intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến

  1. SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT Bài kiểm tra: KHOA HỌC XÃ HỘI LƯƠNG NGỌC QUYẾN Môn: LỊCH SỬ - LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề gồm 04 trang) Họ, tên thí sinh:………………………………….....SBD: ………….......Phòng:............ Mã đề 006 Câu 1. Sau sự kiện ngày 11-9-2001 tại Mĩ, các quốc gia dân tộc trên thế giới đứng trước thách thức to lớn gì ? A. Chiến tranh thế giới thứ ba. B. Chủ nghĩa khủng bố. C. Xung đột vũ trang . D. Vũ khí hủy diệt. Câu 2. Nhận định nào sau đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu nhũng năm 70 của thế kỉ XX là đúng? A. Hòa bình, trung lập. B. Trung lập, tích cực. C. Hòa hoãn, tích cực. D. Tích cực, tiến bộ Câu 3. Các quốc gia nào sau đây tham gia sáng lập tổ chức ASEAN? A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Brunây. B. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia C. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin. D. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Mianama. Câu 4. Nguyên nhân nào dẫn đến sự khủng hoảng, suy thoái về kinh tế của các nước Tây Âu những năm 1973 – 1991? A. Sự cạnh tranh mạnh mẽ của nền kinh tế Mĩ. B. Sự vươn lên của nền kinh tế Nhật Bản? C. Cạnh tranh mạnh mẽ từ sự phát triển kinh tế các nước công nghiệp mới (Nics). D. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới đầu năm 1973. Câu 5. Sự kiện nào sau đây được xem là khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”? A. Thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây dương - NATO (4/1949). B. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven. C. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman (3/1947). D. Mĩ thông qua kế hoạch Mácsan (6/1947). Câu 6. Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ. B. Làm xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông -Tây ở châu Âu. C. Tạo cơ sở hình thành các liên minh kinh tế quân sự. D. Buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh lạnh với Liên Xô. Câu 7. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945). Liên Xô không đóng quân tại khu vực nào sau đây? A. Đông Đức. B. Bắc Triều Tiên. C. Đông Âu. D. Tây Đức. Câu 8. Sau chiến tranh lạnh chấm dứt, các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược tập trung vào phát triển A. giáo dục. B. kinh tế. C. quân sự. D. chính trị. Câu 9. Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ đến năm 2000, Mĩ đạt được kết quả nào sau đây? A. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự. B. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc. C. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ. D. Duy trì vị trí cường quốc số một trên thế giới trên mọi lĩnh vực. Câu 10. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở A. châu Phi. B. châu Á C. châu Mĩ. D. châu Âu. Câu 11. Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là A. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế văn hóa. B. xây dựng liên minh kinh tế và quân sự C. xóa bỏ áp bức bóc lột nghèo nàn lạc hậu. Mã đề 106 Trang 1/4
  2. D. xây dựng khối liên minh chính trị quân sự. Câu 12. Đặc điểm của quan hệ quốc tế vào đầu những năm 70 của thế kì XX là xu hướng A. đối đầu Âu -Mĩ. B. đối đầu Đông – Tây. C. hòa hoãn Đông – Tây. D. hợp tác Đông – Tây. Câu 13. Việc “Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức” được kí kết (11/1972) có ý nghĩa như thế nào? A. Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức. B. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai phe ở châu Âu. C. Chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh ở châu Âu. D. Làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng. Câu 14. Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai A. đã làm cho chiến lược toàn cầu của Mĩ bị phá sản hoàn toàn. B. là yếu tố quyết định sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông-Tây. C. đã góp phần làm cho quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng. D. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa. Câu 15. Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản giai đoạn 1952-1973? A. Tài nguyên khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn B. Tận dụng được nguyên liệu từ các thuộc địa. C. Không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá. D. Nhà nước lãnh đạo và quản lí có hiệu quả. Câu 16. Cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất A. hóa chất lớn nhất thế giới. B. phần mềm lớn nhất thế giới. C. máy bay lớn nhất thế giới. D. tàu thủy lớn nhất thế giới. Câu 17. Chính sách đối ngoại mà Ấn Độ theo đuổi sau khi giành độc lập là A. trung lập, tiếp nhận sự viện trợ từ mọi phía. B. hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới. C. hòa bình, trung lập tích cực. D. trung lập, không tham gia một liên minh quân sự nào. Câu 18. Vào thập niên 60-70 của thế kỉ XX, lịch sử thế giới gọi khu vực Mĩ Latinh là “lục địa bùng cháy” vì A. phong trào công nhân diễn ra sôi nổi. B. ở đây thường xuyên xảy ra động đất núi lửa. C. Nội chiến giữa các Đảng phái và chế độ độc tài thân Mĩ. D. phong trào chống chế độ độc tài thân Mĩ diễn ra sôi nổi. Câu 19. Từ năm 1946 đến năm 1950, Liên Xô đã đạt được thắng lợi to lớn gì trong công cuộc xây dựng đất nước? A. Thành lập Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết. B. Hoàn thành kế hoạch thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế. C. Xây dựng cơ sở vật chất- kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái đất. Câu 20. Nội dung đường lối cải cách- mở cửa của Trung Quốc hướng tới mục tiêu biến Trung Quốc trở thành A. “con rồng” kinh tế nổi trội nhất thế giới. B. quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh. C. cường quốc kinh tế và quân sự đứng đầu thế giới D. quốc gia có tiềm lực quân sự hàng đầu thế giới. Câu 21. So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu (EU) có điểm khác biệt gì? A. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế. B. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc. C. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực. D. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài. Câu 22. Theo phương án “Maobáttơn”, Ấn Độ được thực dân Anh hứa sẽ trao trả quyền A. tự trị. B. tự quyết. C. tự do. D. độc lập. Câu 23. Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai? Mã đề 106 Trang 2/4
  3. A. Thuỵ Điển. B. Anh. C. Mĩ. D. Pháp. Câu 24. Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt với xu thế toàn cầu hóa là A. sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường thế giới. B. sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế. C. sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập. D. sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài. Câu 25. Trong giai đoạn đầu (1967 – 1975), ASEAN là một tổ chức A. phát triển toàn diện. B. non trẻ, hợp tác lỏng lẻo. C. liên kết chặt chẽ. D. lớn mạnh, hợp tác hiệu quả. Câu 26. Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong quá trình thực hiện thực hiện chiến lược toàn cầu là gì? A. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành trung tâm kinh tế thế giới. B. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới. C. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới. D. Can thiệp trực tiếp vào cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới. Câu 27. Để giải quyết vấn đề Biển Đông hiện nay, các nước ASEAN cần A. tranh thủ sự ủng hộ từ cộng đồng quốc tế. B. phát huy tinh thần đoàn kết của nhân dân trong khu vực. C. sự đồng thuận và có vai trò hỗ trợ lẫn nhau. D. sự đồng thuận và có vai trò trung tâm. Câu 28. Nội dung nào sau đây là hệ quả của toàn cầu hóa? A. Giải quyết căn bản sự phân phân hóa giàu nghèo. B. Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế. C. Kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất. D. Giải quyết triệt để những bất công xã hội. Câu 29. Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. liên minh chặt chẽ với Tây Âu. B. liên minh chặt chẽ với Mĩ. C. mở rộng quan hệ với Trung Quốc. D. mở rộng quan hệ với Đông Nam Á. Câu 30. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử đã phá thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ, vì A. đã đưa thế giới bước vào cuộc chạy đua vũ trang. B. thể hiện sức mạnh quân sự của Liên Xô. C. đã tạo sự cân bằng với Mĩ về vũ khí hạt nhân. D. đây là thành tựu quan trọng đầu tiên về quân sự. Câu 31. Trong thời gian từ năm 1945 – 1950, một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là A. mở rộng quan hệ đối ngoại. B. phá thế bị bao vây, cấm vận. C. khôi phục kinh tế sau chiến tranh. D. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật. Câu 32. Nước được coi là “lá cờ đầu” của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ La tinh là A. Chilê. B. Cuba. C. Panama. D. Braxin. Câu 33. Từ sau khi trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ đến năm 2000, quốc gia nào sau đây ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực”? A. Mĩ. B. Anh. C. Italia. D. Đức. Câu 34. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ từ những năm 40 của thế kỉ XX đến năm 2000? A. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật. B. Cách mạng khoa học và cách mạng kĩ thuật không tách rời nhau. C. Tất cả phát minh kĩ thuật luôn đi trước và mở đường cho khoa học. D. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ. Câu 35. Phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai được khởi đầu từ A. khu vực Mĩ Latinh. B. khu vực Đông Bắc Á. C. khu vực Đông Nam Á. D. khu vực Bắc Phi. Câu 36. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập (8/8/1967) là biểu hiện rõ nhất của xu thế nào? A. Toàn cầu hóa. B. Đa cực nhiều trung tâm. C. Hòa hoãn Đông - Tây. D. Liên kết khu vực. Câu 37. Khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ được coi là Mã đề 106 Trang 3/4
  4. A. nền kinh tế chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới. B. nước có nền công nghiệp đứng thứ hai thế giới. C. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. D. trung tâm hàng không vũ trụ lớn nhất thế giới. Câu 38. Trong học thuyết Miyadaoa (1-1993), và học thuyết Hasimôtô (1-1997) Nhật Bản chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực nào sau đây? A. Bắc Âu. B. Trung Đông. C. Nam Mĩ. D. Đông Nam Á. Câu 39. Sự kiện nào đánh dấu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người? A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất. B. Neil Armstrong đặt chân lên mặt trăng. C. Laika- sinh vật sống đầu tiên bay vào vũ trụ. D. I. Gagarin bay vòng quanh trái đất. Câu 40. Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại đã và đang đưa loài người chuyển sang thời đại văn minh A. công nghiệp. B. trí tuệ. C. thương mại. D. dịch vụ. ------ HẾT ------ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Mã đề 106 Trang 4/4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2