intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Vĩnh Kim, Châu Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

6
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Vận dụng kiến thức và kĩ năng các bạn đã được học để thử sức với "Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Vĩnh Kim, Châu Thành" này nhé. Thông qua đề kiểm tra các bạn sẽ được ôn tập và nắm vững kiến thức môn học. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Vĩnh Kim, Châu Thành

  1. UBND HUYỆN CHÂU THÀNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG THCS VĨNH KIM NĂM HỌC: 2022 – 2023 MÔN: HÓA HỌC 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề) I. HÌNH THỨC Trắc nghiệm: Tự luận = 30 % : 70% II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC & CÂU HỎI, BÀI TẬP NỘI MỨC ĐỘ NHẬN THỨC DUNG KIẾN NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG THẤP VẬN DỤNG CAO THỨC - Nêu/nhận - Quan sát thí và - Lựa chọn được hoá - Vận dụng tổng hợp ra/chỉ ra được: rút ra TCHH của chất, dụng cụ thí kiến thức, kỹ năng đã + Tính chất hoá oxit bazơ, oxit axit. nghiệm để nghiên học một cách linh học của oxit - Dự đoán, kiểm tra cứu tính chất hóa hoạt, sáng tạo để giải + Sự phân loại và kết luận được về học của oxit; đề quyết các tình oxit TCHH của CaO, xuất được thí nghiệm huống/vấn đề mới liên + Tính chất, ứng SO2. để kiểm chứng tính quan tới oxit ,không Oxit dụng, điều chế - Phân biệt được TCHH của CaO, giống với tình huống / canxi oxit và lưu một số oxit cụ thể. SO2. vấn đề đã học; hoặc huỳnh đioxit. - Giải thích được - Giải được các bài HS phát hiện và giải các hiện tượng thí tập đơn giản liên quyết được các vấn đề nghiệm liên quan quan đến tính chất liên quan đến thực tiễn đến TCHH của hóa học của oxit. đời sống. oxit. + Tính chất hoá - Quan sát thí - Giải quyết được - Vận dụng tổng hợp học của axit nghiệm và rút ra các câu hỏi, bài tập kiến thức, kỹ năng đã + Ứng dụng, kết luận về TCHH tương đối tổng hợp học một cách linh cách nhận biết của axit nói chung. liên quan đến tính hoạt, sáng tạo để giải axit HCl, H2SO4 - Viết được PTHH chất của axit, không quyết các tình loãng và H2SO4 - Dự đoán, kiểm tra hoàn toàn tương huống/vấn đề mới liên đặc và kết luận được về tự như các câu hỏi, quan tới axit, không - Phương pháp TCHH của axit bài tập đã được học, giống với tình huống/ sản xuất H2SO4 HCl, H2SO4 loãng, hoặc các vấn đề thực vấn đề đã học; hoặc trong công H2SO4 đặc tiễn liên quan đến HS phát hiện và giải Axit nghiệp. - Viết các PTHH HCl, H2SO4. quyết được các vấn chứng minh tính - Lựa chọn được hoá đề liên quan đến thực chất của dd H2SO4 chất, dụng cụ thí tiễn đời sống. và H2SO4 đặc nghiệm để nghiên - Nhận biết được cứu TCHH của axit dung dịch axit HCl - Giải được các BT và dd muối clorua, đơn giản liên quan axit H2SO4 và dd đến TCHH của dd muối sunfat. axit HCl, H2SO4 trong phản ứng. Bazơ + TCHH chung - Tra bảng tính tan - Giải được các bài Vận dụng tổng hợp của bazơ và để xác định một tập liên quan đến kiến thức, kỹ năng đã TCHH riêng của bazơ cụ thể thuộc tính chất của bazơ, học một cách linh bazơ tan (kiềm) loại kiềm hoặc - Lựa chọn được hoá hoạt, sáng tạo để giải và bazơ không bazơ không tan. chất, dụng cụ thí quyết các vấn đề liên
  2. - Quan sát thí tan. Viết các nghiệm và rút ra PTHH minh hoạ kết luận về TCHH TCHH của của bazơ và bazơ nghiệm để nghiên bazơ. không tan. cứu tính chất hóa + Tính chất, ứng - Nhậnbiết được học của bazơ; đề dụng của NaOH dung dịch NaOHvà xuất được thí nghiệm quan đến thực tiễn đời và Ca(OH)2, dung dịch Ca (OH)2 để kiểm chứng tính sống. phương pháp bằng phương pháp chất hóa học của sản xuất NaOH hóa học. Ca(OH)2, + Thang pH và - Tính được khối NaOH ý nghĩa giá trị lượng hoặc thể tích pH của dung dung dịch NaOH dịch. và Ca(OH)2 + TCHH muối - Tiến hành một số - Giải quyết được + Một số tính thí nghiệm, quan các câu hỏi, bài tập - Vận dụng tổng hợp chất và ứng sát giải thích hiện tương đối tổng hợp kiến thức, kỹ năng đã dụng của NaCl tượng, rút ra được liên quan đến tính học một cách linh - Hiểu phản ứng kết luận về TCHH chất của muối, hoạt, sáng tạo để giải Muối - trao đổi và điều của muối. - Lựa chọn được hoá quyết các vấn đề liên Phân kiện để phản - Nhận biết được chất, dụng cụ thí quan đến thực tiễn đời bón ứng trao đổi một số muối cụ thể nghiệm để nghiên sống. hóa thực hiện được. và một số phân bón cứu tính chất hóa học - Tên, thành hoá học thông dụng học của muối; đề phần hoá học và - Viết được các xuất được thí nghiệm ứng dụng của PTHH minh hoạ để kiểm chứng tính một số phân bón TCHH của muối. chất hóa học của hoá học thông - Giải được các bài NaCl. dụng. tập đơn giản Mối - Chỉ ra được - Lập sơ đồ mối - Giải được các bài - Vận dụng tổng hợp quan mối quan hệ quan hệ giữa các tập liên quan đến kiến thức, kỹ năng đã hệ giữa oxit, axit, loại hợp chất vô cơ. tính chất của muối, học một cách linh giữa bazơ, muối. - Viết được các các loại hợp chất vô hoạt, sáng tạo để giải các PTHH biểu diễn sơ cơ. quyết các vđ liên quan hcvc đồ chuyển hoá. đến t/t đời sống. IV. MA TRẬN Nội dung NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG THẤP VẬN DỤNG CAO TỔNG kiến thức TN TL TN TL TN TL TN TL 1.Tính 6 câu 6 câu 12 câu chất hoá học của các loại HCVC 1 câu 1 1 câu 1 câu 4 câu 2. Giải BT câu TỔNG 1,5 2,0 1,5 điểm 2,0 1,0 2,0 điểm 10,0 điểm điểm điểm điểm điểm
  3. UBND HUYỆN CHÂU THÀNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG THCS VĨNH KIM NĂM HỌC: 2022 – 2023 MÔN: HÓA HỌC 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề) A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Chọn câu đúng trong các câu sau Câu 1. Cho vài giọt dung dịch bari clorua vào ống nghiệm chứa 1ml dung dịch axit sunfuric. Hiện tượng xảy ra là: A. có kết tủa màu trắng B. có kết tủa đỏ nâu C. có kết tủa màu xanh D. không có hiện tượng. Câu 2. Dãy oxit tác dụng được với dung dịch NaOH là: A. Fe2O3, MgO, P2O5 B. MgO, K2O, CuO C. CO2, SO3, P2O5 D. Fe2O3, MgO, SO2 Câu 3. Chất tác dụng được với HCl và CO2 là: A. Nhôm B. Dung dịch bari hiđroxit C. Kẽm D. Sắt. Câu 4. Dung dịch nào sau đây dùng để phân biệt Na2CO3 và Na2SO4? A. Dung dịch Pb(NO3)2 B. Dung dịch BaCl2 C. Dung dịch NaCl D. Dung dịch HCl. Câu 5. Để một mẩu NaOH trên tấm kính trong không khí, sau vài ngày thấy có chất rắn màu trắng phủ ngoài. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào chất rắn thấy có khí thoát ra, khí này làm đục nước vôi trong. Chất rắn màu trắng là sản phẩm phản ứng của NaOH với: A. O2 B. CO 2 C. CO2 và H2O D. CO2 và O2. Câu 6. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C 1 X1 2 X2 3 X3 4 Ca(OH)2. Trong đó X1, X2, X3 lần lượt là: A. CO2, CaCO3, CaO B. CO, CO2, CaCl2 C. CO2, Ca(HCO3)2, CaO D. CO, CaO, CaCl2. Câu 7. Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển sang A. màu đỏ B. màu xanh C. Phenolphtalein không màu chuyển màu hồng D. B, C đều đúng. Câu 8. Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những chất rắn sau: CuO, BaCl 2, và Na2CO3. Thuốc thử nào để có thể nhận biết được cả 3 chất trên? A. Nước cất B. Dung dịch NaOH C. Dung dịch H2SO4 D. Dung dịch phenolphtalein. Câu 9. Cần điều chế một lượng muối CuSO 4, phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric? A. Axit sunfuric tác dụng với kẽm oxit B. Axit sunfuric loãng tác dụng với đồng (II) oxit C. Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại kẽm D. Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại đồng. Câu 10. Biết CuO có màu đen, dung dịch CuSO 4 có màu xanh. Hiện tượng nào sau đây dùng để biết phản ứng CuO với H2SO4 đã xảy ra? A. Dung dịch sủi bọt B. Màu xanh của dung dịch phai dần C. Toả nhiệt mạnh D. Chất rắn (màu đen) tan dần, dung dịch có màu xanh Câu 11. Chất có thể tác dụng được với nước tạo thành dung dịch làm cho quỳ tím hoá đỏ là : A. CaO B. K2O C. P2O5 D. Fe2O3
  4. Câu 12. Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng trao đổi giữa các chất trong dung dịch tạo thành chất rắn và chất khí? A. HCl + K2CO3 B. BaCO3 + H2SO4 C. FeCl3 + NaOH D. Na2SO3 + HCl B. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Viết các PTHH thực hiện chuỗi biến hóa sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có): S (1) SO2 ( 2 ) CaSO3 (3) SO2 ( 4 ) H2SO3 Câu 2. (2,0 điểm) Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, BaCl2. Câu 3. (1,0 điểm) Biết 3,36 lít khí SO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch Ba(OH)2 sinh ra BaSO3 và nước. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng. Câu 4. (2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 12,8g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe bằng dd HCl 2M, người ta thu được 8,96 l khí (đktc). Hãy tính: a) Số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu b) Thể tích dd HCl vừa đủ hòa tan hỗn hợp 2 kim loại. Biết: H = 1; Cl = 35,5 N = 14; P = 31; O = 16; S = 32; Ba = 137; Mg = 24; Fe = 56. -------------Hết! -------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2