intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lê Hồng Phong, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:16

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lê Hồng Phong, Bắc Trà My" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lê Hồng Phong, Bắc Trà My

  1. MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2024-2025 Môn: KHTN - LỚP 8 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kì 1 (hết tuần học thứ 8). - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, gồm 20 câu hỏi (Nhận biết: 3,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm) - Phần tự luận: 5,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 1,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm) MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Vận dụng Vận dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 HOÁ 5,0 đ Mở đầu (3t) (H 2 1 1 0,5 t) Phản 1 1 ứng hoá
  2. MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Vận dụng Vận dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 học (3t) Mol và tỉ khối 1 1 0,5 chất khí (2t) Dung dịch và nồng độ 1 1 1 1,5 dung dịch (4t) Định luật BTKL 1 1 1 1,5 và PTHH (4t) SINH 1,0 đ Khái 1 1 0,25 quát về
  3. MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Vận dụng Vận dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 cơ thể người (1t) Hệ vận động ở 1 2 3 0,75 người (3t) LÝ 4,0 đ Tác dụng quay của lực (4t) 2 1 1 Đòn bẩy 3,25 và ứng dụng (4t) 2 1 1 1 Khối 2 1 0,75
  4. MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Vận dụng Vận dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 lượng riêng (2t) Thực hành 0 ( 1t) Tổng Số 1 12 1 8 2 1 5 20 10 câu Tổng số điểm 4,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm BẢNG MÔ TẢ KIỂM TRA GIỮA KÌ I-NĂM HỌC 2024-2025 MÔN KHTN 8
  5. Số ý TL/số câu hỏi Câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN T TN (Số câu) L ( (Số câu) c Mở đầu (3t) Nhận biết – Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn 1 C1 Khoa học tự nhiên 8. – Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá Mở đầu chất trong môn Khoa học tự nhiên 8). – Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. Thông hiểu 1 C2 *Trình bày được cách sử dụng điện an toàn. Phản ứng hoá học (13t) Biến đổi Nhận biết Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. vật lí và biến đổi Thông hiểu Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra được ví C hoá học dụ về sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học. 2 Phản ứng Nhận biết – Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm. hoá học – Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm Thông hiểu – Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá học. – Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra. Năng Nhận biết – Nêu được khái niệm về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. lượng – Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt (đốt trong các cháy than, xăng, dầu). phản ứng Thông hiểu – Đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. hoá học Định luật Nhận biết: Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng. C bảo toàn 2 khối lượng Thông hiểu Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá học, khối lượng được bảo toàn. Phương Nhận biết: – Nêu được khái niệm phương trình hoá học và các bước lập 1 C7 trình hoá phương trình hoá học.
  6. học – Trình bày được ý nghĩa của phương trình hoá học. Thông hiểu Lập được sơ đồ phản ứng hoá học dạng chữ và phương trình hoá 1 C8 học (dùng công thức hoá học) của một số phản ứng hoá học cụ thể. Mol và tỉ Nhận biết: – Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử). 1 C3 khối của – Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí chất khí. – Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 0C Thông hiểu – Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa số mol (n) 1 C4 và khối lượng (m) – So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối. – Sử dụng được công thức để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C. Nồng độ Nhận biết – Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã 1 C5 dung dịch tan trong nhau. – Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, nồng độ mol. Thông hiểu Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ mol theo công thức. 1 C6 Vận dụng Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo một nồng độ C cho trước 2 Khái quát về cơ thể người (1t) Các cơ Nhận biết: – Nêu được tên và vai trò chính của các cơ quan và hệ cơ quan 1 C9 quan và hệ trong cơ thể người. cơ quan trong cơ thể người Hệ vận động ở người (3t) 1. Chức Nhận biết: – Nêu được chức năng của hệ vận động ở người. 1 C10 năng, sự phù hợp Thông hiểu: Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ): giữa cấu – Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động. tạo với – Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ chức năng vận động.
  7. Vận dụng: – Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động. của hệ vận động (hệ Nhận biết: – Nêu được tác hại của bệnh loãng xương. – Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống các bệnh, tật Thông hiểu: – Trình bày được một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và một 2 C11,12 2. Bảo vệ số bệnh về sức khoẻ học đường liên quan hệ vận động (ví dụ: cong hệ vận vẹo cột sống). động Vận dụng cao: – Thực hành: Thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương; – Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư. Nhận biết: – Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao. 3. Vai trò của tập thể dục, thể Vận dụng: – Thực hiện được phương pháp luyện tập thể thao phù hợp (Tự đề thao xuất được một chế độ luyện tập cho bản thân và luyện tập theo chế độ đã đề xuất nhằm nâng cao thể lực và thể hình). 4. Sức Vận dụng: – Vận dụng được hiểu biết về hệ vận động và các bệnh học đường khoẻ học để bảo vệ bản thân và tuyên truyền, giúp đỡ cho người khác. đường Tác dụng làm quay của lực (8t) Nhận biết - Lấy được ví dụ về chuyển động quay của một vật rắn quanh một 2 C13,C14 trục cố định. Thông hiểu - Nêu được tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng bằng moment lực. Lực có thể làm quay - Thực hiện thí nghiệm để mô tả được tác dụng làm quay của lực vật. Momemt Vận dụng - Vận dụng được tác dụng làm quay của lực để giải thích một số C lực ứng dụng trong đời sống lao động (cách uốn, nắn một thanh kim 2 loại để chúng thẳng hoặc tạo thành hình dạng khác nhau …). Vận dụng cao - Thiết kế phương án để uốn một thanh kim loại hình trụ nhỏ thành hình chữ O, L, U hoặc một vật dụng bất kì để sử dụng trong sinh hoạt. Đòn bẩy Nhận biết - Mô tả cấu tạo của đòn bẩy. 1 C19
  8. - Nêu được khi sử dụng đòn bẩy sẽ làm thay đổi lực tác dụng lên 1 C20 vật. Thông hiểu - Lấy được ví dụ về một số loại đòn bẩy khác nhau trong thực tiễn 1 C18 và chỉ ra được nguyên nhân sử dụng đòn bẩy đúng cách sẽ giúp giảm sức người và ngược lại. Vận dụng - Sử dụng đòn bẩy để giải quyết được một số vấn đề thực tiễn. Vận dụng cao - Thiết kế một vật dụng sinh hoạt cá nhân có sử dụng nguyên tắc C đòn bẩy. 2 Khối lượng riêng và áp suất (3t) Nhận biết 1 C15 - Nêu được định nghĩa khối lượng riêng. - Kể tên được một số đơn vị khối lượng riêng của một cất: kg/m 3; 1 C16 g/m3; g/cm3; Thông hiểu - Viết được công thức: D = m/V; trong đó d là khối lượng riêng của 1 C17 - Khái niệm một chất, đơn vị là kg/m3; m là khối lượng của vật [kg]; V là thể tích khối lượng của vật [m3] riêng - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm để xác định được khối - Đo khối lượng riêng của một vật hình hộp chữ nhật (hoặc của một lượng lượng chất lỏng hoặc là một vật hình dạng bất kì nhưng có kích thước riêng không lớn). Vận dụng - Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng của một chất khi biết khối lượng và thể tích của vật. Hoặc bài toán cho biết hai đại lượng trong công thức và tính đại lượng còn lại. - Tiến hành được thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật hay của một vật có hình dạng bất kì hoặc là của một lượng chất lỏng nào đó.
  9. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG PTDT BT THCS LÊ HỒNG PHONG NĂM HỌC 2024-2025 (Đề có 03 trang) MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) SBD Giám thị 1: Giám thị 2: Họ và tên: .............................. ..................... Lớp: ....... Điểm: Nhận xét của giáo viên: I. Trắc nghiệm: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước phương án trả lời đúng. Câu 1. Dụng cụ thí nghiệm nào dùng để lấy dung dịch hóa chất lỏng? A. Kẹp gỗ. B. Ống nghiệm. C. Bình tam giác. D. Ống hút nhỏ giọt. Câu 2. Đâu không phải điều cần chú ý khi dùng ampe kế để đo cường độ dòng điện? A. Các chốt âm, dương phải ứng với thang đo của chúng. B. Ứơc lượng cường độ dòng điện để không vượt quá thang đo. C. Cắm các chốt dương âm của ampe kế với các chốt bất kỳ của nguồn điện. D. Mắc nối tiếp vật cần đo cường độ dòng điện, cực âm của ampe kế nối với cực âm của nguồn điện và ngược lại. Câu 3. Mol là
  10. A. tổng số nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. B. số mol của nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. C. khối lượng của nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. D. lượng chất có chứa NA (6,022.1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Câu 4. Khí N2 nặng hơn khí H2 bằng bao nhiêu lần? (N = 14, H = 1) A. 8 lần. B. 10 lần. C. 12 lần. D. 14 lần. Câu 5. Dung dịch là A. hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi. B. hợp chất của chất rắn và dung môi. C. chất có thể hoà tan được chất tan. D. chất rắn tan trong chất lỏng. Câu 6. Ở 250C, 250 gam nước có thể hòa tan tối đa 80 gam KNO3. Độ tan của KNO3 ở 250C là A. 80 gam/ 100 gam H2O. B. 36 gam/ 100 gam H2O. C. 32 gam/ 100 gam H2O. D. 40 gam/ 100 gam H2O. Câu 7. Lập phương trình hoá học được thực hiện qua A. 1 bước. B. 2 bước. C. 3 bước. D. 4 bước. Câu 8. Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe + HCl ------> FeCl2 + H2 Phương trình hoá học đúng là A. Fe + 2HCl → FeCl2 + 2H2 B. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 C. 2Fe + 2HCl → FeCl2 + 2H2 D. 2Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Câu 9. Các cơ quan trong hệ hô hấp là A. phổi và thực quản.
  11. B. đường dẫn khí và thực quản. C. thực quản, đường dẫn khí và phổi. D. phổi và đường dẫn khí. Câu 10. Bộ xương có vai trò: A. nâng đỡ, bảo vệ cơ thể. B. giúp cơ thể vận động. C. nâng đỡ, giúp cơ thể vận động. D. bảo vệ các cơ quan, nâng đỡ, giúp cơ thể vận động. Câu 11. Nguyên nhân nào dưới đây thường gây bệnh loãng xương? A. Do tai nạn giao thông. B. Cơ thể thiếu calcium và phosphorus. C. Cơ thể thiếu cholesterol và vitamin. D. Tư thế hoạt động không đúng cách trong thời gian ngắn. Câu 12. Tật cong vẹo cột sống do nguyên nhân chủ yếu nào? A. Thức ăn thiếu canxi. B. Đi giày, guốc cao gót. C. Thức ăn thiếu vitamin A, C. D. Ngồi học không đúng tư thế. Câu 13. Ví dụ thực tế nào dưới đây không liên quan tới tác dụng làm quay của lực? A. Mở cánh cửa. B. Bánh xe ô tô quay khi xe di chuyển. C. Dùng tay đẩy thì chong chóng quay. D. Đẩy thùng hàng trên mặt sàn nằm ngang. Câu 14. Khi lực tác dụng vào vật có giá không song song và không cắt trục quay thì sẽ
