intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lai Thành, Kim Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lai Thành, Kim Sơn”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lai Thành, Kim Sơn

  1. PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS LAI THÀNH Năm học: 2022 – 2023 MÔN: LỊCH SỬ 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề bài gồm 20 câu, in trong 5 trang) III. THIẾT LẬP MA TRẬN: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Thấp Cao Chủ đề - Liên Xô - Bài học chế tạo thành kinh nghiệm công bom cho Việt nguyên tử Nam từ sự Liên Xô - Cách mạng sụp đổ của và các dân chủ nhân chủ nghĩa xã nước dân ở các hội ở Liên Đông nước Đông Xô và Đông Âu sau Âu Âu CTTG - Tổ chức II Hiệp ước Phòng thủ Vác- sa-va Số câu Số câu: 3 Số câu: 0 Số câu: 0 Số câu: 1 Số câu: Số điểm Số điểm: 1,5 Số điểm: 0 Số điểm: 0 Số điểm: 0,5 4 Tỉ lệ % Số điểm: 2 Tỉ lệ : 20% Các - Các nước nước châu Á trước châu Á Chiến tranh - Các nước - Cơ hội của - Trong quá thế giới thứ Đông Nam Á Việt Nam khi trình đổi hai đấu tranh để tham gia tổ mới, Việt - Sự ra đời giành và bảo chức ASEAN Nam có thể nước Cộng vệ độc lập rút ra bài học hòa Nhân - Thế kỉ XXI sẽ kinh nghiệm dân Trung là thế kỉ của từ công cuộc Hoa châu Á xây dựng đất - Các nước ở nước của Ấn Đông Nam Độ và Trung Á tuyên bố Quốc
  2. độc lập - Việt Nam gia nhập ASEAN Số câu Số câu: 4 Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 1 Số Số điểm Số điểm: 2 Số điểm: 1 Số điểm: 0,5 Số điểm: 0,5 câu:8 Tỉ lệ % Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40% Các - Phong trào - Mĩ La - tinh nước đấu tranh được gọi là Phi, giành độc “lục địa bùng - Lá cờ trong - Phong trào Mĩla - lập của nhân cháy”từ sau phong trào đấu tranh tinh dân Ăng gô Chiến Tranh giải phóng cách mạng ở la, Mô dăm Thế Giới II dân tộc Mĩ Châu Phi với bích - Năm 1960 latinh Mĩ la tinh - Tổng gọi là “năm thống da đen châu Phi” đầu tiên của - Kẻ thù chủ nước cộng yếu trong cuộc hòa Nam Phi cách mạng giải - Người đã phóng dân tộc lãnh đạo của người dân cuộc Cách da đen ở Nam mạng Cu Ba Phi năm 1959 Số câu Số câu: 3 Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: Số điểm Số điểm: 1,5 Số điểm: 1,5 Số điểm: 0,5 Số điểm: 0,5 8 Tỉ lệ % Số điểm: 4 Tỉ lệ : 40% Tổng số Số câu: 10 Số câu: 5 Số câu: 5 Số câu: câu Số điểm: 5 Số điểm: 2,5 Số điểm: 2,5 20 Tổng số Số điểm điểm:1 Tỉ lệ % 0 Tỉ lệ: 100% IV. Biên soạn đề kiểm tra. Câu 1(NB): Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm nào? A. 1945 B. 1947. C. 1949.
  3. D. 1951. Câu 2(NB): Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đông Âu đã làm gì? A. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa. B. Tiến lên chế độ tư bản chủ nghĩa. C. Một số nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, một số nước tiến lên tư bản chủ nghĩa. D. Một số nước thực hiện chế độ trung lập. Câu 3 (NB): Tổ chức Hiệp ước Phòng thủ Vác- sa-va mang tính chất: A. Một tổ chức kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu B. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu. C. Một tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN ở châu Âu. D. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu. Câu 4(VD): Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là A. kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản. B. duy trì nền kinh tế bao cấp. C. thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng. D. tập trung cải cách chính trị. Câu 5(NB): Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước châu Á là thuộc địa của những nước nào? A. Anh, Pháp, Mĩ, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. B. I-ta-li-a, Nhật, Mĩ, Anh, Pháp, C. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật, Hà Lan. D. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật, Tây Ban Nha. Câu 6(NB): Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời vào thời gian nào ? A. 30/10/1949 B. 23/4/1949 C. 1/10/1949 D. 1/11/1979 Câu 7 (NB): Những nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945 là: A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. B. Thái Lan. Việt Nam, Lào. C. Việt Nam, Lào, Campuchia. D. Việt Nam, Inđônêxia, Mianma. Câu 8(NB): Việt Nam gia nhập ASEAN vào tháng năm: A. 7/ 1994. B. 4/ 1994. C. 7/ 1995. D. 7/ 1996. Câu 9(TH): Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc lập vì: A. thực dân Pháp xâm lược trở lại.
