Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu
lượt xem 1
download
Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu
- lMA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ LỚP 6 CẤP ĐỘ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG TỔNG CHỦ CAO CỘNG ĐỀ TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL I. VÌ SAO -Hiểu được vì sao cần phải - Lí giải được ý PHẢI HỌC học lịch sử. nghĩa lịch sử của LỊCH SỬ -Phân biệt được các nguồn sử một loại tư liệu liệu. trong tư liệu -Hiểu được cách tính thời truyền miệng. gian trong lịch sử. - Giải thích được cách ghi của các tờ lịch Việt Nam. - Lí giải được vì sao phải xác định thời gian trong lịch sử. Số câu 3 3 6 TN Số điểm 1đ 1đ 2 Tỉ lệ 10% 1% 20% II. XÃ HỘI - Hiểu được vì sao xã hội -So sánh sự khác Chứng minh NGUYÊN -Biết được đời sống vật chất nguyên thủy tan rã. nhau giữa hai giai được vai trò THỦY và tinh thần của người - Phân biệt được kĩ thuật chế đoạn: bầy người quan trọng nguyên thủy. tác đá giữa hai giai đoạn Bắc nguyên thủy và của lao động Sơn và núi đọ. công xã thị tộc. đối với cuộc sống con người.
- Số câu: 1/2 2 1 ½ 1TL,3TN Số điểm: 2điểm 0,66 0,33 đ 0,5đ 3.5 Tỉ lệ 20% 0,66% 0,33% 5% 35% 3. XÃ HỘI CỔ Biết được thành tựu người ĐẠI Ai cập Số câu: 1 Số điểm: 1 1TL Tỉ lệ 10% 1đ 10% 4. BẢN ĐỒ - Trình bày khái niệm bản đồ. - Hiểu được khái niệm kinh - Tính được khoảng - Xác định PHƯƠNG tuyến gốc. cách ngoài thực tế tọa độ địa lí TIỆN THỂ - Nhận biết được phương dựa vào tỉ lệ bản trên bản đồ. HIỆN BỀ hướng trên bản đồ đồ. MẶT TRÁI - Nhận biết được các loại bản - Ứng dụng các loại ĐẤT đồ cơ bản hay sử dụng. kí hiệu bản đồ vào - Hiểu được khái niệm vĩ độ trong trong các bản của một điểm. đồ khác nhau. Số câu: 1/2 4 2 1/2 1TL, 6 TN Số điểm: 1đ 1,33 đ 0,66 đ 0,5đ Tỉ lệ 10% 13,3% 6,6% 5% Tổng số câu: 2 câu 9câu 6câu 1 câu 18 Tổng số điểm: 4đ 3đ 2đ 1đ 10đ Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100% ====================
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ A KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ LỚP 6 ========== I/ NHẬN BIẾT (4 điểm ) 1/Phân môn lịch sử (3 điểm) *XÃ HỘI NGUYÊN THỦY -Biết được đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy Câu 16: (1/2 câu tự luận, 2 điểm) Em hãy nêu đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy *XÃ HỘI CỔ ĐẠi Nêu thành tựu văn hóa chủ yếu của các quốc gia cổ đại. Câu 17: (1 câu tự luận, 1 điểm) Em hãy nêu thành tựu văn hóa chủ yếu của Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại. 2/Phân môn địa lý (1 điểm) - Biết được khái niệm bản đồ Câu 18: (1 điểm) a. Trình bày khái niệm bản đồ? II/THÔNG HIỂU: 1/Phân môn lịch sử (1,66) *VÌ SAO PHẢI HỌC LỊCH SỬ (3 câu 1 điểm) - Giải thích được vì sao cần học lịch sử? Câu 1: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc học lịch sử? A.Học lịch sử để biết được cội nguồn của bản thân, gia đình, dòng họ và dân tộc. B.Học lịch sử để biết được quá trình tiến hóa của muôn loài. C.Học lịch sử để biết quá trình hình thành và phát triển mỗi ngành, lĩnh vực. D.Học lịch sử để đúc kết những bài học của quá khsứ phục vụ cho hiện tại và xây tương lai -Phân biệt được các nguồn sử liệu Câu 2. Những tấm bia ghi tên người đỗ Tiến sĩ thời xưa ở Văn Miếu (Hà Nội) thuộc loại tư liệu nào? A. Tư liệu hiện vật. B. Tư liệu truyền miệng. C. Tư liệu chữ viết. D. Cả tư liệu hiện vật và chữ viết -Hiểu được cách tính thời gian trong lịch sử Câu 3. Con người sáng tạo ra cách tính thời gian phổ biến trên thế giới dựa trên cơ sở nào? A. Sự lên, xuống của thủy triều. B. Các hiện tượng tự nhiên như mưa, gió, sấm, chớp... C. Sự duy chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và sự di chuyển Trái đất quanh Mặt Trời D. Quan sát sự chuyển động của các vì sao *XÃ HỘI NGUYÊN THỦY (2 câu, 0,66đ) - Phân biệt được kĩ thuật chế tác đá giữa hai giai đoạn Bắc Sơn và núi đọ. Câu 7. Kĩ thuật chế tác đá giai đoạn Bắc Sơn có gì tiến bộ hơn ở Núi Đọ A.Biết ghè đẽo những hòn đá cuội ven suối để làm công cụ. B. Biết ghè đẽo, sau đó mài cho phần lưỡi sắc, nhọn hơn. C.Biết sử dụng các hòn cuội có sẵn ở ven sông, suối làm công cụ. D.Biết ghè đẽo, sau đó mài toàn bộ phần thân và phần lưỡi công cụ.
- - Hiểu được vì sao xã hội nguyên thủy tan rã. Câu 8. Hãy sắp xếp các ý sau đây cho đúng về sự tan rã của xã hội nguyên thủy: (1) Công cụ kim loại ra đời, năng suất lao động tăng. (2). Xã hội có giai cấp xuất hiện, xã hội nguyên thuỷ tan rã. (3). Phân hóa giàu nghèo. (4). Của dư thừa ngày càng nhiều, một số người chiếm đoạt của cải dư thừa. A. (1) → (4) → (2) → (3) B. (4) → (3) → (2) → (1) C. (1) → (4) → (3) → (2) D. (3) → (4) → (2) → (1) 2/Phân môn địa lý (1,33đ) - Hiểu được được khái niệm kinh tuyến gốc. Câu 1: Kinh tuyến gốc là kinh tuyến đi qua A. đài thiên văn Grinuyt nước Anh B. đài thiên văn Grinuyt nước Pháp C. đài thiên văn Grinuyt nước Đức D. đài thiên văn Grinuyt nước Mỹ - Nhận biết được phương hướng trên bản đồ Câu 2: Đầu phía trên kinh tuyến chỉ hướng A. Đông B. Tây C. Nam D. Bắc - Nhận biết được các loại bản đồ cơ bản hay sử dụng. Câu 5: Các loại kí hiệu bản đồ cơ bản nhất là A. điểm, đường, diện tích B. điểm, diện tích, hình học C. đường, điểm, hình học D. đường, tròn, bản đồ biểu đồ - Hiểu được khái niệm vĩ độ của một điểm. Câu 6: Vĩ độ của một điểm là khoảng cách từ điểm đó đến A. hai cực của Trái Đất B. vĩ tuyến gốc (xích đạo) C. kinh tuyến gốc D. vĩ tuyến gần nhất III/ VẬN DỤNG THẤP: 1/Phân môn lịch sử (1,33đ) * VÌ SAO PHẢI HỌC LỊCH SỬ (3 câu TN, 1 điểm) - Lí giải được ý nghĩa lịch sử của một loại tư liệu trong tư liệu truyền miệng. Câu 4. Truyền thuyết “Sơn Tinh - Thủy Tinh ” cho biết điều gì về lịch sử của dân tộc ta? A. Truyền thống chống giặc ngoại xâm. B. Truyền thống nhân đạo, trong chính nghĩa. C. Nguồn gốc dân tộc Việt Nam. D. Truyền thống làm thủy lợi, chống thiên tai -Giải thích được cách ghi của các tờ lịch Việt Nam. Câu 5. Trên các tờ lịch Việt Nam đều có ghi cả âm lịch và dương lịch vì A.cả âm lịch và dương lịch đều chính xác như nhau. B.ở nước ta vẫn dùng hai loại lịch âm và lịch dương song soing với nhau. C.âm lịch là theo phương Đông còn dương lịch là theo phương Tây D.nước ta dung dương lịch theo lịch chung của thế giới, nhưng trong nhân dân vẫn dùng âm lịch theo truyền thống. -Lí giải được vì sao phải xác định thời gian trong lịch sử. Câu 6. Vì sao phải xác định thời gian trong lịch sử? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất. A.Để biết sự kiện đó xảy ra trong quá khứ. B.Để ghi nhớ các sự kiện C.Để hiểu và dựng lại lịch sử theo đúng trình tự đã xảy ra. D.Để nêu được một số khái niệm lịch sử
- *XÃ HỘI NGUYÊN THỦY (1 câu TN, 0,33đ) -So sánh sự khác nhau giữa hai giai đoạn: bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc Câu 9: Ý không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc là A.gồm nhiều thị tộc sống cạnh nhau B.có quan hệ họ hàng với nhau. C. có quan hệ gắn bó với nhau. D. một nhóm người , sống thành từng bầy, có người đứng đầu và phân công lao động. 2/Phân môn địa lý (0,66đ) - Tính được khoảng cách ngoài thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ. Câu 4: Dựa vào số ghi tỉ lệ đối với bản đồ 1:200.000, 12cm trên bản đồ tương ứng trên thực địa là: A. 20km B. 22km C. 24km D. 26km - Ứng dụng các loại kí hiệu bản đồ vào trong trong các bản đồ khác nhau: Câu 3: Để thể hiện các nhà máy thủy điện, nhiệt điện ở nước ta, người ta thường dùng kí hiệu nào? A. Đường. B. Diện tích. C. Hình học. D. Điểm. IV.VẬN DỤNG CAO 1/Phân môn lịch sử (0,5đ) *XÃ HỘI NGUYÊN THỦY (1/2 câu, 0,5đ) Câu 16: (1/2 câu tự luận, 0,5) Theo em, lao động có vai trò như thế nào trong việc làm thay đổi con người và cuộc sống của người nguyên thủy 2/Phân môn địa lý (0,5đ) - Xác định tọa độ địa lí trên bản đồ: Câu 18. (1/2 câu tự luận). Hãy xác định tọa độ địa lí của các điểm A, B dựa vào hình đã cho trước. =============
- TRƯỜNG THCS KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I- NĂM HỌC: 2021- 2022 NGUYỄN DUY HIỆU Môn: LỊCH SỬ- ĐỊA LÝ Lớp 6 Thời gian: 60 phút ( không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 2 trang) A/ TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài (Ví dụ: Nếu câu 1 chọn ý đúng nhất là ý A thì ghi ở giấy làm bài là: 1- A, …) Câu 1. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc học lịch sử? A.Học lịch sử để biết được cội nguồn của bản thân, gia đình, dòng họ và dân tộc. B. Học lịch sử để biết được quá trình tiến hóa của muôn loài. C. Học lịch sử để biết quá trình hình thành và phát triển mỗi ngành, lĩnh vực. D. Học lịch sử để đúc kết bài học của quá khứ phục vụ cho hiện tại và xây dựng tương lai. Câu 2. Những tấm bia ghi tên người đỗ Tiến sĩ thời xưa ở Văn Miếu (Hà Nội) thuộc loại tư liệu nào? A.Tư liệu hiện vật. B. Tư liệu truyền miệng. C.Tư liệu chữ viết. D. Cả tư liệu hiện vật và chữ viết. Câu 3. Con người sáng tạo ra cách tính thời gian phổ biến trên thế giới dựa trên cơ sở nào? A. Sự lên, xuống của thủy triều. B. Các hiện tượng tự nhiên như mưa, gió, sấm, chớp... C. Sự duy chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và sự di chuyển Trái đất quanh Mặt Trời D. Quan sát sự chuyển động của các vì sao. Câu 4. Truyền thuyết “Sơn Tinh - Thủy Tinh ” cho biết điều gì về lịch sử của dân tộc ta? A. Truyền thống chống giặc ngoại xâm. B. Truyền thống nhân đạo, trọng chính nghĩa. C. Nguồn gốc dân tộc Việt Nam. D. Truyền thống làm thủy lợi, chống thiên tai. Câu 5. Trên các tờ lịch Việt Nam đều có ghi cả âm lịch và dương lịch vì A. cả âm lịch và dương lịch đều chính xác như nhau. B. ở nước ta vẫn dùng hai loại lịch âm và lịch dương song song với nhau. C. âm lịch là theo phương Đông còn dương lịch là theo phương Tây. D. nước ta dùng dương lịch theo lịch chung của thế giới, nhưng trong nhân dân vẫn dùng âm lịch theo truyền thống. Câu 6. Vì sao phải xác định thời gian trong lịch sử? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất. A. Để biết sự kiện đó xảy ra trong quá khứ. B. Để ghi nhớ các sự kiện. C. Để hiểu và dựng lại lịch sử theo đúng trình tự đã xảy ra. D. Để nêu được một số khái niệm lịch sử. Câu 7. Kĩ thuật chế tác đá giai đoạn Bắc Sơn có gì tiến bộ hơn Núi Đọ? A. Biết ghè đẽo những hòn đá cuội ven suối để làm công cụ. B. Biết ghè đẽo, sau đó mài cho phần lưỡi sắc, nhọn hơn. D. Biết sử dụng các hòn cuội có sẵn ở ven sông, suối làm công cụ. C. Biết ghè đẽo, sau đó mài toàn bộ phần thân và phần lưỡi công cụ. Câu 8. Hãy sắp xếp các ý sau đây cho đúng về sự tan rã của xã hội nguyên thủy: (1) Công cụ kim loại ra đời, năng suất lao động tăng. (2). Xã hội có giai cấp xuất hiện, xã hội nguyên thuỷ tan rã. (3). Phân hóa giàu nghèo. (4). Của dư thừa ngày càng nhiều, một số người chiếm đoạt của cải dư thừa. A. (1) → (4) → (2) → (3) B. (4) → (3) → (2) → (1) C. (1) → (4) → (3) → (2) D. (3) → (4) → (2) → (1)
- Câu 9: Ý không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc là A. gồm nhiều thị tộc sống cạnh nhau B. có quan hệ họ hàng với nhau. C. có quan hệ gắn bó với nhau. D. một nhóm người, sống thành từng bầy, có người đứng đầu và phân công lao động. Câu 10: Kinh tuyến gốc là kinh tuyến đi qua A. đài thiên văn Grinuyt nước Anh. B. đài thiên văn Grinuyt nước Pháp. C. đài thiên văn Grinuyt nước Đức. D. đài thiên văn Grinuyt nước Mỹ Câu 11: Đầu phía trên kinh tuyến chỉ hướng A. Đông. B. Tây. C. Nam. D. Bắc. Câu 12: Để thể hiện các nhà máy thủy điện, nhiệt điện ở nước ta, người ta thường dùng kí hiệu nào? A. Đường. B. Diện tích. C. Hình học. D. Điểm. Câu 13: Dựa vào số ghi tỉ lệ đối với bản đồ 1:200.000, 12cm trên bản đồ tương ứng trên thực địa là: A. 20km B. 22km C. 24km D. 26km Câu 14: Các loại kí hiệu bản đồ cơ bản nhất là A. điểm, đường, diện tích. B. điểm, diện tích, hình học. C. đường, điểm, hình học. D. đường, tròn, bản đồ biểu đồ. Câu 15: Vĩ độ là khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến A. hai cực của Trái Đất. B. vĩ tuyến gốc (xích đạo). C. kinh tuyến gốc. D. vĩ tuyến gần nhất. B.TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 16. (2.5 điểm) Em hãy nêu đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta. Theo em, lao động có vai trò như thế nào trong việc làm thay đổi con người và cuộc sống của người nguyên thủy. Câu 17. (1.0 điểm) Em hãy nêu thành tựu văn hóa chủ yếu của Ai Cập cổ đại. Câu 18. (1.5 điểm) a. Trình bày khái niệm bản đồ? (1 điểm) b. Hãy xác định tọa độ địa lí của các điểm A, B dựa vào hình dưới đây: 100oĐ 110oĐ 120oĐ B 40oB X 30oB 20oB A X 10oB
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM –PHÂN MÔN LỊCH SỬ, ĐỊA LÝ 6 GIỮA KÌ NĂM HỌC 2021-2022 ĐÁP ÁN Thang điểm A. TRẮC NGHIỆM 5 điểm Khoanh tròn đáp án đúng Câu 1 2 3 4 5 Mỗi đáp án Đáp án c D C D B đúng được 0,33 Câu 6 7 8 9 10 điểm Đáp án C B C A A (3 câu đúng Câu 11 12 13 14 15 được 1 điểm) Đáp án D D C A B B. TỰ LUẬN 5 điểm Câu 16 2,5 điểm Về đời sống vật chất: + Sống chủ yếu trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều lợp bằng cỏ 0,5 điểm khô hay lá cây. 0,5điểm + Nguồn thức ăn bao gồm cả những sản phẩm săn bắn, hái lượm và tự trồng trọt, chăn nuôi. - Về đời sống tinh thần: + Trong các di chỉ, người ta đã tìm thấy nhiều viên đất nung có dùi lỗ và 0,5đ xâu thành chuỗi, nhiều vỏ ốc biển được mài thủng, có thể xâu dây làm đồ trang sức, những bộ đàn đá, vòng tay,... Hoa văn trên đồ gốm cũng dần mang tính chất nghệ thuật, trang trí. + Trong nhiều hang động, người ta đã phát hiện các mộ táng, có chôn theo 0,5đ công cụ và đồ trang sức. b/ Lao động có vai trò như thế nào trong việc làm thay đổi con người và cuộc sống của người nguyên thủy 0,5đ Sự xuất hiện của kim loại có nhiều tác động quan trọng tới đời sống kinh tế (tăng năng suất lao động, xuất hiện các ngành mới..) xã hội (phân hóa giàu nghèo, hình thành xã hội có giai cấp..) làm cho xã hội nguyên thủy dần tan rã. Câu 17 1 điểm Những thành tựu văn hóa chủ yếu của người Ai Cập: + Tín ngưỡng: Sùng bái tự nhiên (tôn thờ nhiều vị thần, như: thần sông Nin, thần Mặt 0,25 điểm trời…). Tin vào sự bất tử của linh hồn (cho rằng sau khi chết, linh hồn có thể trở lại thể xác để hồi sinh => có tục ướp xác). 0,25 điểm + Lịch pháp: sáng tạo ra nông lịch. + Chữ viết: Sử dụng chữ tượng hình; Chữ được viết trên giấy làm từ thân 0,25 điểm của cây Papirut. + Toán học: Giỏi về hình học; Biết làm các phép tính theo hệ đếm thập
- phân. 0,25 điểm + Kiến trúc: Xây dựng được các công trình đồ sộ, kì vĩ. Ví dụ: Kim tự 0,25 điểm tháp… Câu 18 1.5 điểm a. Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt 1 điểm phẳng trên cơ sở toán học, trên đó các đối tượng địa lí được thể hiện bằng các kí hiệu bản đồ. 0.25 điểm b. A (105oĐ; 10oB) hoặc A 105oĐ B 120oĐ 0.20 điểm B (120oĐ; 30oB) 10oB 30oB
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 205 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 175 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn