intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tiên Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:19

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tiên Phước” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tiên Phước

  1. KHUNG MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN KHTN 9 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kì 1. (Giới hạn chương trình từ tuần 1 đến tuần 8) - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 30% Vận dụng. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 8 câu, thông hiểu: 8 câu), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 6,0 điểm gồm 4 câu (Nhận biết: 2,0 điểm; Thông hiểu: 1,0 điểm; Vận dụng: 3,0 điểm). Tổng số Chủ đề MỨC ĐỘ Điểm số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 110 I. Vật lý: 25% (2,5 điểm) Bài 2. 1 (0,75đ) 1 0,75 Động năng. Thế năng. (2
  2. tiết) Bài 3. Cơ 1 1 năng. (1 2 0,5 (0,25đ) (0,25đ) tiết) Bài 4. Công và 1 (0,75đ) 1 0,75 công suất (2 tiết) Bài 5. Khúc xạ 1 1 2 0,5 ánh sáng. (0,25đ) (0,25đ) (2 tiết) II. Hóa học: 50% (5,0 điểm) Bài 1. Nhận biết một số dụng cụ, hóa chất. 1 1 2 0,5 Thuyết (0,25đ) (0,25đ) trình một vấn đề khoa học (3 tiết)
  3. Bài 18 Tính chất chung của 1 1 1 1 2 1,5 kim loại (4 (0,25đ) (0,25đ) 1đ tiết) Bài 19. Dãy hoạt 1 động hóa 1 1đ 1đ học (3 tiết) Bài 20. Tách kim loại - sử 1 2 1 2 1,5đ dụng hợp 1đ 0,5đ kim (4 tiết) Bài 21. Sự khác nhau cơ bản 2 2 0,5 giữa phi 0,5đ kim và kim loại (2t) III. Sinh học: 25% (2,5 điểm) Bài 36: 2 2 0,5 Khái quát 0,5đ về di truyền học
  4. (2 tiết). Bài 37. Các quy luật di 1 1 0,5 truyền của (0,5đ) Mendel (2 tiết). Bài 38. Nucleic 1 acid và 1 0,5 (0,5đ) gene (2 tiết). Bài 39. Tái bản DNA và phiên 2 2 0,5 mã tạo 0,5đ RNA (2 tiết) . Số câu 2 8 1 8 7 Điểm số 2đ 2đ 0,5 2đ 3đ 10đ
  5. Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 3,0 điểm 10 điểm 10 điểm BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA GIỮA KỲ I – KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 9 NĂM HỌC 2024 - 2025 Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TN (Số ý) (Số câu) (Số câu) 1. Mở đầu - Nhận biết một Nhận biết - Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng 1 C4 số dụng cụ, hóa trong dạy học môn Khoa học tự nhiên 9. chất. Thuyết Thông hiểu - Trình bày được các bước viết và trình bày báo cáo. 1 C6 trình một vấn đề Vận dụng - Làm được bài thuyết trình một vấn đề khoa học. khoa học. bậc thấp 2. Năng lượng cơ học - Động năng và Nhận biết - Viết được biểu thức tính động năng của vật. thế năng - Viết được biểu thức tính thế năng của vật ở gần mặt đất - Cơ năng - Nêu được đơn vị của thế năng. - Công và công - Nêu được cơ năng là tổng động năng và thế năng của vật. 1 C9 suất - Liệt kê được một số đơn vị thường dùng đo công và công suất. Thông hiểu - Phân tích ví dụ cụ thể để rút ra được: công có giá trị bằng lực nhân với quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực, công suất là tốc độ thực hiện công. - Sự chuyển hóa năng lượng trong cơ học. C10 Vận dụng - Vận dụng khái niệm cơ năng phân tích được sự chuyển ½ C17a bậc thấp hoá năng lượng trong một số trường hợp đơn giản.
