intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Xã Mường Nhà

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo tài liệu “Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Xã Mường Nhà” – người bạn đồng hành lý tưởng trong kỳ ôn thi. Không chỉ giúp bạn ghi nhớ kiến thức quan trọng mà còn rèn luyện kỹ năng xử lý đề thi nhanh chóng, chính xác. Hãy tận dụng tài liệu này để bứt phá điểm số!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Xã Mường Nhà

  1. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS XÃ MƯỜNG NHÀ Môn: KHTN 9 Năm học: 2023 - 2024 Đề chính thức – Mã 01 (Thời gian: 90 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên: ...................................................................... Lớp: 9A....... Điểm: ………………………. Nhận xét của GV: …………………………………………………………………………………………… ĐỀ BÀI: I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm). Chọn ý trả lời đúng nhất trong mỗi câu điền vào bảng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/A Câu 1. Cặp chất nào sau đây xảy ra phản ứng hóa học? A. Ag + CuCl2 B. Cu + Al2(SO4)3 C. Al + Fe(NO3)2 D. Fe + Zn(NO3)2 Câu 2. Cho viên Kẽm vào dung dịch axit H2SO4 có hiện tượng gì xảy ra? A. Viên Kẽm tan dần, có khí không màu thoát ra. B. Có chất rắn màu đỏ bám bề mặt ngoài viên kẽm. C. Có chất rắn màu trắng bạc bám bề mặt ngoài viên kẽm. D. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ. Câu 3. Để phân biệt kim loại nhôm với bạc bằng phương pháp hóa học, có thể dùng chất nào? A. dung dịch NaCl B. dung dịch H2SO4 loãng C. dung dịch Cu(OH)2 D. dung dịch Mg(NO3)2 Câu 4. Trong quặng Boxit (Al2O3), hàm lượng nhôm chiếm bao nhiêu phần trăm? A. 15,7% B. 26,5% C. 47,05% D. 52,9% Câu 5. Trật tự đúng của các giai đoạn trong lần giảm phân I là: A. Kì giữa, kì sau, kì đầu, kì cuối B. Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối C. Kì đầu, kì sau, kì giữa, kì cuối D. Kì cuối, kì giữa, kì sau, kì đầu Câu 6. Trong giảm phân, NST kép được hình thành ở giai đoạn nào của quá trình phân bào? A. Kì sau B. Kì giữa C. Kì đầu D. Kì trung gian Câu 7. Ở người việc sinh con trai là do sự tổ hợp của: A. Tinh trùng XX với trứng X B. Tinh trùng XY với trứng X C. Tinh trùng Y với trứng X D. Tinh trùng X với trứng X Câu 8. Phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần thì có bao nhiêu phân tử ADN con được tạo ra? A. 5 B. 10 C. 25 D. 32 Câu 9. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì: A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế. Câu 10. Trong các công thức sau đây công thức nào là sai ? C. I = U.R D. U = I.R A. I = B. R = Câu 11. Cường độ dòng điện của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song được xác định A. I = I1 - I2 B. I = I1 + I2 C. I = I1 = I2 D. I = I1 - I2 Câu 12. Cho hai điện trở R1 = 10 Ω và R2 = 20Ω được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương R12 của đoạn mạch đó có giá trị là A. 10 Ω. B. 2 Ω. C. 200Ω. D. 30Ω. II. Tự luận (7 điểm) Câu 13 (1 điểm): Viết các PTHH thực hiện dãy chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có): Cu CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu
  2. Câu 14 (1,25 điểm): Hỗn hợp A ở dạng bột gồm Al và Fe. Để xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong A, người ta lấy 1,56 gam A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong A. ( Biết: Al = 27; Fe = 56; Na = 23; O = 16; H = 1). Câu 15 (1,5 điểm): a. Nêu ý nghĩa của nguyên phân? b. Trình bày thành phần cấu tạo hóa học của ADN? Câu 16 (1 điểm): a. Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ giới tính nam : nữ ở người thường xấp xỉ 1 : 1? b. Nếu chủ động điều chỉnh để thay đổi tỉ lệ giới tính này thì hậu quả đối với dân số và xã hội sẽ là gì? Câu 17 (1 điểm): Trình bày ý nghĩa vật lí, kí hiệu, đơn vị của điện trở? Câu 18 (1,25 điểm): Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 3, R2 = 7 được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U = 12V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính. c. Mắc thêm R3 = 10 Ω nối tiếp với R1 và R2. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch khi đó. Bài làm PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM
  3. TRƯỜNG PTDTBT THCS MƯỜNG NHÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN KHTN 9 Đề chính thức – Mã đề: 01 Năm học: 2023-2024 I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm): Mỗi ý đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/A C A B D B D C D D C B D II.Tự luận (7 điểm ) Câu Nội dung Điểm Câu 13 1. Cu + Cl2 CuCl2 (1 điểm) 0,25 2. CuCl2 + 2NaOH  Cu(OH)2↓ + 2NaCl 0,25 3. Cu(OH)2 CuO + H2O 0,25 4. CuO + H2 Cu + H2O 0,25 Câu 14 0,25 (1,25 điểm) Chỉ có Al tác dụng được với dung dịch NaOH: 2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2 0,25 0,04 0,25 a. Ý nghĩa của nguyên phân: - Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể. 0,25 - Sự duy trì và ổn định bộ NST của loài qua nguyên phân có ý nghĩa trong việc đảm bảo tính di truyền qua các thế hệ tế bào. 0,25 b. Thành phần cấu tạo hóa học của ADN: - ADN là đại phân tử sinh học có kích thước, khối lượng lớn được cấu tạo từ 0,25 Câu 15 nguyên tố C, H, O, N và P. (1,5 điểm) - ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các Nuclêôtít 0,25 (gồm 4 loại: A, T, G, X ). - Mỗi nuclêôtít gồm đường 5 cacbon, 1 nhóm phốt phát, 1 trong 4 loại bazơ 0,25 nitơ. - Các nuclêôtít liên kết với nhau bằng liên kết liên kết hóa trị giữa đường của 0,25 nuclêôtít này với gốc phốt phát của nuclêôtít kế tiếp tạo nên chuỗi pôlinuclêôtít. a. - Vì ở người : Nam giới có 2 loại tinh trùng X và Y với tỉ lệ ngang nhau 0,25 (50%X : 50%Y), nữ giới chỉ có một loại trứng X. - Sự thụ tinh tạo ra 2 loại hợp tử mang bộ NST giới tính XX và XY với tỉ lệ 0,25 Câu 16 ngang nhau. (1,0 điểm) b. - Hậu quả: Mất cân bằng giới tính, số con trai nhiều hơn con gái, sẽ dẫn tới 0,5 nhiều hệ luỵ kinh tế, xã hội, mất ổn định an ninh trật tự.
  4. - Ý nghĩa vật lí của điện trở: Điện trở R đặc trưng cho sự cản trở dòng điện lớn 0,5 Câu 17 hay nhỏ của dây dẫn. (1 điểm) - Kí hiệu: R 0,25 - Đơn vị: Ôm (W), kilôôm (kW) 0,25 Tóm tắt R1 = 3 Ω; R2 = 7 Ω; U = 12 V R3 = 10Ω a. Rtđ = ? b. I = ? Câu 18 c. R'tđ = ? (1,25 điểm) Giải Điện trở tương đương của đoạn mạch là Rtđ = R1 + R2 = 3 + 7 = 10 (Ω) 0,5 Cường độ dòng điện trong mạch chính là I = U / Rtđ = 12 / 10 = 1,2 (A) 0,5 Điện trở tương đương của đoạn mạch khi mắc thêm R3 là: R’tđ = R1 + R2 + R3 = 3 + 7 + 10 = 20 (W) 0,25
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1