intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu

Chia sẻ: Thẩm Quân Ninh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:10

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu" được chia sẻ sau đây để làm quen với cấu trúc đề thi, tích lũy kinh nghiệm giải đề thi, từ đó giúp các em có kế hoạch ôn tập phù hợp để sẵn sàng bước vào kì thi sắp diễn ra. Chúc các em ôn tập và kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu

  1.  MA TRẬN KIÊM TRA GI ̉ ƯA HOC KI I NĂM HOC 2021­2022 ̃ ̣ ̀ ̣ Môn Lịch Sử  lớp 9 CẤP  ĐỘ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG  CAO CỘN G CHỦ  TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL ĐỀ 1. Liên Xô và  ­ Thành tựu  ­Sự khủng  các nước  của nền  hoảng và tan  Đông Âu  từ  KHKT của  rã của Liên  năm 1945 đến  Liên Xô Xô và Đông  nhưng năm 90 ̃ ­ Chính sách  Âu đối ngoại  ­ Sự hình  của LX thành hệ  ­ Đường lối  thống XHCN cải tổ của  ­ Chính sách  LX đối ngoại  của LX Số câu:   3 4 7 Số điểm:  1 1,33 2,33đ Tỉ lệ : 10% 10% 23,3% 2. Các nước  ­ Các nước  ­ Thế kỉ XX  ­ Tổ chức  Lịch  châu Á, Đông  ĐNÁ giữa  là thế kỉ của  ASEAN. Liên  sử khu  Nam Á những năm  châu Á hệ thực tế vực  70 đến giữa  ­ Đường lối  ĐNÁ những năm  dổi mới của  90 của XX TQ ­ Tình hình  ­ Hệ thống  ĐNÁ sau  XHCN nối  1945 liền từ Âu  ­ Tổ chức  sang Á ASEAN ­ Tình hình  ĐNÁ sau  1945 ­ Các nước 
  2. ĐNÁ giữa  những năm  70 đến giữa  những năm  90 của XX Số câu:   5 4 1 1 9 Số điểm:          1.66 1,33 2 1 3 Tỉ lệ:           16,6% 13,3% 20% 10% 30% 3. Các nước  ­ Sự kiện nôỉ   ­ Sự kiện nôi  ̉ châu Phi ̣ bât Châu Phi ̣ bât Châu Phi   ­ Cộng hòa  Nam Phi     Số câu:   4 1 1 Số điểm:  0.33 0,33 0.33đ Tỉ lệ: 3,3% 3,3 3.3% TS Câu 12 9 1 1 23 TS điêm̉ 4.0 3.0 2.0 1 10đ 20% Tỉ lệ : 40% 30% 10% 100%
  3. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIÊM TRA GI ̉ ƯA HOC KI I NĂM HOC 2021­2022 ̃ ̣ ̀ ̣ Môn Lịch Sử  lớp 9 CẤP  ĐỘ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG  CAO CỘNG CHỦ  TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL ĐỀ 1. Liên Xô và  ­ Thành tựu  ­Sự khủng hoảng và  các nước  của nền  tan rã của Liên Xô  Đông Âu  từ  KHKT của  và Đông Âu năm 1945 đến  Liên Xô ­ Sự hình thành hệ  nhưng năm 90 ̃ ­ Chính sách  thống XHCN đối ngoại  ­ Chính sách đối  của LX ngoại của LX ­ Đường lối  cải tổ của  LX Số câu:   3 4 7
  4. 2. Các nước  ­ Các nước  ­ Thế kỉ XX là thế  ­ Tổ chức  Lịch  châu Á, Đông  ĐNÁ giữa  kỉ của châu Á ASEAN. Liên  sử khu  Nam Á những năm  ­ Đường lối dổi mới  hệ thực tế vực  70 đến giữa  của TQ ĐNÁ những năm  ­ Hệ thống XHCN  90 của XX nối liền từ Âu sang  ­ Tình hình  Á ĐNÁ sau  ­ Tình hình ĐNÁ sau  1945 1945 ­ Tổ chức  ASEAN ­ Các nước ĐNÁ  giữa những năm 70  đến giữa những  năm 90 của XX Số câu:   5 4 1 1 9           3. Các nước  ­ Sự kiện nôỉ   ­ Sự kiện nôi bât  ̉ ̣ châu Phi ̣ bât Châu Phi Châu Phi   ­ Cộng hòa  Nam Phi     Số câu:   4 1 1 TS Câu 12 9 1 1 23
  5.              PHÒNG GDĐT HỘI AN    BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I    TRƯỜNG THCS HUỲNH THỊ LỰU                Năm học: 2021­2022               Môn: Lịch sử 9           Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên: Điểm: Lớp:  I. TRẮC NGHIỆM: (7điểm) Em hãy chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau Câu 1. Sự phát triển vượt bậc của nền khoa học kĩ thuật ở Liên Xô trong thời kì 1945­ 1950 là A. đưa con người bay vào vũ trụ.                                      B. đưa con người lên Mặt Trăng. C. chế tạo tàu ngầm nguyên tử.                                         D. chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 2. Từ  năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế  kỉ XX, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại  như thế nào? A. Muốn làm bạn với tất cả các nước.                               B. Chỉ quan hệ với các nước lớn. C. Hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.         D. Chỉ quan hệ với các nước XHCN. Câu 3. Cột mốc đánh dấu sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới là A. các nước dân chủ Đông Âu được thành lập.        B. khối SEV được thành lập. C. tổ chức Hiệp  ước Vác­sa­va được thành lập.       D. Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh   tế. Câu 4. Từ  năm 1950 đến năm 1975, Liên Xô đã đề  ra và thực hiện nhiều kế  hoạch dài hạn với mục   đích gì? A. Phấn đấu đạt 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới. B. Hoàn thành cơ giới hóa, điện khí hóa, hóa học hóa nền kinh tế. C. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới. D. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất­kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Câu 5. Ý nào không phải là cơ sở để dẫn tới sự hợp tác, tương trợ lẫn nhau giữa Liên Xô và các nước   Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A.Chung mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.         B.Cùng chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác­ Lênin.          C. Đều đặt dưới sự lãnh đạo của các đảng cộng sản.   D.Chung nền kinh tế thị trường. Câu 6. Tại sao Liên Xô là chỗ dựa vững chắc của phong trào cách mạng và hòa bình thế giới ? A. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh  quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng so với Mĩ. B. Chính phủ Liên Xô có nhiều chính sách đối ngoại hòa bình và tích cực. C. Tới nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng hàng thứ hai  trên thế giới (chỉ sau Mĩ). D. Liên Xô là nước dẫn đầu thế giới về những chuyến bay dài ngày trong vũ trụ. Câu 7. Sau khi lên nắm quyền lãnh đạo Đảng Cộng sản Liên Xô (3 – 1885), Goóc­ba­chốp đã thực   hiện A. tăng cường quan hệ với Mĩ.                                           B. đường lối cải tổ. D. tiếp tục thực hiện những chính sách cũ.                         D. hợp tác với các nước phương Tây.
  6. Câu 8. Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào? A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.                                                   B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới. C. Chế độ phân biệt chủng tộc.                                                    D. Ch ế độ thực dân. Câu 9. Tại sao thế kỉ XXI, được dự đoán là “thế kỉ của châu Á”? A. Châu Á trở thành trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới. B. Các nước châu Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế. C. Nhiều nước châu Á giành được độc lập. D. Các nước châu Á có nền an ninh, chính trị ổn định nhất thế giới. Câu 10. Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng CNXH đặc sắc ở Trung Quốc có đặc điểm gì? A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.                             B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.          D. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm. Câu 11. Sự kiện nào đánh dấu hệ thống xã hội chủ nghĩa nối liền từ châu Âu sang châu Á? A. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi (1/10/1949). B. Cách mạng Cu­ba thắng lợi (1/1/1959). C. Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời (2/9/1945).      D. In­đô­nê­xi­a giành được độc lập (17/8/1945). Câu 12. Ba quốc gia nào trong khu vực Đông Nam Á giành được độc lập sớm nhất sau chiến tranh thế  giới thứ hai (1939­1945)? A. Inđônêxia, Việt Nam, Campuchia.                                B.  Inđônêxia, Việt Nam, Malaysia. C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.                                             D. Việt Nam, Lào, Philippin. Câu 13. Vì sao những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đông Nam Á ngày càng trở nên căng thẳng? A. Mĩ, Anh, Nhật thiết lập khối quân sự Đông Nam Á (SEATO). B. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu.                          C. Mĩ biến Thái Lan thành căn cư quân sự. D. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam và mở rộng chiến tranh sang Lào, Cam­pu­chia. Câu 14. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào thời gian nào? A. Ngày 06 – 8 – 1967.   B. Ngày 08 – 8 – 1967.     C. Ngày 06 – 8 – 1976.     D. Ngày 08 – 8 – 1976. Câu 15. Các quốc gia Đông Nam Á tham gia sáng lập ASEAN là A. Thái Lan, Mi­an­ma, Ma­lai­xi­a, Xin­ga­po, Phi­lip­pin. B. Thái Lan, Bru­nây, Ma­lai­xi­a, Xin­ga­po, Phi­lip­pin. C. Thái Lan, In­đô­nê­xi­a, Ma­lai­xi­a, Xin­ga­po, Phi­lip­pin. D. Thái Lan, Cam­pu­chia, Ma­lai­xi­a, Xin­ga­po, Phi­lip­pin. Câu 16. Điều kiện nào tạo thuận lợi cho nhân dân Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền sau Chiến   tranh thế giới thứ hai?  A. Các nước Đồng minh tiến vào giải phóng.  B. Phát xít Nhật đầu hàng  đồng minh không điều kiện.   C. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Nam Á.    D. Được sự giúp đỡ của quân Mĩ. Câu 17. Vì sao năm 1960 được gọi là " Năm châu Phi"? A. Tất cả các nước châu Phi đều giành được độc lập. B. Cả 17 nước ở châu Phi giành được độc lập. C. Chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi.       D. Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lượt tan rã.