  12. A. vật tịnh tiến. B. làm quay vật. C. làm vật đứng yên. D. không tác dụng lên vật. Câu 15. Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng? A. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng. B. Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V. C. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. D. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg. Câu 16. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị khối lượng riêng? A. kg/m3. B. g/cm3. C. g/ml. D. N/m3. Câu 17. Trong công thức , m là A. mét. B. thể tích. C. khối lượng riêng. D. khối lượng. Câu 18. Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào là đòn bẩy? A. Mái chèo. B. Cái cầu thang gác. C. Thùng đựng nước. D. Quyển sách nằm trên bàn. Câu 19. Điền vào chố trống: "Trục quay của đòn bẩy luôn đi qua một điểm tựa O, và khoảng cách từ giá của lực tác dụng tới điểm tựa gọi là ..." A. hướng. B. trục quay. C. trọng tâm. D. cánh tay đòn. Câu 20. Đòn bẩy có thể làm thay đổi A. tác dụng của lực. B. chiều tác dụng của lực. C. hướng tác dụng của lực. D. thay đổi lực kéo của vật (tăng lực kéo hoặc đẩy vật). II. Tự Luận: (5,0 điểm)
  13. Câu 21. (1,0 điểm) Hãy trình bày sự giống và khác nhau của biến đổi vật lí và biến đổi hoá học? Cho 1 ví dụ về sự biến đổi vật lí và 1 ví dụ về sự biến đổi hoá học. Câu 22. (1,0 điểm) Pha 200 gam dung dịch muối ăn nồng độ 10%. Trình bày thí nghiệm pha chế dung dịch nước muối 10%? Câu 23. (1,0 điểm) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng? Viết biểu thức của định luật? Câu 24. (1,0 điểm) Một bạn nhỏ cần mở một chiếc cổng sắt rất nặng bằng cách đẩy nó quay quanh bản lề. Để có thể mở cổng dễ dàng, bạn này cần tác dụng lực vào những điểm ở xa hay gần bản lề? Vì sao? Câu 25. (1,0 điểm) Thiết kế làm một đòn bẩy từ các đồ dùng học tập. Ghi rõ điểm tựa, vật và thanh đòn. ---Hết--- ( Giám thị không giải thích gì thêm) PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC TRÀ MY ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS LÊ HỒNG PHONG NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25đ Câ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 11 1 1 1 1 1 1 1 1 20 u 0 2 3 4 5 6 7 8 9 ĐA D C D D A C C B D D B D D B C D D A D C
  14. B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 21 Giống nhau: Chất đều có sự biến đổi. 0,25 điểm (1,0 điểm) Khác nhau: Biến đổi vật lí: Vẫn giữ nguyên là chất ban đầu. 0,25 điểm Biến đổi hoá học: Có tạo thành chất mới. ( Mỗi ví dụ đúng được 0,25 đ) 0,5 điểm Câu 22 (1,0 điểm) 0,25 điểm = = 20 (gam) 0,25 điểm Khối lượng dung dịch = khối lượng nước + khối lượng chất tan (muối) => mnước = mdd – mmuối = 200 - 20 = 180 (gam) Cách thí nghiệm pha chế: Cân 20 gam muối ăn cho vào cốc 100ml, tiếp tục cân 180 gam nước cho vào 0,25 điểm cốc 100ml đó. Dùng thìa khuấy đều, ta được dung dịch muối ăn có nồng độ 10%. 0,25 điểm Câu 23 Trong phản ứng hóa học tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng 0,5 điểm (1,0 điểm) khối lượng của các chất tham gia phản ứng. Biểu thức định luật bảo toàn khối lượng của phản ứng: Giả sử phản ứng hoá học: A + B C + D 0,5 điểm m A + mB = mC + mD Câu 24 Để có thể mở cổng dễ dàng, bạn này cần tác dụng vào những điểm ở xa bản 0,5 điểm (1,0 điểm) lề vì khoảng cách từ trục quay tới giá của lực càng lớn sẽ giúp mômen lực càng 0,5 điểm lớn (tác dụng làm quay càng lớn) và làm cánh cổng quay quanh bản lề dễ hơn. Câu 25 Phương án thiết kế làm một đòn bẩy từ các đồ dùng học tập hoặc những đồ (1,0 điểm) vật xung quanh: 1 thước kẻ làm thanh đòn 0,33 điểm bút làm điểm tựa 0,33 điểm cục tẩy làm vật 0,33 điểm (HS thiết kế phương án khác đúng vẫn cho điểm tối đa.) ………………….HẾT…………….
  15. NGƯỜI DUYỆT ĐỀ GIÁO VIÊN RA ĐỀ Đào Thị Ngọc Trâm Trần Thị Trang, Đào Thị Ngọc Trâm, Huỳnh Thị Thảo
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2