Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hội An
lượt xem 1
download
Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hội An" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hội An
- BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 - Thời điểm kiểm tra: Tuần 9. - Nội dung chương trình : Hết tuần 8. - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề:40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 16 câu, mỗi câu 0,25 điểm) - Phần tự luận: 6,0 điểm ( Thông hiểu: 3,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). Nội Số ý TL/số câu hỏi TN Câu hỏi Mức độ dung Yêu cầu cần đạt TL(Số ý) TN(Số câu) TL(Số ý) 1. Mở đầu – Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử Mở đầu 1 dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8. – Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn Nhận biết (chủ yếu những hoá chất trong môn Khoa học tự nhiên 8). – Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. Trình bày được cách sử Thông hiểu dụng điện an toàn. 2. Phản ứng hóa học Biến đổi vật lí và biến -Nêu được khái niệm sự đổi hoá học Nhận biết biến đổi vật lí, biến đổi 2 hoá học. Thông hiểu - Phân biệt được sự biến 1 C17 đổi vật lí, biến đổi hoá
- học. Đưa ra được ví dụ về sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học. - Viết được PT chữ - Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân 1 tử). - Nêu được khái niệm tỉ Nhận biết khối, viết được công thức tính tỉ khối chất khí. - Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 0C - Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối lượng (m) Mol và tỉ khối của chất - So sánh được chất khí khí này nặng hay nhẹ hơn Thông hiểu chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối. - Sử dụng được công thức để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C. - Tính được khối lượng mol thông qua mối quan hệ khối lượng với chất Vận dụng cao 1 C18 khác. - Dựa vào tỉ khối để trả lời câu hỏi vận dụng 3. Khối lượng riêng và áp suất Khái niệm khối lượng Nhận biết - Nêu được định nghĩa riêng khối lượng riêng. Đo khối lượng riêng - Kể tên được một số 2 đơn vị khối lượng riêng của một cất: kg/m3; g/m3;
- g/cm3; … - Viết được công thức: D = m/V; trong đó d là khối lượng riêng của một chất, đơn vị là kg/m3; m là khối lượng của vật [kg]; V là thể tích của vật [m3] Thông hiểu - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một vật hình hộp chữ nhật (hoặc của một lượng chất lỏng hoặc là một vật hình dạng bất kì nhưng có kích thước không lớn). - Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng của một chất khi biết khối lượng và thể 1/3 C19c tích của vật. Hoặc bài toán cho biết hai đại lượng trong công thức và Vận dụng tính đại lượng còn lại. - Tiến hành được thí 1/3 C 19b nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật hay của một vật có hình dạng bất kì hoặc là của một lượng chất lỏng nào đó. Áp suất trên một bề Nhận biết - Phát biểu được khái mặt niệm về áp suất. Tăng, giảm áp suất - Kể tên được một số đơn vị đo áp suất: N/m2; Pascan (Pa) Thông hiểu - Lấy được ví dụ thực tế 1/3 C19a
- về vật có áp suất lớn và vật áp suất nhỏ. Giải thích được một số ứng dụng của việc tăng áp suất hay giảm áp suất để tạo ra các thiết bị kĩ thuật, vật dụng sinh hoạt nhằm phục vụ lao động sản xuất và sinh hoạt của con người. Thiết kế mô hình phao Vận dụng cao bơi từ những dụng cụ thông dụng bỏ đi Áp suất trong chất - Lấy được ví dụ về sự 2 lỏng. tồn tại của áp suất chất Áp suất trong chất khí lỏng. - Lấy được ví dụ chứng tỏ không khí (khí quyển) có áp suất. Nhận biết - Lấy được ví dụ để chứng minh được áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương. - Mô tả được hiện tượng bất thường trong tai khi con người thay đổi độ cao so với mặt đất. - Lấy được ví dụ để chỉ Thông hiểu ra được áp suất chất lỏng tác dụng lên mọi phương của vật chứa nó. Vận dụng - Giải thích được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng. - Giải thích được tại sao con người chỉ lặn xuống nước ở một độ sâu nhất định.