  7. Câu 18. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân dân châu Phi nổ ra sớm nhất ở A. Nam Phi.             B. Bắc Phi.                 C. Trung Phi.                          D. Đông Phi. Câu 19. Ý nào dưới đây không phải là kết quả của cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc   ở Nam Phi? A. Nenxơn Manđêla được trả tự do. B. Bầu cử được tiến hành, người da đen được bầu làm tổng thống. C. Chế độ A­pác­thai bị xóa bỏ. D. Người da trắng vẫn được hưởng nhiều quyền lợi hơn người da đen. Câu 20. Tổ chức chính trị nào đã lãnh đạo nhân dân Nam Phi đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng   tộc?   A. Đại hội dân tộc Phi                                                B.  Tổ chức thống nhất châu Phi C. Liên minh châu Phi                                                D. Đại hội thống nhất châu Phi Câu 21. Ai là Tổng thống người da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi?   A. J.Nêru                      B. M.Gandi                    C. Phiđen Cátxtơrô           D. Nenxơn Manđêla B. TỰ LUẬN (3 điểm)  Câu 1. Trình bày mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của tổ  chức ASEAN? Từ nguyên tắc hoạt động   của ASEAN thì Việt Nam ta đã và đang vận dụng để  giải quyết vấn đề  tranh chấp  ở biển Đông như  thế nào? (2điểm)  Câu 2. Tại sao có thể nói: “Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, một chương mới đã mở ra trong lịch   sử khu vực Đông Nam Á”( 1đ) ­ HẾT­ 
  8. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HKI ­ LỊCH SỬ 9 ­ Năm học 2021­ 2022 ĐÁP ÁN Thang điểm A. TRẮC NGHIỆM  7 điểm  Khoanh tròn đáp án đúng Câu  1 2 3 4 5 6 7 Mỗi   đáp   án  Đáp án D C B D D B B đúng   được  8 9 10 11 12 13 14 0,33 điểm Câu (Nếu   đúng   3  C B B A C D B Đáp án câu = 1 điểm) Câu 15 16 17 18 19 20 21 Đáp án C B B B D A D B. TỰ LUẬN        3 điểm  Câu 22/ Trình bày mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN?  2,0 điểm Từ nguyên tắc hoạt động của ASEAN thì Việt Nam ta đã và đang vận dụng   để giải quyết vấn đề tranh chấp ở biển Đông như thế nào? (2điểm) + Mục tiêu: Hợp tác kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác trên   ­ 0,75 điểm tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực + Nguyên tắc hoạt động:  ­ cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ; không  ­ 0,25 điểm ­ không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau giải quyết các tranh chấp   ­ 0,25 điểm bằng biện pháp hòa binh ­ hợp tác phát triển có kết quả ­ 0,2 5 điểm + Từ  nguyên tắc hoạt động của ASEAN thì Việt Nam ta đã và đang vận   ­ 0,5 điểm dụng để  giải quyết vấn đề  tranh chấp  ở  biển Đông :  giải quyết các tranh  chấp trên Biển Đông thông qua các tiến trình ngoại giao và pháp lý, không  sử dụng hoặc đe doạ sử dụng vũ lực, và bằng các giải pháp, biện pháp hoà   bình  Câu 23.  Tại sao có thể  nói: “Từ  đầu những năm 90 của thế  kỉ  XX, một  1 điểm chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á”?   ­ Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX + Tình hình chính trị khu vực cải thiện rõ rệt bằng vấn đề Campuchia được  ­ 0,25 điểm giải quyết bằng việc kí hiệp định Pari về Campuchia (10/1991).  + Sự  phát triển của tổ  chức ASEAN thông qua việc mở  rộng thành viên:  ­ 0,5 điểm 01/1984   Brunây,   07/1995   Việt   Nam,   09/1997   Lào   và   Myanma,   04/1999   Campuchia. ASEAN từ 6 nước đã phát triển thành 10 nước thành viên. Lần  đầu tiên trong lịch sử khu vực, 10 nước Đông Nam Á đều cùng đứng trong  một tổ  chức thống nhất. Trên cơ  sở  đó, ASEAN chuyển trọng tâm hoạt  động sang hợp tác kinh tế, đồng thời xây dựng một khu vực Đông Nam Á  hòa bình, ổn định để cùng nhau phát triển phồn vinh. ­ Sự  phát triển của khu vực Đông Nam Á: Năm 1992, Đông Nam Á trở  ­ 0,25 điểm thành khu vực mậu dịch tự  do (AFTA).  Năm 1994, lập diễn đàn khu vực 
  9. (ARF) gồm 23 quốc gia.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2