  4. B. quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại. C. Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại. D. thực dân Âu - Mĩ trở lại xâm lược. Câu 10(TH): Tại sao có nhận xét cho rằng: “Thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của châu Á” ? A. Châu Á có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sôi nổi nhất. B. Châu Á có các quốc gia như Trung Quốc, Ấn Độ chiếm diện tích lớn và dân số đông trên thế giới. C. Nhiều nước châu Á đã đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế. D. Dựa theo dự đoán của Liên hợp quốc. Câu 11(VD): Cơ hội của Việt Nam khi tham gia tổ chức ASEAN là: A. hội nhập, giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới về mọi mặt. B. tạo điều kiện để nền kinh tế nước ta thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước trong khu vực. C. có điều kiện tiếp thu những tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến nhất của thế giới để phát triển. D. có điều kiện tiếp thu, học hỏi trình độ quản lý kinh tế của các nước phát triển trên thế giới. Câu 12(VD): Trong quá trình đổi mới, Việt Nam có thể rút ra bài học gì từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và Trung Quốc ? A. Đẩy mạnh cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo. B. Đẩy mạnh cuộc “Cách mạng chất xám” để trở thành nước xuất khẩu phần mềm. C. Ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật trong xây dựng đất nước. D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên. Câu 13 (NB): Phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ăng gô la, Mô dăm bích nhằm đánh đổ ách thống trị của A. phát xít Nhật B. phát xít Italia C. thực dân Tây Ban Nha D. thực dân Bồ đào Nha Câu 14 (NB): Tổng thống da đen đầu tiên của nước cộng hòa Nam Phi là ai ? A. Nenxơn Manđêla. B. Catada C. Phiđen Cátxtơrô. D. Nenxơn Cácxô. Câu 15(NB): Người đã lãnh đạo cuộc Cách mạng Cu Ba năm 1959 là: A. Hô-xê Mác-ti B. Phi-đen Ca-xtơ-rô C. Nen-xơn Man đê-la D. áp- đen Ca-đê. Câu 16(TH): Vì sao Mĩ La - tinh được gọi là “lục địa bùng cháy”từ sau Chiến Tranh Thế Giới II? A. Ở Mĩ La Tinh thường xuyên xảy ra cháy rừng. B. Ở Mĩ La Tinh có nhiều núi lửa hoạt động. C. Ở Mĩ La Tinh có cách mạng Cuba bùng nổ.
  5. D. Khởi nghĩa vũ trang là hình thức chủ yếu trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ. Câu 17(TH): Năm 1960, đã đi vào lịch sử với tên gọi là “năm châu Phi”, vì sao? A. Có nhiều nước ở Châu Phi được trao trả độc lập B. Châu phi là châu có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất C. Có 17 nước ở châu Phi được trao trả độc lập D. Châu Phi là “Lục địa trỗi dậy” Câu 18(TH): Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da đen ở Nam Phi là A. Chủ nghĩa Apác thai B. Chủ nghĩa thực dân cũ C. Chủ nghĩa thực dân mới D. Chủ nghĩa thực dân cũ và mới Câu 19(VD): Nước được mệnh danh là “Lá cờ trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ latinh” là A. Cuba B. Ac – hen – ti – na C. Braxin D. Mê – hi – cô Câu 20(VD): Sự khác biệt căn bản giữa phong trào đấu tranh cách mạng ở Châu Phi với Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Châu Phi đấu tranh chống CNTD cũ, khu vực Mĩ la tinh đấu tranh chống CNTD mới. B. Châu Phi đấu tranh chống CNTD mới, khu vực Mĩ la tinh đấu tranh chống CNTD cũ. C. Hình thức đấu tranh ở Châu Phi chủ yếu là khởi nghĩa vũ tranh, Mĩ la tinh là đấu tranh chính trị. D. Lãnh đạo CM ở Châu Phi là giai cấp vô sản, ở Mĩ la tinh là giai cấp tư sản dân tộc. -----------------------------Hết----------------------------- Xác nhận của BGH GV thẩm định đề GV ra đề Trung Văn Đức Nguyễn Thị Phong Trần Thị Thanh Hường
  6. PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN HD CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS LAI THÀNH Năm học: 2022 – 2023 MÔN: LỊCH SỬ 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Gồm 20 câu, in trong 2 trang) ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU ĐÁP ÁN 1 C 2 A 3 D 4 A 5 A 6 C 7 A 8 C 9 D 10 C 11 B 12 C 13 D 14 A 15 B 16 D 17 C 18 A 19 A 20 A Xác nhận của BGH GV thẩm định đề GV ra đáp án Trung Văn Đức Nguyễn Thị Phong Trần Thị Thanh Hường
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2