intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hội An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hội An” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hội An

  1. UBND THÀNH KIỂM TRA GIỮA KÌ HỌC KỲ I PHỐ HỘI AN Năm học: 2024 – 2025 TRƯỜNG MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 THCS PHAN Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) BỘI CHÂU Ngày kiểm tra:……………………. Họ và tên: ………………… ……… Lớp:…./ …….SBD: …………………. . ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau: Câu 1. Dãy nào sau đây chỉ gồm các vật không sống? A. Cây nho, cây cầu, đường mía. B. Con chó, cây bàng, con cá. C. Tủ lạnh, cái bàn, cây cầu. D. Muối ăn, đường, cây cam. Câu 2. Đo chiều dài của chiếc bút chì theo cách nào sau đây là hợp lí nhất? Câu 3. Dụng cụ nào dưới đây được dùng để đo thể tích: A. cân y tế, cân tạ B. bình tràn không có vạch chia. C. bình chia độ. D. thước cuôn, thước kẻ. Câu 4. Điều nào không thuộc quy định trong phòng thực hành? A. Mặc trang phục gọn gàng. B. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn. C. Được phép ăn uống trong lúc đang thí nghiệm. D. Thu gom chất thải để đúng nơi quy định. Câu 5. “……….. có các khả năng như trao đổi chất với môi trường, lớn lên, sinh sản’’. Từ còn thiếu trong phát biểu trên là:
  2. A. Vật thể nhân tạo. B. Vật thể tự nhiên. C. Vật sống. D. Vật không sống. Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không phải là tính chất vật lí của chất? A. Chất biến đổi tạo ra chất mới. B. Nhiệt độ nóng chảy của chất. C. Tính dẫn điện của chất. D. Màu sắc và mùi vị của chất. Câu 7. Thành phần phần trăm về thể tích của không khí là A. 21% nitrogen, 78% oxygen, 1% các chất khác. B. 21% oxygen, 78% nitrogen, 1% các chất khác. C. 21% hơi nước, 78% oxygen, 1% các chất khác. D. 21% carbon dioxide, 78% nitrogen, 1% các chất khác. Câu 8. Ở thể rắn và lỏng, oxygen có màu A. trắng tinh. B. hồng phấn. C. vàng tươi. D. xanh nhạt. Câu 9. Khi sử dụng kính lúp, mắt ta nhìn vào mặt kính, đặt kính... A. ở khoảng sao cho nhìn thấy vật rõ nét. B. cách xa mắt. C. ở khoảng cách mắt 20 cm. D. sát vào mắt. Câu 10. Công việc nào sau đây không phù hợp với việc sử dụng kính lúp? A. Người già đọc sách. B. Ngắm các hành tinh. C. Sửa chữa đồng hồ. D. Quan sát gân lá cây. Câu 11. Trong kính hiển vi, ống kính gồm những bộ phận cơ bản nào? A. Vật kính, ốc điều chỉnh và đĩa quay. B. Bàn kính, vật kính và thị kính. C. Thị kính, vật kính và đĩa quay. D. Thị kính, bàn kính và ốc điều chỉnh. Câu 12. Đơn vị cấu tạo nên cơ thể sống là gì? A. Mô. B. Bào quan. C. Biểu bì. D. Tế bào. Câu 13. Các loại tế bào khác nhau có A. chung hình dạng và kích thước. B. hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau. C. kích thước khác nhau nhưng hình dạng giống nhau. D. kích thước và hình dạng khác nhau.
  3. Câu 14. Thành phần nào dưới đây không thuộc thành phần cấu tạo chính của tế bào? A. Màng tế bào. B. Thành tế bào. C. Tế bào chất. D. Nhân/vùng nhân. Câu 15. Quá trình nào sau đây xảy ra nhờ sự sinh trưởng và sinh sản của tế bào? A. Quả bóng to lên khi được bơm hơi. B. Áo phao phồng lên sau khi lấy ra khỏi túi hút chân không. C. Quả táo trên cây to lên sau nhiều ngày đậu quả. D. Gấu bông phồng lên sau khi được nhồi thêm bông. Câu 16. Loại tế bào nào sau đây có thể quan sát bằng mắt thường? A. Tế bào trứng cá. B. Tế bào vảy hành. C. Tế bào ở lá cây. D. Tế bào vi khuẩn. B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1. (1 điểm) a. 2500 mm = ……….. m = …………km. b. 3 cm3 = ………. L = ………m3. Câu 2. (0,5 điểm) Nếu có một hộp đựng 20 viên bi đồng nhỏ và bình chia độ có độ chia nhỏ nhất đến mL. Hãy nêu một phương án để xác định gần đúng thể tích của một viên bi đồng. Câu 3. (0,5 điểm) Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là -39oC. a. Làm lạnh thủy ngân lỏng đến nhiệt độ nào thì thủy ngân đông đặc? b. Ở điều kiện nhiệt độ phòng, thủy ngân ở thể gì? Câu 4. (1,0 điểm) a. Khi đốt cháy 1 L xăng cần 1950 L oxygen và sinh ra 1248 L khí carbon dioxide. Một ô tô chạy quãng đường dài 100 km tiêu thụ hết 7 L xăng. Hãy tính thể tích không khí cần cung cấp để ô tô chạy quãng đường trên, coi oxygen chiếm 1/5 thể tích không khí. b. Khí thải từ ô tô, xe máy ngoài carbon dioxide còn có nhiều chất độc khác làm ô nhiễm môi trường. Em hãy đề xuất biện pháp để hạn chế khí thải từ các phương tiện trên. Câu 5. (2 điểm) So sánh những điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo giữa tế bào động vật với tế bào thực vật. Câu 6. (1 điểm) Tính số lượng tế bào được tạo ra sau 1, 3, 5 và 7 lần phân chia từ 1 tế bào ban đầu.
  4. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: KHTN 6 ĐÁP ÁN Thang điểm A. TRẮC NGHIỆM 4,0 điểm Khoanh tròn đáp án đúng nhất Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 Đáp án C B C C Câu 5 6 7 8 Đáp án C A B D Câu 9 10 11 12 Đáp án A B C D Câu 13 14 15 16 Đáp án D B C A B. TỰ LUẬN 6,0 điểm PHÂN MÔN VẬT LÍ 1,5 điểm Câu 1: a. 2500 mm = 2,5 m 0,25 điểm. = 0,0025 km 0,25 điểm. 3 b. 3 cm = 0,003 L 0,25 điểm. 3 = 0,000003 m 0,25 điểm. Câu 2: Phương án để xác định gần đúng thể tích của một viên bi đồng: - Bước 1: Rót một lượng nước vào bình chia độ và xác định 0,125 điểm. thể tích lượng nước đó là V1. - Bước 2: Thả toàn 20 viên bi đồng có trong hộp vào bình chia 0,125 điểm. độ, thể tích nước và 20 viên bi trong bình chia độ là V2. - Bước 3: Thể tích của 20 viên bi đồng bằng thể tích của phần 0,125 điểm.
  5. nước dâng lên trong bình chia độ. V20v = V2 – V1 Bước 4: Thể tích của một viên bi đồng: V1v = V20v : 20 0,125 điểm. Đáp án dành cho Hs khuyết tật (Thực hiện trả lời 4 câu trắc nghiệm và câu 5 tự luận) Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 1C, 2B, 3C, 4C. 0,25 điểm. Tự luận: Câu 5: a. 2500 mm = 2,5 m 0,75 điểm. = 0,0025 km 3 b. 3 cm = 0,003 L 0,75 điểm. 3 = 0,000003 m PHÂN MÔN HÓA HỌC 1,5 điểm Câu 3. (0,5đ) a. Làm lạnh thủy ngân đến -39oC. 0,25đ b. Ở nhiệt độ phòng, thủy ngân ở thể lỏng. 0,25đ * Đối với HS khuyết tật: a. Chỉ cần nêu nhiệt độ đông đặc bằng nhiệt độ nóng chảy. 0,25đ Thể lỏng 0,25đ Câu 4. (1,0đ) a. Thể tích không khí cần cung cấp: 0,5đ 1950 .7.5 = 68250 (L) b. - Hạn chế sử dụng ô tô, xe máy, chỉ sử dụng khi thực sự cần 0,5đ thiết. -Thay các phương tiện trên bằng cách đi bộ, đi xe đạp, đi các phương tiện công cộng… HS nêu được 1 trong 2 ý trên hoặc có ý khác đúng vẫn cho điểm tối đa * Đối với HS khuyết tật: a. Chỉ cần viết được phép tính là được điểm tối đa 0,5đ Thể tích không khí = 1950 .7.5 b. Chỉ cần nêu được: hạn chế sử dụng ô tô, xe máy hoặc 0,5đ nêu 1 ý nhỏ trong đáp án là được điểm tối đa PHÂN MÔN SINH HỌC 3,0 điểm Câu 5: * Giống nhau: - 0,5 điểm. - Đều là tế bào nhân thực và đều có một số thành phần cơ bản, như: màng tế bào, tế bào chất, ti thể... * Khác nhau: - Mỗi cặp ý đúng Tế bào thực vật Tế bào động vật được 0,5 điểm. - Có thành tế bào, giúp quy - Không có thành tế bào. định hình dạng và bảo vệ tế bào. - Có lục lạp, chứa diệp lục - Không có lục lạp. giúp hấp thu ánh sáng mặt
  6. trời, thực hiện quá trình quang hợp. - Có không bào, có kích thước - Thường không có không lớn, giữ các chức năng khác bào; chỉ có một số tế bào nhau tuỳ thuộc từng loại tế động vật đơn bào có không bào. bào giữ chức năng co bóp, tiêu hoá. * Đối với học sinh khuyết tật: * Đối với học sinh khuyết tật: - 0,5 điểm. HS chỉ cần trả lời đúng: * Giống nhau: Đều là tế bào nhân thực. * Khác nhau: - Mỗi cặp ý đúng Tế bào thực vật Tế bào động vật được 0,5 điểm. - Có thành tế bào. - Không có thành tế bào. - Có lục lạp. - Không có lục lạp. - Có không bào, có kích thước - Thường không có không lớn. bào. Câu 6: - Số lượng tế bào tạo ra sau 1 lần phân chia: 21 = 2 tế bào. - 0,25 điểm. - Số lượng tế bào tạo ra sau 3 lần phân chia: 23 = 8 tế bào. - 0,25 điểm. - Số lượng tế bào tạo ra sau 5 lần phân chia: 25 = 32 tế bào. - 0,25 điểm. - Số lượng tế bào tạo ra sau 1 lần phân chia: 27 = 128 tế bào. - 0,25 điểm. * Đối với học sinh khuyết tật: HS chỉ cần tính được số lượng tế bào tạo ra sau 1 lần phân chia được tối đa số điểm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2