intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Tri Phương, Thăng Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:23

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Tri Phương, Thăng Bình” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Tri Phương, Thăng Bình

  1. MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN, LỚP 9- NĂM HỌC 2024 - 2025 I. MA TRẬN - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 1ớp 9 - Thời gian làm bài: 90 phút - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận) - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm (gồm 20 câu hỏi), mỗi câu 0,25 điểm - Phần tự luận: 5,0 điểm Quy định về số lượng và mức độ của các phân môn như sau Phân môn Vận dụng Tổng số Tổng cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao câu Trắ Tự c Tự luận Trắc nghiệm Trắc nghiệm Tự luận Tự luận Trắc nghiệm luận ngh iệm Hóa 0,5 đ 6 câu / 1,5 đ 0, 75 2 câu / 0,5 đ 0,75 đ 2 0, 5 đ 10 5 đ đ câu TN / 2 TL 0,5 đ Sinh 0,5 đ 3 câu / 0,75 0, 75 2 câu / 0,5 đ 5 TN 2,5đ đ đ 1TL Lý 3 câu / 0,75 2 câu / 0,5 đ 0,75 đ 0,5 đ 5 TN 2,5đ đ 1 TL Phần TN Môn Hóa từ câu 1 đến 10, Sinh từ câu 11 đến 15 Lý từ 16 đên 20 Phần tự luận Lý câu 21, Sinh câu 22, Hóa câu 23,24
  2. Tổng số MỨC câu Tổng điểm ĐỘ (%) Thông Vận dụng Nhận biết Vận dụng hiểu cao Chủ đề Tự luận Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc nghiệm Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm Mở đầu 2 10 5đ 1 1 (2,5đ) (2,5đ) 50% (0,25đ) (0,25đ) Tính chất chung 1 ½ 1 của kim (0,25đ) (0,75đ) (0,25đ) loại Dãy hoạt động hoá 1 ½ 1 ½ học (0,25đ) (0,75đ) (0,25đ) (0,5đ) Tách kim loại và ½ 2 1 việc sử (0,5đ) (0,5đ) (0,25đ) dụng hợp kim Sự khác 1 nhau cơ (0,25đ) bản giữa phi kim và kim
  3. loại Hiện tượng di 1 5 C22a C11 truyền (1,25) (1,25đ) Các quy luật di truyền C12 C22b của Mendel Nucleic acid và C13 C14 gene Tái bản DNA và C15 phiên mã RNA Động 1 5 2,5đ năng và 1 1 1/3 (1,25) (1,25đ) 2,5đ thế năng (0,25đ) (0,25đ) (0, 5đ) 25% Cơ năng 25% Công và 1/3 công suất 1 1 (0,25đ) (0,25đ) (0,5đ) Sự khúc 1 xạ (0,25đ)
  4. Sự phản xạ toàn 1/3 phần (0,25đ) Tổng số câu 10 đ 1 12 1 7 2 1 1 5 20 (100%) Tổng điểm(%) 4đ 3đ 1đ 10 đ (40%) (30%) (10%) (100%) 2. Bản đặc tả: Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Số câu hỏi Câu hỏi TL TN TL Mở đầu Nhận biết Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong dạy học C1 môn Khoa học tự nhiên 9. Thông hiểu * Trình bày được các bước viết và trình bày báo cáo. C2 Vận dụng Làm được bài thuyết trình một vấn đề khoa học. Tính chất chung Nhận biết Nêu được tính chất vật lí của kim loại. C3 của kim loại Thông hiểu – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của kim loại: Tác dụng 1/2 C6 C23b với phi kim (oxygen, lưu huỳnh, chlorine), nước hoặc hơi nước, dung dịch hydrochloric acid (axit clohiđric), dung dịch muối. – Mô tả được một số khác biệt về tính chất giữa các kim loại thông
  5. dụng (nhôm, sắt, vàng...). Vận dụng cao - Giải thích câu hỏi thực tiễn dựa trên tính chất hóa học của kim loại (Sodium). Dãy hoạt động hoá Nhận biết – Nêu được dãy hoạt động hoá học (K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, C4 học H, Cu, Ag, Au). – Trình bày được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học. Vận dụng – Tiến hành được một số thí nghiệm hoặc mô tả được thí nghiệm 1/2 C9 C23a (qua hình vẽ hoặc học liệu điện tử thí nghiệm) khi cho kim loại tiếp xúc với nước, hydrochloric acid… Vận dụng cao - Đề xuất được phương pháp điều chế kim loại dựa vào ý nghĩa 1/2 C24a của dãy hoạt động Tách kim loại và Nhận biết – Nêu được phương pháp tách kim loại theo mức độ hoạt động hoá 1/2 C5,7 C24b việc sử dụng hợp học của chúng. kim – Nêu được khái niệm hợp kim. – Nêu được thành phần, tính chất đặc trưng của một số hợp kim phổ biến, quan trọng, hiện đại. Thông hiểu *Trình bày được quá trình tách một số kim loại có nhiều ứng dụng, như: + Tách sắt ra khỏi iron (III) oxide (sắt(III) oxit) bởi carbon oxide (oxit cacbon); + Tách nhôm ra khỏi aluminium oxide (nhôm oxit) bởi phản ứng điện phân; + Tách kẽm khỏi zinc sulfide (kẽm sunfua) bởi oxygen và carbon (than) – Giải thích vì sao trong một số trường hợp thực tiễn, kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim; Vận dụng *Trình bày được các giai đoạn cơ bản sản xuất gang và thép trong C10 lò cao từ nguồn quặng chứa iron (III) oxide. Sự khác nhau cơ Nhận biết Nêu được ứng dụng của một số đơn chất phi kim thiết thực trong C8 bản giữa phi kim và cuộc sống (than, lưu huỳnh, khí chlorine…).
  6. kim loại Thông hiểu Chỉ ra được sự khác nhau cơ bản về một số tính chất giữa phi kim và kim loại: Khả năng dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng; khả năng tạo ion dương, ion âm; phản ứng với oxygen tạo oxide acid, oxide base. Hiện tượng di Nhận biết: – Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị. 0,5 C11 C22a truyền -Trong di truyền học, kí hiệu F1 là gì C12 - Dòng thuần là gì – Nêu được gene quy định di truyền và biến dị ở sinh vật. Thông hiểu: – Giải thích được vì sao gene được xem là trung tâm của di truyền học. Các quy luật di Nhận biết: – Nêu được ý tưởng của Mendel là cơ sở cho những nghiên cứu về truyền của Mendel nhân tố di truyền (gene). - Nhận biết các kiểu gen trong một phép lai C13 Thông hiểu: – Dựa vào công thức lai 1 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li, giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel. – Dựa vào công thức lai 2 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí 0,5 C22b nghiệm của Mendel, xác định được tính trạng trội-lặn và lập sơ đồ lai. - Ý nghĩa thực tiễn của quy luật phân li độc lập là gì. C14 – Trình bày được thí nghiệm lai phân tích. Nêu được vai trò của phép lai phân tích. Dựa vào công thức lai 2 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li độc lập và tổ hợp tự do, giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel. Nucleic acid và Nhận biết: – Nêu được khái niệm nucleic acid, kể tên được các loại nucleic gene acid: DNA (Deoxyribonucleic acid) và RNA (Ribonucleic acid). – Nêu được chức năng của DNA trong việc lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền. – Nêu được khái niệm gene. Thông hiểu: - Dựa vào chiều dài của gen xác đinh số lượng nu của gen. C15 – Thông qua hình ảnh, mô tả được DNA có cấu trúc xoắn kép, gồm các đơn phân là 4 loại nucleotide, các nucleotide liên kết giữa 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung. – Giải thích được vì sao chỉ từ 4 loại nucleotide nhưng tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA.
  7. – Nêu được sơ lược về tính đặc trưng cá thể của hệ gene và một số ứng dụng của phân tích DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,… – Phát biểu được khái niệm đột biến gene. Lấy được ví dụ minh hoạ. – Trình bày được ý nghĩa và tác hại của đột biến gene. Tái bản DNA và Thông hiểu: – Quan sát hình ảnh (hoặc sơ đồ), mô tả sơ lược quá trình tái bản phiên mã RNA của DNA gồm các giai đoạn: tháo xoắn tách hai mạch đơn, các nucleotide tự do trong môi trường tế bào kết hợp 2 mạch đơn theo nguyên tắc bổ sung. Kết quả tạo 2 DNA con giống DNA mẹ, từ đó nêu được ý nghĩa di truyền của tái bản DNA. – Dựa vào sơ đồ, hình ảnh quá trình phiên mã, nêu được khái niệm phiên mã. – Trình bày được RNA có cấu trúc 1 mạch, chứa 4 loại ribonucleotide. – Phân biệt được các loại RNA dựa vào chức năng. Động năng và thế Nhận biết - Viết được biểu thức tính động năng của vật. C16 năng - Viết được biểu thức tính thế năng của vật ở gần mặt đất. Thông hiểu -Phân tích để biết được đông năng phụ thuộc vào khối lượng và tốc C19 độ. --Phân tích để biết được thế năng phụ thuộc vào khối lượng và chiều cao so với gốc thế năng. Vận dụng - Vận dụng công thức tính động năng để xác định các đại lượng 1 C21a còn lại trong công thức khi đã biết trước 2 đại lượng. - Vận dụng công thức tính thế năng để xác định các đại lượng còn lại trong công thức khi đã biết trước 2 đại lượng. Cơ năng Nhận biết - Nêu được cơ năng là tổng động năng và thế năng của vật. Vận dụng - Vận dụng khái niệm cơ năng phân tích được sự chuyển hoá năng lượng trong một số trường hợp đơn giản. Vận dụng cao - Vận dụng kiến thức “Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng”, chế tạo các vật dụng đơn giản phục vụ cho đời sống. Ví dụ: mô hình máy phát điện gió, mô hình nhà máy thủy điện…
  8. Công và công suất Nhận biết - Liệt kê được một số đơn vị thường dùng đo công và công C17 suất. Thông hiểu - Phân tích ví dụ cụ thể để rút ra được: công có giá trị bằng C18 lực nhân với quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực, công suất là tốc độ thực hiện công. Vận dụng - Tính được công và công suất trong một số trường hợp đơn giản: + Vận dụng được công thức để giải được các bài tập tìm một đại lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng còn lại. + Vận dụng được công thức để giải được các bài tập tìm một đại lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng còn lại. - Tính được công và công suất của một số trường hợp trong thực Vận dụng cao tế đời sống 1 C21c - Vận dụng, tổng hợp kiến thức “Công và công suất”, đề xuất các phương án gải quyết các vấn đề trong cuộc sống: Khi đưa một vật lên cao, khi kéo 1 vật nặng….. Sự khúc xạ Nhận biết Nêu được chiết suất có giá trị bằng tỉ số tốc độ ánh sáng trong không khí (hoặc chân không) với tốc độ ánh sáng trong môi trường. C18 Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng. Vận dụng Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ được khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác, tia sáng có thể bị khúc xạ (bị lệch khỏi phương truyền ban đầu). - Thực hiện được thí nghiệm để rút ra định luật khúc xạ ánh sáng. - Vận dụng được biểu thức n = sini / sinr trong một số trường hợp đơn giản. 1 C21b Sự phản xạ toàn Vận dụng Thực hiện thí nghiệm để rút ra được điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần phần và xác định được góc tới hạn Bình Quế, ngày 12 tháng 10 năm 2024 Duyệt của TTCM GVBM Bùi Thị Sanh Nguyễn Thị Thúy Liễu, Trần Thị Bé, Bùi Ngọc Diệp
  9. UBND HUYỆN THĂNG BÌNH KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024 – 2025 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 ĐỀ CHÍNH THỨC: A Thời gian làm bài 90 phút I/ TRẮC NGHIỆM: ( 5điểm): Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau ( Từ câu 1 đến câu 20 và ghi vào giấy bài làm - Ví dụ: Câu 1 chọn phương án A, ghi là 1A) Câu 1. Phần đầu tiên của bài báo cáo một vấn đề khoa hoa học là A. giới thiệu. B. tiêu đề. C. tóm tắt. D. phương pháp. Câu 2. Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường? A. Cu B. Fe C. Na D. Al Câu 3 Cho dãy các kim loại sau: Al, Na, Fe, Cu, Zn, Ag, K. Các kim loại trong dãy trên chỉ có thể được điều chế theo phương pháp điện phân nóng chảy các hợp chất là A. Al, Na, Cu. B. Al, Na, K. C. Fe, Cu, Zn, Ag. D. Na, Fe, Zn. Câu 4. Phễu chiết trong thí nghiệm hoá học có tác dụng A. đo lượng chất lỏng. B. lọc chất rắn. C. đun nóng chất lỏng. D. tách chất theo phương pháp chiết. Câu 5. Trong các kim loại sau đây, kim loại dẻo nhất là A. Silver. B. Aluminium. C. Copper. D. Gold. Câu 6. Dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại, kim loại đứng sau H là A. Ca. B. Mg. C. Ag. D. Fe. Câu 7 Trong gang hàm lượng carbon chiếm A. từ 1% đến 5%. B. từ 2% đến 5%. C. dưới 2%. D. từ 2% đến 4%. Câu 8. Do có tính hấp phụ, nên carbon vô định hình được dùng làm A. điện cực, chất khử. B. trắng đường, mặt nạ phòng hơi độc. C. ruột bút chì, chất bôi trơn. D. mũi khoan, dao cắt kính. Câu 9. Chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành chất khí nhẹ hơn không khí là: A. Mg B. Cu C. Ag D. Au Câu 10. Khí thải trong sản xuất gang, thép thường chứa các chất khí: A. H2, O2 B. SO2, CO2 C. CH4, CO2 D. H2S, O2
  10. Câu 11. Trong di truyền học, kí hiệu F1 là A. Kí hiệu phép lai B. Kí hiệu cặp bố mẹ xuất phát C. Kí hiệu giao tử D. Kí hiệu thế hệ con đời thứ nhất Câu 12. Dòng thuần là A. Các cơ thể dị hợp về một số các cặp gene. B. Các cơ thể đồng hợp về tất cả các cặp gene. C. Các cơ thể đồng hợp về một số các cặp gene. D. Các cơ thể dị hợp về tất cả các cặp gene. Câu 13. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gene nhất? A. AaBB × aabb. B. AABb × AaBB. C. AaBb × Aabb. D. AABB × Aabb. Câu 14: Ý nghĩa thực tiễn của quy luật phân li độc lập là A. tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống. B. cho thấy sinh sản hữu tính là bước tiến hóa quan trọng của sinh giới. C. giải thích nguyên nhân của sự đa dạng của những loài sinh sản theo lối giao phối. D. chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết. Câu 15: Một gene dài 4080Å, số lượng nucleotide của gene đó là A. 1200. B. 2400. C.4800 . D. 4080. Câu 16. Biểu thức tính động năng của vật là A. B. Wt = P.h = 10.m.h C. D. Câu 17: Đơn vị không phải đơn vị của công suất là A. J/s. B. W. C. J.s. D. HP. Câu 18: Trong hiện tượng khúc xạ: A. Mọi tia sáng truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt đều bị đổi hướng. B. Góc khúc xạ r luôn nhỏ hơn góc tới i. C. Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất hơn thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới D. Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất hơn thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới Câu 19: Hai bạn Nam và Hùng kéo nước từ giếng lên. Nam kéo gàu nước nặng gấp đôi Hùng, thời gian kéo gàu nước lên của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian của Nam. So sánh công suất trung bình của Nam và Hùng. A. Công suất của Nam lớn hơn vì gàu nước của Nam nặng gấp đôi. B. Công suất của Hùng lớn hơn vì thời gian kéo của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian kéo của Nam. C. Công suất của Nam và Hùng là như nhau. D. Không đủ căn cứ để so sánh.
  11. Câu 20: Một xe tải có khối lượng gấp đôi khối lượng ô tô, đang chạy với tốc độ bằng một nửa tốc độ của ô tô. Động năng của xe tải bằng bao nhiêu lần động năng của ô tô? A. Gấp bốn lần. B. Gấp đôi. C. Bằng nhau. D. Bằng một nửa. II/ TỰ LUẬN: Trả lời các câu hỏi sau( 5 điểm) Câu 21( 1,25 điểm) a. Một tia sáng đơn sắc chiếu từ không khí vào mặt thủy tinh dưới góc tới 60° thì góc khúc xạ trong thủy tinh là 35°. Tính chiết suất của tấm thủy tinh . b. Một vật có khối lượng m = 4 kg và động năng 18 J. Tính tốc độ của vật . c. Một vật khối lượng 1500 kg được cần cẩu nâng đều lên độ cao 2 km trong khoảng thời gian 15 s. Tính công suất trung bình của lực nâng của cần cẩu. Câu 22. (1,25 điểm): Nêu khái niệm di truyền và biến dị? Cho lai giũa cây có hạt vàng vỏ trơn với cây có hạt xanh vỏ nhăn thu được F1 , 100% cây có hạt vàng vỏ nhăn. Biện luận và lập sơ đồ lai đến F1. Cho biết kiểu gen, kiểu hình ở F1? Câu 23. (1,5 điểm) a. Cho đinh sắt và lá đồng nhỏ vào hai ống nghiệm (1) và (2) riêng biệt đựng dung dịch HCl. Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích. b. Tính lượng kim loại và thể tích dung dịch hydrochloric acid 2M cần dung để điều chế 250ml khí hydrogen(đkc) Câu 24. (1,0 điểm) a.Em hãy đề xuất phương pháp hóa học điều chế Ag từ dung dịch AgNO3. Viết phương trình hóa học minh họa. b. Phương pháp nào thường được dùng để tách aluminium ra khỏi aluminium oxide ? Viết phương trình phản ứng xảy ra.
  12. UBND HUYỆN THĂNG BÌNH KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024 – 2025 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 ĐỀ CHÍNH THỨC: B Thời gian làm bài 90 phút I/ TRẮC NGHIỆM: ( 5điểm): Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau ( Từ câu 1 đến câu 20 và ghi vào giấy bài làm - Ví dụ: Câu 1 chọn phương án A, ghi là 1A) Câu 1. Biểu thức tính thế năng của vật là A. B.Wt = P.h = 10.m.h C. D. Câu 2. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của công cơ học? A. N.m B. J.s C. J/s. D. N/m. Câu 3: Trong hiện tượng khúc xạ: A. Mọi tia sáng truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt đều bị đổi hướng. B. Góc khúc xạ r luôn nhỏ hơn góc tới i. C. Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới D. Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới Câu 4: Hai bạn Nam và Hùng kéo nước từ giếng lên. Nam kéo gàu nước bằng nửa gầu nước của Hùng, thời gian kéo gàu nước lên của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian của Nam. So sánh công suất trung bình của Nam và Hùng. A. Công suất của Nam gấp 4 lần công suất của Hùng. B. Công suất của Hùng gấp 4 lần công suất của Nam. C. Công suất của Nam và Hùng là như nhau. D. Không đủ căn cứ để so sánh. Câu 5: Nếu khối lượng của vật giảm đi 2 lần, còn vận tốc của vật tăng lên 4 lần thì động năng của vật sẽ A. tăng lên 2 lần. B. tăng lên 8 lần. C. giảm đi 2 lần. D. giảm đi 8 lần. Câu 6. Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường?
  13. A. Cu B. Fe C. K D. Al Câu 7. Cho dãy các kim loại sau: Al, Na, Fe, Cu, Zn, Ag, K. Các kim loại trong dãy trên chỉ có thể được điều chế theo phương pháp điện phân nóng chảy các hợp chất là A. Al, Na, Cu. B. Al, Na, K. C. Fe, Cu, Zn, Ag. D. Na, Fe, Zn. Câu 8. Phễu chiết trong thí nghiệm hoá học có tác dụng A. đo lượng chất lỏng. B. tách chất theo phương pháp chiết. C. đun nóng chất lỏng. D. lọc chất rắn. Câu 9. Trong các kim loại sau đây, kim loại dẫn điện tốt nhất là A. Silver. B. Aluminium. C. Copper. D. Gold. Câu 10 Trong thép hàm lượng carbon chiếm A. từ 1% đến 5%. B. từ 2% đến 5%. C. dưới 2%. D. từ 2% đến 4%. Câu 11. Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng? A. Cu. B. Al. C. Mg. D. Fe. Câu 12. Do có tính hấp phụ, nên carbon vô định hình được dùng làm A. điện cực, chất khử. B. trắng đường, mặt nạ phòng hơi độc. C. ruột bút chì, chất bôi trơn. D. mũi khoan, dao cắt kính. Câu 13. Phần đầu tiên của bài báo cáo một vấn đề khoa hoa học là A. giới thiệu. B. tiêu đề. C. tóm tắt. D. phương pháp. Câu 14. Chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành chất khí nhẹ hơn không khí là: A. Zn B. Cu C. Ag D. Au Câu 15. Khí thải trong sản xuất gang, thép thường chứa các chất khí: A. H2, O2 B. SO2, CO2 C. CH4, CO2 D. H2S, O2 Câu 16: Ý nghĩa thực tiễn của quy luật phân li độc lập là A. giải thích nguyên nhân của sự đa dạng của những loài sinh sản theo lối giao phối. B. cho thấy sinh sản hữu tính là bước tiến hóa quan trọng của sinh giới. C. tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống. D. chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết. Câu 17: Một gene dài 4080Å, số lượng nucleotide của gene đó là A. 1200. B. 4080. C.4800 . D. 2400 Câu 18. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gene nhất?
  14. A. AaBb × Aabb. B. AABb × AaBB. C. AaBB × aabb. D. AABB × Aabb. Câu 19. Dòng thuần là A. Các cơ thể dị hợp về một số các cặp gene. B. Các cơ thể đồng hợp về một số các cặp gene. C. Các cơ thể đồng hợp về tất cả các cặp gene. D. Các cơ thể dị hợp về tất cả các cặp gene. Câu 20. Trong di truyền học, kí hiệu F1 là A. Kí hiệu phép lai B. Kí hiệu cặp bố mẹ xuất phát C. Kí hiệu giao tử D. Kí hiệu thế hệ con đời thứ nhất II/ TỰ LUẬN: Trả lời các câu hỏi sau( 5 điểm) Câu 21( 1,25 điểm) a. Một tia sáng truyền từ một chất lỏng ra ngoài không khí với góc tới 35° thì góc khúc xạ là 40°. Tính chiết suất của chất lỏng. b. Một vật có khối lượng m = 2 kg và động năng 36 J. Tính tốc độ của vật . c. Một con ngựa dùng lực kéo là 4500 N để kéo xe chuyển động đều trong 3 phút đi được 50m.Tính công suất của con ngựa. Câu 22. (1,25 điểm): Nêu khái niệm di truyền và biến dị? Cho lai giũa cây có hạt vàng vỏ trơn với cây có hạt xanh vỏ nhăn thu được F1 , 100% cây có hạt vàng vỏ nhăn. Biện luận và lập sơ đồ lai đến F1. Cho biết kiểu gen, kiểu hình ở F1? Câu 23. (1,5 điểm) a. Cho đinh sắt và lá đồng nhỏ vào hai ống nghiệm (1) và (2) riêng biệt đựng dung dịch HCl. Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích. b. Tính lượng kim loại và thể tích dung dịch hydrochloric acid 2M cần dùng để điều chế 250ml khí hydrogen(đkc) Câu 24. (1,0 điểm) a.Em hãy đề xuất phương pháp hóa học điều chế Ag từ dung dịch AgNO3. Viết phương trình hóa học minh họa. b. Phương pháp nào thường được dùng để tách iron ra khỏi iron(III) oxide ? Viết phương trình phản ứng xảy ra.
  15. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ A I/ TRẮC NGHIỆM (5Đ) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐA B C B D D C B B A B D B C A B A C D C D II/ TỰ LUẬN:
  16. CÂU NỘI DUNG TRẢ LỜI ĐIỂM
  17. a.Chiết suất của tấm thủy tinh: 0,25 điểm b.Tốc độ của vật : 0,5 điểm Câu 21( 1,25 điểm) Đổi 2km = 2000 m c.Công của lực nâng của cần cẩu là: A = F.s = 10.1500 . 2000 = 30 000 000 ( J) 0,25 điểm Công suất trung bình của lực nâng của cần cẩu là: P== 0,25 điểm
  18. - Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. (0,25đ) 0,25 điểm Câu 22( 1,25 điểm) - Biến dị là hiện tượng con sinh ra có các đặc điểm khác nhau và khác bố mẹ. 0,25 điểm *. Biện luận: - Cây bố, mẹ có hạt vàng vỏ trơn và hạt xanh vỏ nhăn - F1 100% cây hạt vàng vỏ nhăn tính trạng vàng, nhăn là tính trạng trội. - Ta quy ước: A: Vàng. có kiểu gen AA 0, 5 điểm a: Xanh. Có kiểu gen aa B: Nhăn. Có kiểu gen BB b: Trơn Có kiểu gen bb *. Sơ đồ lai: P: AAbb x aaBB G: Ab aB F1: AaBb Kiểu gen: AaBb 100% 0,25 điểm Kiểu hình: Vàng nhăn
  19. Câu 23. (1,5 điểm) a. 0,75 điểm Đinh sắt có hiện tượng sủi bọt khí vì đinh sắt tác dụng với dung dịch HCl tạo ra khí H2 bay lên. 0,25đ Fe+ 2HCl FeCl2 + H2 Lá đồng không phản ứng với dung dịch HCl 0,25đ Nếu HS không cân bằng PTHH trừ 0,05 điểm 0,25đ b: 0,75 điểm Số mol H2 : n = 0,25 : 24,79 = 0,01 (mol) 0,25đ Theo pt: nFe = n H2 = 0,01 (mol) Khối lượng của Fe: mFe = n x M = 0,01 x 56 = 0,56 g 0,25đ Theo pt: n HCl = 2 nH2 = 2 x 0,01 = 0,02 (mol) Thể tích của HCl: VHCl = n/CM = 0,02/ 2 =0,01 lít 0,25đ Câu 24: 1 điểm a. Dùng kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn Ag như Zn, Fe để phản ứng với dung dịch AgNO3. Bạc bị đẩy ra khỏi muối: Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag 0,5đ b Phương pháp nhiệt luyện thường được dùng để tách iron ra khỏi iron(III) oxide. PT : Fe2O3 + 3CO t0 2Fe+ 3CO2 0,5đ Nếu HS không cân bằng PTHH trừ 0,05 điểm, thiếu điều kiện trừ 0,05 điểm ĐỀ B I/ TRẮC NGHIỆM (5Đ) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
  20. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐA B A C B B C B B A C A B B A B C D A C D II/ TỰ LUẬN: CÂU NỘI DUNG TRẢ LỜI ĐIỂM Câu 21( 1,25 a.Chiết suất của tấm thủy tinh: 0,25 điểm điểm)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2