intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Châu Đức" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Châu Đức

  1. TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 Lớp: 7……… Môn: Khoa học tự nhiên 7 Họ tên: ……………………………….. Thời gian: 60 phút Điểm Nhận xét của giáo viên I. Trắc nghiệm: ( 3,0 điểm ) Câu 1: Thế nào là chuyển hóa năng lượng? A. Là chuyển hóa từ chất này qua chất khác. B. Là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác. C. Là lấy vào các chất cần thiết từ môi trường và thải ra các chất không cần thiết. D. Là phân giải chất hữu cơ thành CO2, H2O, đồng thời giải phóng năng lượng. Câu 2: Đặc điểm cấu tạo và hình thái giúp lá thực hiện chức năng quang hợp như: A. Phiến lá dẹt, rộng; gân lá dày đặc; biểu bì có các khí khổng; tế bào thịt lá chứa lục lạp. B. Phiến lá hẹp; lớp biểu bì hỏng; tế bào thịt lá chứa lục lạp, gân lá dày đặc. C. Phiến lá đẹp; lớp biểu bì có các lỗ hỏng; tế bào thịt lá chứa lục lạp; gân lá nhiều. D. Phiến lá dẹt, rộng; lớp biểu bì có lỗ hỏng; tế bào thịt lá chứa nhiều gân dày đặc. Câu 3: Quá trình hô hấp tế bào tạo ra: A. Năng lượng, chất hữu cơ và nước. B. Glucose và oxygen. C. Năng lượng, carbondioxide và nước. D. Carbondioxide và glucose. Câu 4: Nguyên liệu tham gia vào quá trình hô hấp tế bào là: A. Nhiệt lượng, Oxygen và nước. B. Carbondioxide và glucose. C. Năng lượng, carbondioxide và nước. D. Glucose và oxygen. Câu 5: Công thức tính tốc chuyển động là: A. v = s.t B. C. s = v.t D. Câu 6: Trong các xe chuyển động sau, xe nào chuyển động nhanh nhất? A. xe 1 có tốc độ 80 km/h B. xe 2 có tốc độ 54 km/h C. xe 3 có tốc độ 38 km/h D. xe 4 có tốc độ 60 km/h Câu 7: Đơn vị nào sau là đơn vị của tốc độ? A. mét (m) B. giây (s) C. mét trên giây (m/s) D. giờ (h) Câu 8: Trong các bạn chuyển động sau, bạn nào chuyển động nhanh nhất? A. bạn Lan có tốc độ 20 km/h B. bạn Can tốc độ 30 km/h C. bạn An có tốc độ 18 km/h D. bạn Quang có tốc độ 10 m/s Câu 9: Một trong những kĩ năng cần để học tốt môn khoa học tự nhiên là A. kĩ năng nghe. B. kĩ năng nói. C. kĩ năng nhìn. D. kĩ năng thuyết trình. Câu 10: Để học tốt môn khoa học tự nhiên cần có bao nhiêu kĩ năng? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 11: Kí hiệu hoá học của nguyên tố Potassium là A. K B. Pb C. P D. Na Câu 12: Ca là kí hiệu hoá học của nguyên tố A. Carbon. B. Calcium. C. Chlorine D. Copper. II. Tự luận: ( 7,0 điểm) Câu 1: (1,0 điểm). Thế nào là trao đổi chất ở sinh vật? Câu 2: (2,0 điểm) a/ Quang hợp có ý nghĩa như thế nào đối với sự sống của các sinh vật trên Trái Đất? (1,5 điểm) b/ Vì sao người dân Bình Thuận lại dùng đèn chiếu sáng vào ban đêm ở các vườn trồng cây Thanh Long? (0,5 điểm)
  2. Câu 3: (1,0 điểm). Vì sao ban đêm chúng ta không nên để nhiều cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa? Câu 4: (0,5 điểm) Một xe tải chạy trên đoạn đường dài 18km trong thời gian 0,5 giờ. Tính tốc độ của xe tải. (Khi giải bài tập cần tóm tắt đề, đổi đơn vị nếu cần, lời giải, đáp số) Câu 5: (1,0 điểm). Bảng sau là bảng ghi số liệu về thời gian và quãng đường của một vật chuyển động. Thời gian chuyển động (s) 0 2 4 6 8 Quãng đường (m) 0 5 10 15 20 Hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của vật đó. Câu 6: (0,5 điểm). Nguyên tử Aluminium có 13 hạt proton, 13 hạt electron và 14 hạt neutron. Hãy cho biết khối lượng của nguyên tử Aluminium? Câu 7: (1,0 điểm). Trình bày cấu tạo của nguyên tử theo Rutherford-Bohr. Bài làm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………
  3. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 I/ Trắc nghiệm: mỗi câu đúng đạt 0,25đ. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ.án B A C D B A C D C D A B II/ Tự luận: ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1: (1 điểm) Trao đổi chất ở sinh vật là quá trình cơ thể sinh vật lấy các chất từ môi trường cung cấp cho quá trình chuyển hóa trong tế bào, đồng thài thải các chất không cần thiết ra 1điểm ngoài môi trường Câu 2: (2 điểm) a/ Ý nghĩa quang hợp: + Tạo ra chất hữu cơ cung cấp thức ăn cho các sinh vật. 0.5 điểm + Giúp cân bằng hàm lượng khí CO2 và O2 trong không khí. 0.5 điểm + Làm sạch không khí,.. 0.5 điểm b/ Để tăng thời gian quang hợp của cây Thanh Long nhằm tăng năng xuất thu 0.5 điểm hoạch. Câu 3: (1 điểm) Vì ban đêm không có ánh sáng nên cây xanh không quang hợp mà chỉ hô hấp. Do 1 điểm đó, cây sẽ lấy vào khí O2 và đồng thời thải ra khí CO2 làm hô hấp của con người khó khăn và có thể dẫn tới tử vong
  4. Câu 4: ( 0,5 điểm) Tóm tắt: S=18km; t=0,5h; v=? 0,25 Tốc độ của xe tải là: v=S:t = 18:0,5 = 36 (km/h) ; ĐS: v=36km/h 0,25 Câu 5: ( điểm) - Vẽ đúng trục quãng đường, thời gian, ghi giá trị. - Xác định các điểm đồ thị đi qua, vẽ đồ thị. 0,5 0,5 Câu 6: mP=mn= 1amu Khối lượng của nguyên tử aluminium = 13+14= 27amu 0,5 Câu 7: theo Rutherford-Bohr - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện và tạo nên các chất. 0,25 - Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ được tạo bởi một hay 0,5 nhiều electron mang điện tích âm. 0,25 - Các hạt electron chuyển động quanh hạt nhân và xếp thành lớp, lớp trong cùng chứa tối đa 2 electron, lớp thứ hai chứa tối đa 8 electron.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2