  6. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TN (Số ý) (Số câu) (Số câu) - Tính được công và công suất trong một số trường hợp ½ C17b đơn giản. 3. Ánh sáng - Sự khúc xạ Nhận biết - Nêu được chiết suất có giá trị bằng tỉ số tốc độ ánh sáng 1 C11 trong không khí (hoặc chân không) với tốc độ ánh sáng trong môi trường. - Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng. - Vẽ được sơ đồ đường truyền của tia sáng qua lăng kính. Thông hiểu - Giải thích được một cách định tính sự khúc xạ ánh sáng 1 C12 Vận dụng - Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ được khi truyền từ môi bậc thấp trường này sang môi trường khác, tia sáng có thể bị khúc xạ (bị lệch khỏi phương truyền ban đầu). - Thực hiện được thí nghiệm để rút ra và phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng. - Vận dụng được biểu thức n = sini /sinr trong một số trường hợp đơn giản. - Thực hiện thí nghiệm với lăng kính tạo được quang phổ của ánh sáng trắng qua lăng kính. - Thực hiện thí nghiệm để rút ra được điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần và xác định được góc tới hạn. 4. Di truyền học Mendel. Cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền - Khái quát về di Nhận biết - Nêu được đối tượng thí nghiệm của Mendel 1 C13 truyền học 1 C14 - Nêu được khái niệm kiểu gene - Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị. Thông hiểu - Dựa vào thí nghiệm lai một cặp tính trạng, nêu được các thuật ngữ trong nghiên cứu các quy luật di truyền: tính trạng, nhân tố di truyền, cơ thể thuần chủng, cặp tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn, kiểu hình, kiểu
  7. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TN (Số ý) (Số câu) (Số câu) gene, allele (alen), dòng thuần. - Phân biệt, sử dụng được một số kí hiệu trong nghiên cứu di truyền học (P, F1, F2, …). - Các quy luật di Thông hiểu - Dựa vào công thức lai 1 cặp tính trạng và kết quả lai truyền của trong thí nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật Mendel phân li, giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel. - Trình bày được thí nghiệm lai phân tích. Nêu được vai trò của phép lai phân tích. - Dựa vào công thức lai 2 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li độc lập và tổ hợp tự do, giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel Vận dụng - Vận dụng kiến thức giải bài tập Qui luật phân li (lai 1 cặp 1 tính trạng) - Vận dụng kiến thức giải bài tập Qui luật phân li độc lập (lai 2 cặp tính trạng) -. Nucleic acid Nhận biết - Nêu được khái niệm gene. và gene - Nêu được các đơn phân cấu tạo nên DNA - Nêu được khái niệm nucleic acid, kể tên được các loại nucleic acid: DNA (Deoxyribonucleic acid) và RNA (Ribonucleic acid). - Nêu được chức năng của DNA trong việc lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền. Thông hiểu - Thông qua hình ảnh, mô tả được DNA có cấu trúc xoắn kép, gồm các đơn phân là 4 loại nucleotide, các nucleotide liên kết giữa 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung. - Giải thích được vì sao chỉ từ 4 loại nucleotide nhưng tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA.
  8. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TN (Số ý) (Số câu) (Số câu) - Nêu được sơ lược về tính đặc trưng cá thể của hệ gene và 1 một số ứng dụng của phân tích DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,… - Phát biểu được khái niệm đột biến gene. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Trình bày được ý nghĩa và tác hại của đột biến gene. - Tái bản DNA Thông hiểu - Nêu được ý nghĩa di truyền của tái bản DNA. 1 C15 và phiên mã tạo - Quan sát hình ảnh (hoặc sơ đồ), mô tả sơ lược quá trình 1 C16 RNA tái bản của DNA gồm các giai đoạn: tháo xoắn tách hai mạch đơn, các nucleotide tự do trong môi trường tế bào kết hợp 2 mạch đơn theo nguyên tắc bổ sung. Kết quả tạo 2 DNA con giống DNA mẹ, từ đó nêu được ý nghĩa di truyền của tái bản DNA. - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh quá trình phiên mã, nêu được khái niệm phiên mã. - Trình bày được RNA có cấu trúc 1 mạch, chứa 4 loại ribonucleotide. - Phân biệt được các loại RNA dựa vào chức năng. 5. Kim loại. Sự khác nhau cơ bản của phi kim và kim loại - Tính chất Nhận biết - Nêu được tính chất vật lí, tính chất hoá học của kim loại. 1 C1 chung của kim - Nêu được dãy hoạt động hoá học (K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, loại. Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au). - Dãy hoạt động - Nêu được phương pháp tách kim loại theo mức độ hoạt hoá học. động hoá học của chúng. - Tách kim loại - Nêu được khái niệm hợp kim. và việc sử dụng - Nêu được thành phần, tính chất đặc trưng của một số hợp 1 C2 hợp kim. kim phổ biến, quan trọng, hiện đại.
  9. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TN (Số ý) (Số câu) (Số câu) - Sự khác nhau - Nêu được ứng dụng của một số đơn chất phi kim thiết thực cơ bản của phi trong cuộc sống (than, lưu huỳnh, khí chlorine...). 2 C3, C8 kim và kim loại. - Trình bày được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học. - Trình bày được quá trình tách một số kim loại có nhiều ứng dụng, như: + Tách sắt ra khỏi iron(III) oxide (sắt(III) oxit) bởi carbon oxide (oxit cacbon); + Tách nhôm ra khỏi aluminium oxide (nhôm oxit) bởi phản ứng điện phân; + Tách kẽm khỏi zinc sulfide (kẽm sunfua) bởi oxygen và carbon (than). - Trình bày được các giai đoạn cơ bản sản xuất gang và 1 thép trong lò cao từ nguồn quặng chứa iron (III) oxide. - Hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học. - Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của kim loại: 1 C5 Tác dụng với phi kim (oxygen, lưu huỳnh, chlorine), nước hoặc hơi nước, dung dịch hydrochloric acid (axit clohiđric), dung dịch muối. - Mô tả được một số khác biệt về tính chất giữa các kim loại thông dụng (nhôm, sắt, vàng...) - Phân biệt được các phương pháp tách kim loại dựa vào Thông hiểu mức độ hoạt động của kim loại 1 C7 - Giải thích vì sao trong một số trường hợp thực tiễn, kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim; - Chỉ ra được sự khác nhau cơ bản về một số tính chất giữa phi kim và kim loại: Khả năng dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng; khả năng tạo ion dương, ion âm; phản ứng với oxygen tạo oxide acid, oxide base. Vận dụng - Tiến hành được một số thí nghiệm hoặc mô tả được thí
  10. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TN (Số ý) (Số câu) (Số câu) nghiệm (qua hình vẽ hoặc học liệu điện tử thí nghiệm) khi cho kim loại tiếp xúc với nước, hydrochloric acid... Vận dụng - Tiến hành được một số thí nghiệm hoặc tính toán theo 1 PTHH khi cho kim loại tiếp xúc với nước, hydrochloric cao acid, dung dịch muối...
  11. UBND HUYỆN TIÊN PHƯỚC KIỂM TRA GIỮA KỲ I - NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI Môn: KHTN – Lớp 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 03 trang) I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A hoặc B, C, D) đứng đầu ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Xoong, nồi dùng để đun nấu trong gia đình thường được sản xuất từ nhôm. Ứng dụng trên đã sử dụng tính chất vật lí nào của nhôm? A. Tính dẫn điện. B. Tính cứng C. Ánh kim. D. Tính dẫn nhiệt. Câu 2. Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây? A. Na. B. Ag C. Ca. D. Fe. Câu 3. Silicon được sử dụng làm A. điện cực B. trang sức. C. pin mặt trời. D. đồ dùng học tập Câu 4. Chức năng của bát sứ là: A. trộn hoặc đun nóng chảy các chất rắn, cô đặc dung dịch. B. rót chất lỏng hoặc dùng để lọc.
  12. C. đựng chất lỏng, pha chế dung dịch, đun nóng. D. đun nóng và chưng cất dung dịch. Câu 5. Các kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl? A. Au, Mg B. Zn, Ag. C. Al, Fe. D. Cu, Na Câu 6. Bài báo cáo một vấn đề khoa học gồm: (1) Tóm tắt; (2) Giới thiệu; (3) Tiêu đề; (4) Kết luận; (5) Tài liệu tham khảo; (6) Kết quả; (7) Phương pháp; (8) Thảo luận. Sắp xếp theo cấu trúc của bài báo cáo: A. (3); (1); (2); (7); (6); (8); (4); (5). B. (5); (2); (6); (3); (1); (7); (8); (4). C. (1); (2); (3); (4); (5); (6); (7); (8). D. (2); (3); (1); (7); (6); (8); (4); (5). Câu 7. Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là A. điện phân dung dịch B. điện phân nóng chảy C. nhiệt luyện D. thủy luyện Câu 8. Vật liệu dưới đây được dùng để chế tạo ruột bút chì?
  13. A. Chì. B. Than đá C. Than chì D. Than vô định hình Câu 9. Tổng động năng và thế năng của vật được gọi là A. nhiệt năng. B. cơ năng. C. điện năng D. hóa năng. Câu 10. Trong quá trình dao động của con lắc A. động năng của con lắc không đổi. B. thế năng của con lắc không đổi. C. có sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng. D. con lắc chỉ có động năng. Câu 11. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc tới (i) là góc tạo bởi: A. tia tới và pháp tuyến tại điểm tới. B. tia khúc xạ và tia tới. C. tia tới và mặt phân cách. D. tia tới và điểm tới.
  14. Câu 12. Khi nhìn một hòn sỏi trong chậu nước, ta thấy hòn sỏi như được “nâng lên”. Hiện tượng này liên quan đến A. sự truyền thẳng của ánh sáng. B. sự khúc xạ của ánh sáng. C. sự phản xạ của ánh sáng. D. khả năng quan sát của mắt người Câu 13. Mendel đã tiến hành nghiên cứu di truyền thành công trên đối tượng nào dưới đây? A. Ruồi giấm. B. Chuột bạch. C. Đậu Hà Lan. D. Hoa loa kèn. • Câu 14. Thế nào là kiểu gene? A. Kiếu gene là tổng hợp toàn bộ các gene có trong cơ thể sinh vật. B. Kiểu gene là tổ hợp các gene trong tế bào của cơ thể, thường chỉ xét một vài cặp gene đang được quan tâm. C. Kiểu gene bao gồm toàn bộ gene trội được biểu hiện ra kiểu hình. D. Cả A và B. Câu 15. Kết quả của quá trình tái bản DNA là: A. phân tử DNA con được đổi mới so với DNA mẹ. B. phân tử DNA con giống hệt DNA mẹ.
  15. C. phân tử DNA con dài hơn DNA mẹ. D. phân tử DNA con ngắn hơn DNA mẹ. Câu 16. Một DNA tái bản 3 lần. Số DNA con được tạo ra là: A. 2. B. 3. C. 8. D. 16. • II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 17. (1,5 điểm) a) Lấy 3 ví dụ về các trường hợp có động năng trong đời sống. b) Một người nhấc một vật có m = 6kg lên độ cao 1m rồi mang vật đi ngang được một độ dời 30m. Công tổng cộng mà người đã thực hiện là bao nhiêu?, Lấy g = 10 (m/s2) Câu 18. (1,0 điểm) Ở chuột tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng lông dài. Sự di truyền của cặp tính trạng trên tuân theo quy luật phân li của Menđen. Cho chuột lông ngắn thuần chủng giao phối với chuột lông dài thu được F1, tiếp tục cho F1 lai phân tích. Hãy xác định kiểu gen và kiểu hình của P và lập sơ đồ lai từ P đến F2. Câu 19. (0,5 điểm) “Như chưa hề có cuộc chia ly” là chương trình mang đầy ý nghĩa nhân văn, là nhịp cầu để bao người vì nhiều lý do bị thất lạc tìm lại được cha mẹ, cội nguồn? Trong số 157 tối ngày 3/10/2022 được phát sóng, là câu chuyện của bà Trần Thị Huệ sau 55 năm tìm lại được người thân dù không nhớ rõ tên mình lúc bị lạc. Theo em, làm thế nào có thể xác định chính xác quan hệ huyết thống của bà Huệ với người thân? Cơ sở của phương pháp đó là gì? Câu 20. (1 điểm) Cho các kim loại: sodium (Na), đồng (Cu), zinc (Zn), bạc (Ag), potassium (K). a) Hãy sắp xếp các kim loại theo dãy hoạt động hoá học. b) Kim loại nào tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường? Câu 21. (1 điểm) Mô tả các giai đoạn chính của quá trình sản xuất gang. Viết PTHH của các phản ứng. Câu 22. (1 điểm) Nhúng thanh sắt (iron) có khối lượng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO 4. Sau một thời gian khối lượng thanh sắt tăng 2 gam. (Giả sử đồng sinh ra đều bám vào thanh sắt). a) Xác định khối lượng Cu sinh ra. b) Tính nồng độ mol/l của dung dịch iron (II) sulfate tạo thành. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. ……………………Hết……………………. (Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm) ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM. I. TRẮC NGHIỆM. (4,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
  16. Đ/ÁN D D C A C A B C B C A B C B B C II/ TỰ LUẬN. (6,0 điểm) Câu Đáp án Điểm 17 a. Ví dụ: 0,25 điểm (1,5 - Dòng nước chảy có thể làm quay các bánh xe nước. điểm) - Quả bóng được cầu thủ đá vào gôn. 0,25 điểm - Người mẹ đẩy xích đu cho em bé trong công viên. 0,25 điểm
  17. b. 0,25 điểm Công nâng vật lên cao 1m: A1 = mgh1 = 6.10.1 = 60 (J) Công của vật đi ngang được một độ dời 30m: A2 = mgs = 6.10.30 0,25 điểm = 1800 (J) Công tổng mà người đã thực hiện là: A = A1 + A2 = 60 + 1800 = 0,25 điểm 1860 J 18 - Quy ước: (1,0 điểm) Gọi A là gene quy định tính trạng lông ngắn, a là gene quy định tính 0,25 điểm trạng lông dài. - P thuần chủng => lông ngắn có KG: AA; lông dài aa. Sơ đồ lai: Pt/c: Lông ngắn x Lông dài 0,25 điểm AA aa Gp: A a F1: 100% Aa (Lông ngắn) F1xF1: Aa (Lông ngắn) x aa (Lông dài) 0,25 điểm GF1: A, a a F2: KG: 1Aa; 1aa - KH: 1 lông ngắn; 1 lông dài
  18. 0,25 điểm 19 - Để xác định giữa hai người có quan hệ huyết thống hay không có 0,25 điểm (0,5 thể sử dụng phương pháp phân tích DNA (khi được sự đồng ý của điểm) cả hai người). - Cơ sở của phương pháp phân tích DNA dựa trên tính đặc trưng của 0,25 điểm DNA. 20 a) Sắp xếp các kim loại theo dãy hoạt động hoá học: K, Na, Zn, 0,5 điểm (1,0 Cu, Ag. điểm) b) Kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là sodium 0,5 điểm (Na), potassium (K). 21 Giai đoạn chính sản xuất gang: (1,0 - Tạo CO: C + O2 CO2 0,5 điểm điểm) C + CO2 2 CO - Tạo gang từ quặng: 3 CO + Fe2O3 2 Fe + 3CO2 0,25 điểm - Tạo xỉ, tách xỉ thu được gang: CaO + SiO2 CaSiO3 0,25 điểm
  19. 22 Do sắt đứng trước đồng trong dãy hoạt động hóa học của kim loại (1,0 ⇒ Sắt có thể đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối. điểm) Đặt: nFe = x mol Phương trình phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 0,25 điểm x x x mol m thanh sắt tăng = m Cu sinh ra – mFe phản ứng = 64x – 56x= 2 ⇒ x = 0,25 0,25 điểm a) mCu sinh ra = 0,25.64 = 16g 0,25 điểm b) nFeSO4 = x = 0,25 mol ⇒ CM(ddFeSO4) = 0,25 : 0,4 = 0,625M 0,25 điểm TỔ CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN RA ĐỀ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2