượng cho cuộc sống của hàng triệu người mỗi ngày thông qua các thiết bị như máy tính xách tay, điện thoại di động, xe Hybrid, xe điện,… nhờ trọng lượng nhẹ, cung cấp năng lượng cao và khả năng sạc lại. Tính chất hóa học cơ bản của lithium là A. kim loại. B. phi kim. C. khí hiếm. D. vừa kim loại vừa phi kim.
- Câu 13: Nhận định nào sau đây sai? A. Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron. B. Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung ở hạt nhân. C. Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. D. Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm. Câu 14: Thông tin nào sau đây nguyên tử là sai? A. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 1 amu. B. Electron mang điện tích âm, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu. C. Neutron không mang điện, khối lượng gần bằng 1 amu. D. Nguyên tử trung hoà điện, có kích thước lớn hơn nhiều so với hạt nhân, nhưng có khối lượng gần bằng khối lượng hạt nhân. Câu 15: Nguyên tử R có điện tích hạt nhân là + 30,438.10-19 C. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác? A. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử R là +19. B. Nguyên tử R trung hòa về điện. C. Lớp vỏ nguyên tử R có 19 electron. D. Hạt nhân nguyên tử R có 19 proton. Câu 16: Theo thuyết nguyên tử của Rutherford – Bohr, mô hình nào sau đây mô tả chính xác? (a) (b) (c) (d) A. (a), (c), (d). B. (b). C. (c), (d). D. (c), (b). Câu 17: Cho các phát biểu sau: (a) Các orbital trong một phân lớp electron có cùng sự định hướng không gian. (b) Số orbital trong lớp N là 16. (c) Chu kỳ là dãy các nguyên tố có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau. (d) Tất cả các nguyên tử có 2 electron lớp ngoài cùng đều là kim loại. (e) Số khối là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 18. Nguyên tố Y ở chu kì 3 nhóm VIA. Cấu hình electron nguyên tử của Y là A. 1s22s22p63s23p4 B. 1s22s22p63s23p2 C. 1s22s22p63s23p6 D. 1s22s22p63s23p63d34s2. Câu 19: Chu kì 3 của bảng hệ thống tuần hoàn bắt đầu từ nguyên tố có ... và kết thúc ở nguyên tố có ....Hãy bổ sung dữ kiện còn thiếu vào dấu “...”? A. Z = 11, Z = 18. B. Z = 11, Z = 19. C. Z = 10, Z = 18. D. Z = 10, Z = 19. Câu 20: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc nào sau đây là đúng? A. Cùng số lớp electron xếp cùng một cột. B. Cùng số electron hóa trị xếp cùng hàng. C. Điện tích hạt nhân tăng dần. D. Nguyên tử khối tăng dần. Câu 21. Cho nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 12. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là A. ô số 12, chu kì 4, nhóm IIA. B. ô số 12, chu kì 4, nhóm IB. C. ô số 12, chu kì 3, nhóm IA. D. ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.
- B. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu 1: (1,25 điểm) Hãy thực hiện theo các yêu cầu ở bảng sau? Tên nguyên tố Ca (Z=20) Cấu hình electron. Phân bố vào ô orbital. Xác định số electron độc thân. Số e hoá trị. Xác định nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm. Vì sao? Xác định nguyên tố s,p,d,f. Vì sao? Điện tích hạt nhân. Câu 2: (0,75 điểm) Nguyên tử X có tổng số các loại hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Viết kí hiệu nguyên tử của X. Câu 3: (1,0 điểm) Phổ khối lượng (MS: Mass Spectrum) chủ yếu được sử dụng để xác định phân tử khối, nguyên tử khối của các chất và hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố. Phổ khối của oxygen (Z = 8) được biểu diễn như hình dưới. Trục tung biểu thị hàm lượng phần 100 90% Tỷ lệ % số nguyên tử trăm về số nguyên tử của từng đồng 0 vị, trục hoành biểu thị tỉ số giữa 75 nguyên tử khối (m) của 0 mỗi đồng vị với điện tích của các ion đồng vị 50 tương ứng, chính là số khối. 0 a. Oxygen có bao nhiêu đồng 25 vị bền? Viết kí hiệu nguyên tử của 0 6% 4% các đồng vị đó. Tính nguyên tử khối trung bình của oxygen. b. Tính số nguyên tử đồng vị 16 17 18 m/z = A 16 O trong 100 gam dung dịch HNO3 12,684%. Biết hằng số Avogadro có giá trị là 6,023.1023, H = 1, N = 14. Học sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn! ------ HẾT ------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 212 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 277 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 190 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 209 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 236 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 179 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 182 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 27 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
7 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 21 | 2
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
5 p | 11 | 2
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
13 p | 15 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn