intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Nam Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

11
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Nam Trà My” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Nam Trà My

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT NAM TRÀ MY NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN LỊCH SỬ - KHỐI LỚP 12 (Đề có 4 trang) Thời gian làm bài : 45 Phút; ĐỀ 102 Câu 1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những thành tựu mà Mĩ đạt được trong lĩnh vực kinh tế là gì? A. Chiếm hơn 45% tổng sản phẩm kinh tế thế giới B. Chiếm 2/3 dự trữ vàng của thế giới C. Sản lượng nông nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng nông nghiệp thế giới D. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển? A. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú B. Lợi dụng chiến tranh làm giàu C. Áp dung khoa học kĩ thuật vào sản xuất D. Tận dụng các yếu tố bên ngoài để phát triển Câu 3. Ý nào sau đây không phải là mục tiêu chiến lược toàn cầu của Mĩ? A. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc C. Chương trình cải cách công bằng. D. Đàn áp phong trào công nhân, phong trào dân chủ tiến bộ. Câu 4. Thành tựu của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại có tác dụng gì đối với Mĩ ? A. Thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau chiến tranh thế giới thứ hai. B. Giúp cho nền kinh tế Mĩ luôn ở trong tình trạng ổn định. C. Nâng cao mức sống của người dân, không có người sống dưới mức nghèo khổ. D. Mĩ là nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. Câu 5. Từ năm 1960 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản A. phục hồi và phát triển B. phát triển thần kì C. phát triển nhanh D. khủng hoảng và suy thoái Câu 6. Đâu không phải là ý nghĩa của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (01-10-1949)? A. Xóa bỏ 100 năm nô dịch và thống trị của chủ nghĩa đế quốc. B. Xóa bỏ tàn dư phong kiến, mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH. C. Đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, phát triển đất nước. D. Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 7. Năm 1945, các quốc gia Đông Nam Á nào giành được độc lập ? A. Việt Nam-Inđônêxia- Lào. B. Việt Nam –Lào – Campuchia. C. Inđônêxia –Mã Lai –Philippin. D. Thái Lan –Lào –Brunây. Câu 8. Một trong những mục tiêu chủ yếu kinh tế hướng nội của 5 nước ASEAN là gì ? A. Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ. B. Phát triển công nghiệp tiêu dùng để hướng xuất khẩu. C. Mở cửa kinh tế thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật bên ngoài. D. Thu hút vốn đầu tư xuất khẩu ra thị trường bên ngoài. Câu 9. Trong việc tranh chấp biển Đông của các nước ASEAN với Trung Quốc, các nước ASEAN chọn nguyên tắc nào? A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. 1
  2. B. Không can thiệp công việc nội bộ của nhau. C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực. D. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. Câu 10. Khi tham gia vào tổ chức ASEAN, Việt Nam sẽ phải đối đầu với nguy cơ nào dưới đây? A. Mất quyền tự chủ về kinh tế, tài chính. B. Sự chống phá của các thế lực thù địch. C. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc. D. Tài nguyên đất nước sẽ bị bòn rút ra ngoài. Câu 11. Vị trí của ngành công nghiệp Liên Xô trong những năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 là A. siêu cường kinh tế duy nhất thế giới. B. cường quốc công nghiệp thứ hai châu Âu. C. cường quốc đứng thứ ba thế giới. D. cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới. Câu 12. Ý nào dưới đây không phải là chính sách đối ngoại của Liên Xô (từ năm 1950 đến đầu những năm 70)? A. Bảo vệ hòa bình an ninh thế giới. B. Thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới. C. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. D. giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 13. Nội dung nào dưới đây phản ánh đầy đủ vai trò của Liên Xô trong việc tiêu diệt phát xít trong chiến tranh thế giới thứ hai? A. Hỗ trợ liên quân Anh – Mĩ để tiêu diệt phát xít. B. Có vai trò nhất định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. C. Góp phần lớn vào việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. D. Là một trong ba lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định. Câu 14. Nội dung nào sau đây không thuộc đường lối đổi mới của Trung Quốc từ 1978? A.Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”. B.Tiến hành cải cách kinh tế và mở cửa. C. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. D.Chuyển sang kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. Câu 15. Nửa sau thế kỷ XX, Quốc gia ( vùng lãnh thổ ) nào ở Đông Bắc Á được xem là “con rồng”kinh tế châu Á? A. Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản. B. Hàn Quốc, Trung Quốc, Hồng Công. C. Nhật Bản, Triều Tiên, Ma Cao. D. Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Công Câu 16. Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi Chiến tranh thế giới thứ hai A. đã hoàn toàn kết thúc. B. bước vào giai đoạn kết thúc. C. đang diễn ra vô cùng ác liệt. D. bùng nổ và ngày càng lan rộng Câu 17. Mục đích hoạt động chính của Liên hợp quốc là A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. phát triển quan hệ hữu nghị các dân tộc. C. bình đẳng chủ quyền giữa các nước. D. giải quyết tranh chấp và xung đột khu vực. Câu 18. Tại sao gọi là “ trật tự 2 cực Ianta” ? A. Đại diện hai nước Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng B. Tại Hội nghị, các nước bàn biện pháp kết thúc sớm Chiến tranh thế giới thứ hai C. Tại Hội nghị Ianta thế giới chia thành hai phe, hai cực D. Thế giới đã xảy ra nhiều cuộc xung đột ở Ianta 2
  3. Câu 19. Việt Nam dựa vào nguyên tắc nào của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề tranh chấp ở Biển Đông với các nước khu vực? A. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết dân tộc. B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị các nước. C. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hòa bình. D. Không can thiệp vào công việc nội bộ bất cứ nước nào. Câu 20. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đi đầu thế giới trong lĩnh vực nào? A. Công nghiệp nặng, công nghiệp chế tạo. B. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. C. Công nghiệp quốc phòng. D. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân. Câu 21. Một trong những nguyên nhân Liên Xô-Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh là: A. Cuộc chạy đua vũ trang làm Xô- Mỹ quá tốn kém và suy giảm về nhiều mặt. B. Nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này. C. Liên Hợp Quốc yêu cầu chấm dứt cuộc chiến tranh lạnh. D. Nhân dân thế giới phản ứng quyết liệt cuộc chiến tranh lạnh. Câu 22. Sự kiện khởi đầu chiến tranh lạnh là ? A. Đạo luật viện trợ của Mĩ ở nước ngoài. B. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ MácSan. C. Thông điệp của tổng thống Mĩ Tờruman. D. Chiến lược toàn cầu của tổng thống Rudơven. Câu 23. Những nước đã sáng lập ASEAN A. Inđônêxia, Brunây, Singapo, Thái Lan, Philippin B. Inđônêxia, Malaixia, Singapo, Thái Lan, Philippin C. Inđônêxia, Lào, Singapo, Thái Lan, Philippin D. Inđônêxia, Malaixia, Mianma, Thái Lan, Philippin Câu 24. Năm 1949, Liên Xô Chế tạo thành công bom nguyên tử đã A. phá thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ. B. phá thế độc quyền bom nguyên tử của Pháp. C. phá thế độc quyền bom nguyên tử của Anh. D. phá thế độc quyền bom nguyên tử của Ita-li-a. Câu 25. Sau chiến tranh thế giới thứ hai hình thành 3 trung tâm kinh tế-tài chính của thế giới là A. Mĩ, Italia, Tây Âu. B. Mĩ, Nhật Bản, Pháp.. C. Mĩ, Nhật Bản, Đức. D. Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu. Câu 26. Từ nửa sau những năm 70, chính sách đối ngoại của Nhật Bản có điểm gì mới ? A. Tăng cường mối quan hệ hợp tác với Liên Xô trên mọi lĩnh vực. B. Tăng cường mối quan hệ hợp tác với Ấn Độ trên mọi lĩnh vực. C. Tăng cường mối quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN D. Tăng cường mối quan hệ hợp tác với Trung Quốc trên mọi lĩnh vực. Câu 27. Nguyên nhân nào cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Nhật phát triển và là bài học kinh nghiệm cho các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam? A. Con người được đào tạo chu đáo và áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật B. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước trong phát triển kinh tế C. Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để phát triển kinh tế. D. Các công ty năng động, sức cạnh tranh cao, chi phí quốc phòng thấp 3
  4. Câu 28. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô thay đổi như thế nào? A. Từ liên minh chống phát xít chuyển sang đối đầu chiến tranh lạnh. B. Hợp tác cùng nhau giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn C. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại D. Mâu thuẫn nhau gay gắt về quyền lợi Câu 29. Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới là A. hòa bình, hợp tác và phát triển B. hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế C. hùng tồn tại trong hoà bình, các bên cùng có lợi D. hoà nhập nhưng không hoà tan. Câu 30. Mĩ phát động "chiến tranh lạnh" nhằm mục đích: A. Chống Liên Xô và các nước tư bản chủ nghĩa B. Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. C. Chống các nước tư bản chủ nghĩa trên thế giới. D. Chống các nước phương Tây đang lớn mạnh. ------ HẾT ---- 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2