- - Giải thích được hiện tượng bất thường khi con người thay đổi độ cao so với mặt đất và một số ứng dụng của áp suất không khí để phục vụ trong khoa học kĩ thuật và đời sống. - Thiết kế được phương án chứng minh được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng. Vận dụng cao - Mô tả phương án thiết kế một vật dụng để sử dụng trong sinh hoạt có ứng dụng áp suất khí quyển. 4. Sinh học cơ thể người - Xác định được vị trí 2 Nhận biết của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể người. -Nêu được tên và vai trò Khái quát về cơ thể chính của các cơ quan và người hệ cơ quan trong cơ thể người. - Phân tích được vai trò của các cơ quan, hệ Thông hiểu cơ quan trong cơ thể người. Hệ vận động ở người - Nêu được cấu tạo và 1 Nhận biết chức năng của hệ vận động ở người. - Nêu được tác hại của bệnh loãng xương. - Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ quan
- của hệ vận động và cách phòng chống các bệnh, tật. Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ): - Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động. - Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận Thông hiểu động. - Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao. -Trình bày được một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và một số bệnh về sức khoẻ học đường liên quan hệ vận động (ví dụ: cong vẹo cột sống). - Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hoá học của xương để giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương. - Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động. Vận dụng cao - Thực hành: Thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương; - Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư. Dinh dưỡng và tiêu hoá Nhận biết - Nêu được khái niệm ở người dinh dưỡng, chất dinh
- dưỡng. - Nêu được nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn cho con người. - Nêu được khái niệm an toàn thực phẩm - Kể được tên một số loại thực phẩm dễ bị mất an toàn vệ sinh thực phẩm do sinh vật, hoá chất, bảo quản, chế biến; Nêu được cấu tạo và 1 chức năng của hệ tiêu hoá. - Trình bày được chế độ Thông hiểu dinh dưỡng của con người ở các độ tuổi. - Nêu được một số bệnh về đường tiêu hoá và cách phòng và chống (bệnh răng, miệng; bệnh dạ dày; bệnh đường ruột, ...). - Nêu được một số nguyên nhân chủ yếu gây ngộ độc thực phẩm. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Trình bày được một số điều cần biết về vệ sinh thực phẩm. - Trình bày được cách bảo quản, chế biến thực phẩm an toàn. - Trình bày được một số bệnh do mất vệ sinh an toàn thực phẩm và cách phòng và chống các bệnh này.
- - Trình bày khái niệm chất dinh dưỡng và dinh dưỡng -Vận dụng được hiểu biết về dinh dưỡng và Vận dụng tiêu hoá để phòng và chống các bệnh về tiêu hoá cho bản thân và gia đình. - Vận dụng được hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm để đề xuất các biện pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn cho bản thân và gia đình. - Đọc và hiểu được ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì Vận dụng thực phẩm và biết cách Cao sử dụng thực phẩm đó một cách phù hợp. - Thực hiện được dự án điều tra về vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương; dự án điều tra một số bệnh đường tiêu hoá trong trường học hoặc tại địa phương (bệnh sâu răng, bệnh dạ dày,...). Máu và hệ tuần hoàn Nhận biết - Nêu được cấu tạo, chức 2 của cơ thể người năng của máu và hệ tuần hoàn. - Nêu được khái niệm nhóm máu. - Nêu được các thành phần của máu và chức năng của mỗi thành phần
- (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, huyết tương). - Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tuần hoàn. -Nêu được một số bệnh về máu, tim mạch và cách phòng chống các bệnh đó. - Nêu được khái niệm miễn dịch, kháng nguyên, kháng thể. - Giải thích được nguyên 1/2 C20a tắc truyền máu 1/2 C20b - Giải thích được nguyên nhân gây ra các bệnh về máu và tim mạch - Phân tích được vai trò của việc hiểu biết về nhóm máu trong thực tiễn (ví dụ trong cấp cứu phải truyền máu). Nêu Thông hiểu được ý nghĩa của truyền máu, cho máu và tuyên truyền cho người khác cùng tham gia phong trào hiến máu nhân đạo. - Nêu được vai trò vaccine (vacxin) và vai trò của tiêm vaccine trong việc phòng bệnh. - Dựa vào sơ đồ, trình bày được cơ chế miễn dịch trong cơ thể người. Vận dụng -Vận dụng được hiểu biết về máu và tuần hoàn để bảo vệ bản thân và
- gia đình. - Thực hiện được các bước đo huyết áp. - Giải thích được vì sao con người sống trong môi trường có nhiều vi khuẩn có hại nhưng vẫn có thể sống khoẻ mạnh. – Thực hiện được tình huống giả định cấp cứu người bị chảy máu, tai biến, đột quỵ; băng bó vết thương khi bị chảy nhiều máu. Vận dụng cao – Thực hiện được dự án, bài tập: Điều tra bệnh cao huyết áp, tiểu đường tại địa phương. - Tìm hiểu được phong trào hiến máu nhân đạo ở địa phương. Hệ hô hấp ở người Nêu được cấu tạo và 1 chức năng của hệ hô hấp; nêu được chức năng Biết của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ hô hấp. - Nêu được một số bệnh về phổi, đường hô hấp và cách phòng chống bệnh; Hiểu - Trình bày được vai trò của việc chống ô nhiễm không khí liên quan đến các bệnh về hô hấp. Vận dụng thấp - Vận dụng được hiểu 1 C21 biết về hô hấp để bảo vệ bản thân và gia đình và
- giải thích được một số tình huống trong thực tiễn. - Điều tra được một số bệnh về đường hô hấp trong trường học hoặc tại địa phương, nêu được nguyên nhân và cách phòng chống. - Thực hiện được tình huống giả định hô hấp Vận dụng cao nhân tạo, cấp cứu người đuối nước; thiết kế được áp phích tuyên truyền không hút thuốc lá; đưa ra được quan điểm nên hay không nên hút thuốc lá và kinh doanh thuốc lá. Hệ bài tiết ở người - Nêu được chức năng 1 của hệ bài tiết; kể tên được các cơ quan của hệ Biết bài tiết nước tiểu và các bộ phận chủ yếu của thận. - Trình bày được một số Hiểu bệnh về hệ bài tiết và cách phòng chống bệnh; - vận dụng kiến thức về Vận dụng thấp hệ bài tiết để bảo vệ sức khoẻ. - Tìm hiểu được một số thành tựu: ghép thận, chạy thận nhân tạo. - Thực hiện được dự án, Vận dụng cao bài tập: Điều tra bệnh về thận như sỏi thận, viêm thận,… trong trường học hoặc địa phương.
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I KHTN 8 Số lượng câu hỏi cho Tổng số Tổng số điểm Phần/Ch từng câu ương/ mức độ TT Chủ nhận đề/Bài thức Vận Nhận Thông Vận dụng T biết hiểu dụng TL cao N (TN) (TL) (TL) (TL) 1 Bài 1. Mở đầu 1 1 0,25 Chủ đề 1: PHẢN ỨNG HÓA HỌC 2 1 2 1 1,0 Bài 2. Phản ứng hóa học 2 Bài 3. Mol và tỉ khối của chất khí 1 1 1 1 1.25 Chủ đề 3 : KHỐI LƯỢNG RIÊNG VA AP SUẤT Bài 13: Khối lượng riêng 2 2/3 2 2/3 1,5 Bài 14: Thực hành xác định khối lượng riêng 3 Bài 15: Áp suất trên một bề mặt 1/3 1/3 0.5 Bài 16: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển 2 2 0.5 Chương VII:SINH HỌC CƠ THỂ NGƯỜI Bài 30. Khái quát về cơ thể 2 2 0,5 người Bài 31. Hệ vận động ở người 1 1 0,25 Bài 32. Dinh dưỡng và tiêu hoá 4 1 1 0,25 ở người Bài 33. Máu và hệ tuần hoàn của 2 1 2 1 2,5 cơ thể người Bài 34. Hệ hô hấp ở người. 1 1 1 1 1,25 Bài 35. Hệ bài tiết ở người 1 1 0,25 1 Tổng số câu 16 7/3 5/3 1 5 21 6 Tổng số điểm 4 3 2 1 4 6 10 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 4 60% 100% 0
- % TRƯỜ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 NG TH- THCS MÔN: KHTN 8 LÝ Thời gian 90 phút ( không kể thời gian giao đề) THƯỜN Ngày kiểm tra: …/ 10 / 2023 G KIỆT Đề thi gồm có 2 trang I.Trắc nghiệm Câu 1. Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo khối lượng riêng? A. N/m2. B. N. C. N/m3. D. kg/ m3. Câu 2. Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng? A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống. B. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng. C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương. D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng. Câu 3. Để đo khối lượng riêng của một vật bất kỳ em cần xác định các đại lượng nào của vật đó? A. Khối lượng và trọng lượng của vật. B. Khối lượng và thể tích của vật. C. Thể tích và trọng lượng riêng của vật. D. Trọng lượng riêng và khối lượng của vật. Câu 4. Trường hợp nào sau đây do áp suất chất lỏng gây ra? A. Đặt vật nặng lên nền đất cát, nền đất bị lún. B. Đi lên các vùng núi cao và lạnh tai hay bị ù. C. Đóng đinh vào tường, đinh bị lún trong tường. D. Đổ nước vào túi ni lông, túi ni lông phồng ra. Câu 5. Dụng cụ thí nghiệm nào dùng để lấy hóa chất lỏng?
- A. Kẹp gỗ. B. Bình tam giác. C. Ống nghiệm D. Ống hút nhỏ giọt. Câu 6. Khi quan sát một biến đổi, dựa vào đâu em có thể dự đoán đó là biến đổi hóa học, trong đó có phản ứng hóa hoc xảy ra? A. Sự bay hơi B. Sự nóng chảy. C. Sự đông đặc. D. Sự biến đổi chất này thành chất khác. Câu 7. Biến đổi nào là biến đổi vật lí trong các biến đổi sau sau đây? A. Sáng sớm, khi mặt trời mọc sương mù tan dần. B. Đun nóng đường một thời gian, đường cháy khét. C. Nạn cháy rừng tạo khói đen dày đặc gây ô nhiễm môi trường D. Đốt cháy than để nấu nướng. Câu 8. Mol là lượng chất có chứa bao nhiêu hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, ...) của chất đó A. 6,022×1022. B. 6,022×1023. C. 6,022×1024. D. 6,022×1025 Câu 9. Ở cơ thể người, cơ quan nào sau đây nằm trong khoang bụng? A. Thực quản. B. Tim. C. Phổi. D. Dạ dày. Câu 10. Hệ cơ quan nào dưới đây có các cơ quan phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người? A. Hệ tuần B. Hệ hô C. Hệ tiêu D. Hệ bài hoàn. hấp. hoá. tiết. Câu 11. Hệ vận động của người có cấu tạo gồm A. bộ xương và hệ cơ. B. xương đầu, xương thân, xương chi. C. bộ xương, hệ cơ và khớp xương. D. hệ cơ và khớp xương. Câu 12. Các cơ quan trong ống tiêu hoá bao gồm A. miệng, thực quản, dạ dày, gan, ruột non, ruột già, hậu môn. B. miệng, hầu, thực quản, dạ dày, tuỵ, ruột non, ruột già, hậu môn. C. miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn. D. miệng, thực quản, dạ dày, túi mật, ruột non, ruột già, hậu môn.
- Câu 13. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: ….. có vai trò duy trì máu ở trạng thái lỏng để dễ dàng lưu thông trong mạch; vận chuyển chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và chất thải A. Tiểu cầu. B. Bạch cầu. C. Hồng cầu. D. Huyết tương. Câu 14. Hệ tuần hoàn được cấu tạo từ A. tim và mao mạch. B. tim và động mạch. C. tim và tĩnh mạch. D. tim và hệ mạch. Câu 15. Trong khói thuốc lá, chất nào sau đây chiếm chỗ của O2 trong hồng cầu, làm cơ thể ở trạng thái thiếu O2? A. NOx. B. CO. C. Nicotine. D. CO2. Câu 16. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Hệ bài tiết có chức năng ……. ra môi trường ngoài các chất cặn bã do tế bào tạo ra trong quá trình trao đổi chất và các chất có thể gây độc cho cơ thể. A. lọc và thải. B. dẫn khí. C. lọc. D. thải. II. Tự luận Câu 17. (0,5 điểm) Biết rằng trong nước bọt có men amylase làm chất xúc tác cho phản ứng của starch với nước chuyển thành maltose (đường mạch nha) và một ít men mantaza làm chất xúc tác cho phản ứng của maltose với nước chuyển thành glucose. Khi nhai cơm (trong cơm có starch) có thể xảy ra hai phản ứng hóa học trên nên khi nhai kĩ ta thấy có vị hơi ngọt. Hãy ghi lại phương trình chữ của hai phản ứng. Câu 18. (1,0 điểm) Dưới đáy giếng thường xảy ra quá trình phân hủy chất hữu cơ, sinh ra một lượng lớn khí methane. Biết rằng ở điều kiện chuẩn; 24,79 lít khí này nặng bằng 0,5 mol khí Oxygen. a. Tính khối lượng mol của khí methane, từ đó suy công thức hóa học của nó biết rằng phân tử gồm 2 nguyên tố C và H. b. Khí này tích tụ dưới đáy giếng hay bị không khí đẩy lên trên? Câu 19.( 1,5 điểm) a. Tại sao khi trời mưa, đường đất lầy lội, người ta thường dùng một tấm ván đặt trên đường để người hoặc xe đi? b. Mô tả các bước thí nghiệm xác định khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b và chiều cao c? c. Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800 kg/m3. Hãy cho biết, 2 dm3 dầu ăn sẽ có khối lượng khoảng bao nhiêu? Câu 20. (2,0 điểm). a. Vì sao nhóm máu O được gọi là nhóm máu “chuyên cho”? b. Vì sao khẩu phần ăn chứa nhiều chất béo là một trong những nguyên nhân gây nên bệnh xơ vữa động mạch? Câu 21. (1,0 điểm) Trong khi ăn cơm, hai chị em Lan và Hưng nói chuyện và cười đùa rất to. Thấy vậy, mẹ hai bạn tỏ ý không hài lòng và yêu cầu hai chị em phải tập trung vào việc
- nhai, nuốt thức ăn, không nên vừa ăn vừa cười đùa. Tại sao mẹ hai bạn lại khuyên các con của mình như vậy? HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN KHTN 8 I. Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án D C B D D D A B D A A C D D B A II. Tự luận: Đáp án Điểm Câu Câu 17 - Starch + nước Maltose 0,25 (0,5 điểm) 0,25 - Maltose + nước Glucose a. m oxygen = 0,5x 32 = 16 (g) 0,25 n methane = 24,79: 24,79 = 1 mol. 0,25 M = 16: 1 = 16 (g/mol) Câu 18 0,25 Methane gồm 2 nguyên tố C và H, nếu 2C trở lên thì không thõa (1,0 điểm) mãn, vậy suy ra CTHH là CH4 0,25 b. Khí này nhẹ hơn không khí ( 16 < 29) nên bị không khí đẩy lên trên. CH4 a/ Khi trời mưa, đường đất lầy lội, người ta thường dùng một tấm 0.5 ván đặt trên đường để tăng diện tích tiếp xúc, làm giảm áp suất lên đường nên khi đi không bị lún. b. - Dùng cân đo khối lượng m khối gỗ Câu 19 -Dùng thước đo các cạnh a, b, c của khối gỗ (1,5 điểm) Tính thể tích khối gỗ V = a.b.c 0,25 + Dùng công thức D = xác định khối lượng riêng của khối gỗ Mỗi đại lượng đo 3 lần và lấy TBC. 0,25 c. V = 2 dm3 = 0.002 m3 0,25 => m = D. V = 800 . 0.002 = 1.6 kg 0.25 a. Vì nhóm máu O cho được tất cả các nhóm máu khác. Máu O 1 không chứa kháng nguyên trong hồng cầu. Vì vậy khi truyền cho máu khác, không bị kháng thể trong huyết tương của máu nhận gây kết dính hồng cầu, nên máu O là máu chuyên cho. Câu 20 b. - Vì khẩu phần ăn chứa nhiều chất béo làm hàm lượng 0,5 cholesteron trong máu tăng cao. - Khi hàm lượng cholesteron trong máu tăng cao sẽ kết hợp với 0,5 Ca2+ ngấm vào thành mạch làm hẹp lòng mạch mạch bị xơ vữa. Câu 21 Khi ăn không nên vừa nhai vừa cười nói, đùa nghịch vì: Khi nhai, 1 vừa cười nói, đùa nghịch thì thức ăn có thể lọt vào đường dẫn khí
- (thanh quản, khí quản) dẫn đến bị sặc, thậm chí gây tắc đường dẫn khí của hệ hô hấp, làm cho não bộ thiếu O2 có thể gây nguy hiểm đến tính mạng…. HS thiếu đơn vị đo trừ 0,25 điểm cho toàn bài
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 204 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn