intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, HCM" dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải bài tập trước kì thi nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, HCM

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TẤT THÀNH Bài kiểm tra môn: Hoá học Khối 12 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 04 trang) MÃ ĐỀ: 579 Họ, tên học sinh: …………………………………………………… Lớp: …………………………. Số báo danh: ……………………… Cho biết nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Cl = 35,5; K = 39. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Để rửa sạch chai lọ đựng anilne, nên dùng cách nào sau đây? A. Rửa bằng xà phòng. B. Rửa bằng dung dịch HCl, sau đó rửa lại bằng nước. C. Rửa bằng nước. D. Rửa bằng dung dịch NaOH, sau đó rửa lại bằng nước. Câu 2: Thuỷ phân hoàn toàn chất nào sau đây thu được -amino acid? A. Ester. B. Peptide. C. Chất béo. D. Polysaccharide. Câu 3: Tên thay thế của amine CH3NHCH2CH3 là A. N-ethylmethanamine. B. ethylmethylamine. C. N-methylethanamine. D. methylethylamine. Câu 4: Chất X và chất Y có tác dụng giảm huyết áp, giảm cholesterol trong máu và ngăn chặn sự hình thành các mảng triglyceride bám trên động mạch, giúp giảm nguy cơ gây xơ vữa động mạch. Chất X, chất Y có thể là A. ethanol, glucose. B. methanol, lactic acid. C. acid béo omega-3, acid béo omega-6. D. methylamine, tinh bột. Câu 5: Glutamic acid thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức cấu tạo như sau: Glutamic acid là một amino acid có vai trò quan trọng trong việc trao đổi chất của cơ thể động vật. Số nhóm carboxyl và nhóm amino trong glutamic acid lần lượt là A. 2; 1. B. 2; 2. C. 1; 1. D. 1; 2. Câu 6: Tên và công thức của carbohydrate nào sau đây không tương ứng với nhau? A. Fructose, C6H12O6. B. Maltose, C6H12O6. C. Saccharose, C12H22O11. D. Cellulose, (C6H10O5)n. Câu 7: Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm chức ….(I) và nhóm chức ….(II). Cụm từ cần điền vào (I), (II) lần lượt là: A. carbonyl (-CO-), carboxyl (-COOH). B. carboxyl (-COOH), hydroxy (-OH). C. amino (-NH2), carboxyl (-COOH). D. hydroxy (-OH), amino (-NH2). Câu 8: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccharide? A. Maltose. B. Tinh bột. C. Cellulose. D. Fructose. Câu 9: Lipid là những hợp chất hữu cơ có trong ….(I), không tan trong nước nhưng tan được trong các dung môi hữu cơ kém phân cực như ether, xăng, …. Lipid bao gồm ….(II), sáp, steroid, phospholipid, …. Cụm từ cần điền vào (I), (II) lần lượt là: A. tế bào sống, chất béo. B. tế bào sống, saccharose. C. quả chín, amine. D. quả chín, amino acid. Câu 10: Thuỷ phân 149 g saccharose thu được dung dịch X chứa 155 g các chất hữu cơ. Hiệu suất phản ứng thuỷ phân saccharose là A. 95,00%. B. 76,51%. C. 90,25%. D. 98,93%. Trang 1/4 - Mã đề 579
  2. Câu 11: Glucose không có tính chất nào sau đây? A. Phản ứng với thuốc thử Tollens. B. Phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. C. Làm mất màu nước bromine. D. Thuỷ phân. Câu 12: Peptide có phản ứng màu biuret là A. Glu-Lys. B. Gly-Val. C. Ala-Val. D. Val-Val-Gly. Câu 13: Trong quá trình sản xuất bia bằng phương pháp lên men sinh học, dưới tác dụng của enzyme sẽ xảy ra quá trình chuyển hóa: Tinh bột  X (disaccharide)  Y  C2H5OH. X, Y tương ứng là A. saccharose, glucose. B. saccharose, fructose. C. maltose, fructose. D. maltose, glucose. Câu 14: Tên gọi của ester CH3COOC2H5 là A. methyl acetate. B. ethyl formate. C. methyl formate. D. ethyl acetate. Câu 15: Trong amine, nếu nguyên tử nitrogen liên kết với ….(I) gọi là alkylamine, còn nếu liên kết với ….(II) gọi là arylamine (amine thơm). Cụm từ cần điền vào (I), (II) lần lượt là: A. gốc alkyl, hydrogen của vòng benzene. B. alkane, carbon của vòng benzene. C. gốc alkyl, carbon của vòng benzene. D. alkane, hydrogen của vòng benzene. Câu 16: Nhỏ vài giọt methylamine vào dung dịch iron(III) chloride (FeCl3) sẽ thấy A. có kết tủa trắng. B. có khói trắng xuất hiện. C. có kết tủa xanh. D. có kết tủa nâu đỏ. Câu 17: Phát biểu nào sau đây sai? A. Protein đơn giản là protein mà trong thành phần cấu tạo chỉ chứa các đơn vị -amino acid. B. Các protein như keratin (của tóc, móng, sừng), fibroin (của tơ tằm, tơ nhện) là protein hình sợi, tan trong nước và tạo dung dịch keo. C. Khi đun nóng lòng trắng trứng sẽ xảy ra hiện tượng đông tụ. D. Phần lớn enzyme là protein đóng vai trò xúc tác cho các phản ứng hoá học và sinh hóa trong cơ thể. Câu 18: Histidine là một trong những amino acid thiết yếu đối với có thể con người. Với mỗi môi trường có giá trị pH bằng 4,0; 7,6; 12,0, coi histidine chỉ tồn tại ở dạng cho dưới đây: pH 4,0 7,6 12,0 Dạng tồn tại Dạng (I) Dạng (II) Dạng (III) Trong quá trình điện di, ion sẽ di chuyển về phía điện cực trái dấu với ion. Cho các nhận định sau về quá trình điện di của histidine: (a) Với môi trường pH = 4,0 thì dạng (I) di chuyển về phía cực dương. (b) Với môi trường pH = 12,0 thì dạng (III) di chuyển về phía cực dương. (c) Với môi trường pH = 7,6 thì dạng (II) hầu như không dịch chuyển về các điện cực. (d) Với môi trường pH = 4,0 thì dạng (I) hầu như không dịch chuyển về các điện cực. Các nhận định đúng là A. (a), (b). B. (b), (c), (d). C. (a), (b), (c). D. (b), (c). PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây: Bước 1: Chuẩn bị 2 ống nghiệm đánh số (1) và (2); thêm vào mỗi ống nghiệm 0,5 – 1 mL dung dịch CuSO4 5% và 1 mL dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ. Bước 2: Cho 3 mL dung dịch glucose 2% vào mỗi ống nghiệm, lắc nhẹ. Bước 3: Đun nhẹ ống nghiệm (2) cho đến khi hóa chất trong ống nghiệm đổi màu hoàn toàn. a) Phản ứng xảy ra ở bước 3 chứng tỏ glucose có tính chất của aldehyde. b) Nếu thay glucose bằng saccharose thì hiện tượng xảy ra ở bước 2 giống với trường hợp glucose. c) Sau bước 2, cả 2 ống nghiệm kết tủa đều bị hòa tan, tạo dung dịch xanh lam. d) Sau bước 3, ống nghiệm (2) xuất hiện kết tủa trắng bạc. Trang 2/4 - Mã đề 579
  3. Câu 2: Peptide X và peptide Y có công thức cấu tạo như sau: a) Chất X có chứa 1 liên kết peptide, 2 đơn vị -amino acid, 3 nguyên tử oxygen. b) Amino acid đầu C của chất Y có chứa 2 nguyên tử carbon. c) Thuỷ phân hoàn toàn chất X trong dung dịch NaOH dư, thu được các chất hữu cơ có phân tử khối 139; 169. d) Dùng phản ứng màu biuret không thể phân biệt được chất X và chất Y. Câu 3: Hai chất X và Y là hai carbohydrate, có công thức cấu tạo như sau: a) Chất X, chất Y đều có liên kết -1,4-glycoside. b) Chất X có nhóm –OH hemiacetal, còn chất Y thì không có nhóm này. c) Chất X, chất Y đều tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch xanh lam. d) Chất X, chất Y đều là disaccharide. Câu 4: Sodium stearate, sodium laurysulfate có công thức cấu tạo sau: a) Sodium laurylsulfate là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp, sodium stearate là thành phần chính của xà phòng. b) Sodium laurylsulfate và sodium stearate đều có tính năng giặt rửa. c) Sodium laurylsulfate và sodium stearate có cấu tạo gồm hai phần ưa nước và kị nước, trong đó phần ưa nước là gốc hydrocarbon mạch dài. d) Cho sodium laurylsulfate hoặc sodium stearate vào dung dịch CaCl2 bão hòa đều tạo hợp chất ít tan. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Có tổng số bao nhiêu đồng phân cấu tạo amine bậc 1 và bậc 3 ứng với công thức phân tử C4H11N? Câu 2: Cho phương trình hoá học của các phản ứng được đánh số thứ tự từ 1 đến 4 dưới đây: (1) C6H12O6 (glucose)  2C2H5OH + 2CO2 enzyme  (2) 6nCO2 + 5nH2O  (C6H10O5)n (tinh bột) + 6nO2 as chlorophyll  (3) C6H12O6 (glucose) + 2[Ag(NH3)2]OH  CH2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O  o t (4) (C6H10O5)n (cellulose) + nH2O  nC6H12O6 (glucose)  H , t o Gán số thứ tự phương trình hoá học của các phản ứng theo tên gọi: tráng gương, quang hợp, thuỷ phân, lên men rượu và sắp xếp thành trình tự dãy bốn số (ví dụ 1234, 4321, …). Câu 3: Ethanol có thể được sản xuất từ tinh bột hoặc cellulose, loại ethanol này được dùng để sản xuất xăng E5 (xăng chứa 5% ethanol về thể tích). Từ 1,32 tấn ngô (chứa 58% tinh bột, còn lại là các chất không có khả năng lên men thành ethanol) có thể dùng để pha chế thành V lít xăng E5. Biết hiệu suất quá trình sản xuất ethanol từ tinh bột là 61,5% và ethanol có khối lượng riêng là 0,8 g mL–1. Tính giá trị của V (làm tròn đến hàng đơn vị). Câu 4: Ephedrine được sử dụng với hàm lượng nhất định trong các loại thuốc điều trị cảm và dị ứng. Trang 3/4 - Mã đề 579
  4. Ephedrine có mùi tanh và dễ bị oxi hóa trong không khí, do đó người ta thường hạn chế sử dụng trực tiếp. Ephedrine hydrogenchloride khó bị oxi hóa, không mùi và vẫn giữ được hoạt tính của hợp chất. Ephedrine hydrogenchloride được điều chế trực tiếp từ phản ứng của ephedrine với hydrochloric acid. Mỗi hộp thuốc ephedrine hydrogenchloride có thể tích 1 mL và chứa 30 mg ephedrine hydrogenchloride. Từ 198 kg ephedrine có thể sản xuất được t103 hộp thuốc ephedrine hydrogenchloride ở trên, biết hiệu suất quá trình là 75% (tính theo ephedrine). Tính giá trị của t (làm tròn đến hàng đơn vị). Câu 5: Để đánh giá chất lượng dầu, mỡ, người ra thường dùng một số chỉ số đặc trưng như chỉ số acid, chỉ số xà phòng hoá, chỉ số ester hóa, … Chỉ số xà phòng hoá là số mg KOH cần để xà phòng hoá hết triglyceride và trung hòa hết acid béo tự do có trong 1 g chất béo. Một chất béo T chứa 6% oleic acid (C17H33COOH); 59% trilinolein ((C17H31COO)3C3H5); 31% triolein ((C17H33COO)3C3H5) về khối lượng, còn lại là các chất không tham gia phản ứng với KOH. Tính chỉ số xà phòng hoá của chất béo trên (làm tròn đến hàng đơn vị). Câu 6: Đun nóng một loại chất béo (chỉ chứa một triglyceride X) với dung dịch KOH, sản phẩm thu được gồm glycerol (C3H5(OH)3) và hỗn hợp ba muối là potassium stearate (C17H35COOK), potassium palmitate (C15H31COOK), potassium linoleate (C17H31COOK). Phân tử khối của X là bao nhiêu? -------------------Hết------------------ Học sinh không dùng tài liệu; giám thị không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề 579
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2