intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Hà Huy Tập, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Hà Huy Tập, Quảng Nam” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Hà Huy Tập, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ I – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP MÔN HOÁ HỌC - KHỐI LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 3 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 301 (Cho nguyên tử khối: H=1; O=16; C=12; N=14; O=16; Ag=108) PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (4,5 ĐIỂM). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Saccharose là một loại disaccharide có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Cây mía Hoa thốt nốt Củ cải đường Công thức phân tử của saccharose là A. (C6H10O5)n. B. C6H12O6. C. C12H22O11. D. C2H4O2. Câu 2: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 mL dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 - 20 mL dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên. Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm trên là sai? A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glycerol. B. Trong thí nghiệm trên, có xảy ra phản ứng xà phòng hóa chất béo. C. Ở bước 2, việc thêm nước cất để đảm bảo phản ứng thủy phân xảy ra. D. Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối của acid béo ra khỏi hỗn hợp. Câu 3: Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong quả nho chín là A. Fructose. B. Glucose. C. Tinh bột. D. Saccharose. Câu 4: Phản ứng điều chế xà phòng từ chất béo được gọi là phản ứng A. hydrate hóa. B. trung hòa. C. ester hóa. D. xà phòng hóa. Câu 5: Chất nào sau đây là tripeptide? A. Ala-Val. B. Gly-Ala-Val. C. Gly-Ala. D. Val-Gly. Câu 6: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất? A. CH3COOC2H5. B. CH3COOH. C. C2H5OH. D. HCOOCH3. Câu 7: Chất nào sau đây là amine bậc ba? A. C6H5NH2. B. CH3NH2. C. (CH3)2NH. D. (CH3)3N. Câu 8: Hợp chất nào sau đây thuộc loại protein? A. Albumin. B. Cellulose. C. Triglyceride. D. Saccharose. Câu 9: Để khử nhanh mùi tanh của cá do các amine gây ra người ta thường rửa cá bằng Trang 1/3 - Mã đề 301
  2. A. giấm. B. nước muối. C. nước lạnh. D. nước vôi. Câu 10: Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl? A. H2N-CH2-COOH. B. C2H6. C. C2H5OH. D. CH3COOH. Câu 11: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất lỏng? A. Metylamine. B. Dimethylamine. C. Ethylamine. D. Aniline. Câu 12: Chất béo là trieste của acid béo với A. glycerol. B. phenol. C. ethanol. D. ethylene glycol. Câu 13: Phân tử chất nào sau đây có 1 nhóm amino (NH2) và 2 nhóm carboxyl (COOH)? A. Acid fomic. B. Glutamic acid. C. Alanine. D. Lysine. Câu 14: Để phân biệt glucose và fructose ta dùng A. Cu(OH)2/OH--. B. AgNO3/NH3. C. quì tím. D. dung dịch Br2. Câu 15: Gốc glucose và gốc fructose trong phân tử saccharose liên kết với nhau bởi liên kết A.  -1,2-glycoside. B.  -1,6-glycoside. C.  -1,2-glycoside. D.  -1,2-glycoside.. Câu 16: Đun nóng tinh bột trong dung dịch acid vô cơ loãng thu được A. glycerol. B. glucose. C. cellulose. D. ethyl acetate. Câu 17: Giá trị pH mà khi đó amino acid có nồng độ ion lưỡng cực là cực đại được gọi là điểm đăng điện (hiệu là pI). Khi pH < pI thi amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng cation, còn khi pH > pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng anion. Khi đặt trong một điện trường đạng anion sẽ di chuyến về cực (+) còn dạng cation sẽ di chuyển về cực (-). Tính chất này được gọi là tính điện di và được dùng để tách, tinh chế amino acid ra khỏi hỗn hợp của chúng. Cho các giá trị pI của các chất sau: Chất H2NCH2COOH HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH H2N[CH2]4CH(NH2)COOH (glycine) (glutamic acid) (lysine) pI 6,0 3,2 9,7 Trong các giá trị pH cho dưới đây, giá trị nào là tối ưu nhất để tách ba chất trên ra khỏi dung dịch hỗn hợp của chúng? A. pH = 9,7 . B. pH = 3,2. C. pH = 14,0. D. pH = 6,0. Câu 18: Tên gọi của ester CH3COOC2H5 là A. ethyl acetate. B. methyl acetate. C. ethyl formate. D. methyl formate. PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI (4 điểm). Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho a mol triglyceride X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được a mol glycerol, 2a mol sodium stearate và a mol sodium oleate. a. Công thức phân tử chất X là C57H108O6. b. Phân tử X có 4 liên kết π. c. 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch. d. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. Câu 2: Đường ăn (saccharose) là chất làm ngọt phổ biến trong sản xuất thực phẩm, còn đường mạch nha (maltose) chủ yếu sử dụng để sản xuất bia. a. Maltose có phản ứng tráng gương. b. Khi đun nóng, saccharose tạo kết tủa đỏ gạch với copper (II) hydroxide trong môi trường kiềm. Trang 2/3 - Mã đề 301
  3. c. Trong môi trường base hoặc có enzyme làm xúc tác, saccharose bị thủy phân thành glucose và fructose. d. Saccharose không còn nhóm -OH hemiacetal tự do nên không thể chuyển thành dạng mạch hở chứa nhóm aldehyde (-CHO), do đó saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng. Câu 3: Naftifine là một chất có tác dụng chống nấm. Naftifine có cấu tạo như sau: a. Naftifine tác dụng với HNO2 tạo ra alcohol đơn chức. b. Naftifine thường được dùng ở dạng muối naftifine hydrochloride có công thức phân tử C21H22NCl được tạo ra từ naftifine và hydrochloric acid. c. Naftifine là amine bậc III. d. Công thức phân tử của naftifine là C21H23N. Câu 4: Cho salicylic acid (hay 2-hydroxylbenzoic acid) phản ứng với methyl alcohol có mặt sulfuric acid làm xúc tác, thu được methyl salicylate dùng làm chất giảm đau (có trong miếng dán giảm đau khi vận động hoặc chơi thể thao) theo phương trình HO-C6H4-COOH + CH3OH ⎯⎯⎯⎯ H 2 SO4 dac → ⎯⎯⎯ HO-C6H4COOCH3 + H2O ⎯ a. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng xà phòng hoá. b. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxygen trong methyl salicylate là 31,58%. c. 1 mol methyl salicylate phản ứng tối đa với 2 mol NaOH. d. Nếu dùng 13,8 gam salicylic acid tác dụng với lượng dư methyl alcohol thu được 30,4 gam methyl salicylate thì hiệu suất phản ứng là 50%. PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN (1,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Cho các chất sau: HOCH2CH2CHO, CH3COOC2H5, C6H5COOCH3, HCOOCH3, CH3COOH và HCOOC2H5. Có bao nhiêu chất là ester? Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng sau: + 0 H ,t (a) C6 H12O6 ⎯⎯⎯ X + CO2 . men → men (b) X + O2 ⎯⎯⎯ Y + H 2O. → ⎯⎯⎯ → (c) X + Y ⎯⎯ Z + H 2O ⎯ Khối lượng phân tử của Z là bao nhiêu? Câu 3: Có bao nhiêu đồng phân amine bậc 1 có công thức phân tử C4H11N? Câu 4: Người ta điều chế aniline theo sơ đồ sau: Benzene ⎯⎯⎯⎯⎯ Nitrobenzene ⎯⎯⎯→ Aniline . + HNO , H SO Fe + HCl 3 2 4 → t0 Biết hiệu suất giai đoạn tạo thành nitrobenzene đạt 60% và hiệu suất giai đoạn tạo thành aniline đạt 50%. Để điều chế 23,25 kg aniline cần dùng khối lượng benzene là bao nhiêu kg? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Câu 5: Từ 1 tấn tinh bột ngô có thể sản xuất được bao nhiêu lít xăng E5 (chứa 5% ethanol về thể tích), biết tinh bột ngô chứa 75% tinh bột, hiệu suất chung của cả quá trình điều chế ethanol là 70%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/ml. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Câu 6: Hydrogen hóa hoàn toàn 1 mol triglyceride X cần 3 mol H2 (Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Thủy phân hoàn toàn Y bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được glycerol và sodium stearate. Phân tử khối của X là bao nhiêu? ------ HẾT ------ Trang 3/3 - Mã đề 301
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2