Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng (Phần Lịch sử)
lượt xem 2
download
“Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng (Phần Lịch sử)” dành cho các bạn học sinh lớp 6 và quý thầy cô tham khảo giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn cũng như giúp quý thầy cô nâng cao kỹ năng biên soạn đề thi của mình. Mời các thầy cô và các bạn tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng (Phần Lịch sử)
- PHÒNG GDĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 20212 TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ – LỚP 6 – MÃ ĐỀ Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên: …………………… Học sinh làm bài trực tiếp vào tờ giấy nà Lớp: 6/… A. Phân môn: Lịch sử I. Trắc nghiệm: (3,33 điểm) Chọn câu trả lời đúng rôi khoanh tròn câu em ̀ chọn. Câu 1: Phân môn lịch sử mà các em được học là môn học tìm hiểu: A. Tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ. B. Những chuyện cổ tích do người xưa kể lại. C. Lịch sử thay đổi của Trái Đất dưới tác động của con người. D. Quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người từ khi xuất hiện đến ngày nay. Câu 2: Chùa Một cột (Hà Nội) được xây dựng vào thế kỉ XI, thuộc loại tư liệu lịch sử gì? A. Tư liệu chữ viết. B. Tư liệu hiện vật. C. Tư liệu truyền miệng D. Tư liệu hiện vật và chữ viết. Câu 3: Con người sáng tạo ra các cách tính thời gian phổ biến trên thế giới dựa trên cơ sở: A. Sự lên xuống của thủy triều. B. Quan sát sự chuyển động của các vì sao. C. Các hiện tượng tự nhiên như mưa, gió, sấm, chớp, … D. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và của Trái Đất quanh Mặt Trời. Câu 4: Một thế kỉ có bao nhiêu năm? A. 100 năm. B. 1000 năm. C. 10 năm. D. 200 năm. Câu 5: Loài người là kết quả của quá trình tiến hoá từ A. Vượn. B. Vượn người. C. Người tối cổ. D. Người tinh khôn. Câu 6: Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào? A. Khoảng 60 vạn năm trước. B. Khoảng 15 vạn năm trước. C. Khoảng 4 vạn năm trước. D. Khoảng 10 vạn năm trước. Câu 7: Xã hội nguyên thủy đã trải qua những giai đoạn phát triển nào? A. Bầy người nguyên thủy; người tối cổ. B. Bầy người nguyên thủy; công xã thị tộc. C. Bầy người nguyên thủy; người tinh khôn. D. Bầy người nguyên thủy; công xã thị tộc, bộ lạc. Câu 8: Phương án nào dưới đây không đúng với vai trò của phát hiện ra kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa của xã hội nguyên thuỷ. A. Giúp con người khai phá đất hoang, mở rộng diện tích trồng trọt.
- B. Xuất hiện của cải dư thừa, dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội. C. Dẫn đến sự tan rã của xã hội nguyên thủy và hình thành xã hội có giai cấp. D. Dẫn đến sự tan rã của bầy người nguyên thủy và hình thành công xã thị tộc. Câu 9: Thành tựu kiến trúc tiêu biểu của người Ai Cập là: A. Kim tự tháp Kêốp. D. Khải hoàn môn Côngxtăngtin. C. Chữ viết hình nêm trên đất sét. B. Tượng đất nung được phát hiện ở lăng Ly Sơn. Câu 10: Người Ai Cập cổ đại đều dùng chữ A. hình nêm. B. tượng thanh. C. chữ Hán. D. tượng hình. II. Tự luận: (3,33 điểm) Bài 1: (1,0 điểm) Các nguồn sử liệu có ý nghĩa và giá trị như thế nào trong việc tìm hiểu lịch sử? …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. Bài 2: (1,0 điểm) Trình bày những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam? …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. Bài 3: (1,33 điểm) Một bình gốm được chôn dưới đất vào năm 1885 TCN. Theo tính toán của các nhà khảo cổ, bình gốm đã nằm dưới đất 3877 năm. Hỏi người ta đã phát hiện nó vào năm nào? Thuộc thế kỉ mấy? …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. PHÒNG GDĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 20212 TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ – LỚP 6 – MÃ ĐỀ Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên: …………………… Học sinh làm bài trực tiếp vào tờ giấy nà Lớp: 6/… A. Phân môn: Lịch sử I. Trắc nghiệm: (3,33 điểm) Chọn câu trả lời đúng rôi khoanh tròn câu em ̀ chọn. Câu 1: Khoa học lịch sử là một ngành khoa học nghiên cứu về: A. Các thiên thể trong vũ trụ. B. Quá trình hình thành và phát triển của Trái Đất. C. Sinh vật và các công trình kiến trúc trên Trái Đất. D. Quá trình hình thành và phát triển của loài người và xã hội loài người. Câu 2: Truyền thuyết Thánh Gióng thuộc loại tư liệu nào? A. Tư liệu hiện vật. B. Truyền miệng. C. Tư liệu chữ viết. D. Tư liệu gốc. Câu 3: Loài người là kết quả của quá trình tiến hoá từ: A. Vượn. B. Người tối cổ. C. Người tinh khôn. D. Vượn người. Câu 4: Dương lịch là loại lịch dựa theo: A. Sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời. B. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất. C. Chu kì chuyển động của Trái Đất quanh trục của nó. D. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và của Mặt Trăng, Trái Đất quanh Mặt Trời. Câu 5: Một thiên niên kỉ có bao nhiêu năm? A. 100 năm. B. 1000 năm. C. 1500 năm. D. 2000 năm. Câu 6: Tổ chức xã hội của Người tinh khôn là A. sống quần tụ trong các thị tộc gồm 2, 3 thế hệ. B. sống thành từng bầy, gồm khoảng vài chục người. C. sống thành từng bầy riêng lẻ, lang thang trong rừng rậm. D. sống thành từng gia đình riêng lẻ, gồm vợ chồng và con cái.
- Câu 7: Người tối cổ xuất hiện cách ngày nay bao nhiêu năm? A. Khoảng 5 6 triệu năm trước. B. Khoảng 4 triệu năm trước. C. Khoảng 15 vạn năm trước. D. Khoảng 3 triệu năm trước. Câu 8: Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thủy? A. Sự phát triển của sản xuất. B. Sự xuất hiện của công cụ kim loại. C. Sự xuất hiện của chế độ tư hữu. D. Sự phát triển của đời sống vật chất tinh thần. Câu 9: Thành tựu văn hóa chủ yếu của người Lưỡng Hà là A. Hệ đếm 60. D. Khải hoàn môn Côngxtăngtin. C. Hệ đếm thập phân. B. Tượng đất nung được phát hiện ở lăng Ly Sơn. Câu 10: Người Lưỡng Hà cổ đại đều dùng chữ A. tượng thanh. B. chữ Hán. C. hình nêm. D. tượng hình. II. Tự luận: (3,33 điểm) Bài 1: (1,0 điểm) Trình bày những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của công xã thị tộc? …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. Bài 2: (1,33 điểm) Một hiện vật cổ được chôn dưới đất vào năm 1000 TCN. Theo tính toán của các nhà khảo cổ, hiện vật đã nằm dưới đất 2995 năm. Hỏi người ta đã phát hiện nó vào năm nào? Thuộc thế kỉ mấy? …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………….
- Bài 3: (1,0 điểm) Các nguồn sử liệu có ý nghĩa và giá trị như thế nào trong việc tìm hiểu lịch sử? …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………….
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM PHÒNG GDĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 20212022 TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÝ LỚP 6 MÃ ĐỀ 1 PHẦN LỊCH SỬ I. Trắc nghiệm khách quan (3,33 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,33 đ. (Cứ 3 câu trả lời đúng được 1 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D B D A B B B D A D II. Tự luận (3,33 điểm) Bài 1: (1,0 đ) Các nguồn sử liệu có ý nghĩa và giá trị trong việc tìm hiểu lịch sử là: Các nguồn sử liệu đều cho biết hoặc tái hiện một phần cuộc sống trong quá khứ. Nếu tìm được nhiều loại tư liệu thì có thể phục dựng lại quá khứ một cách đầy đủ và chính xác hơn. Bài 2: (1,0 đ) Những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam: - Đời sống vật chất: + Người nguyên thủy biết mài đá, tạo thành nhiều công cụ: rìu, chày, cuốc đá…, dùng tre, gỗ, xương, sừng để làm mũi tên, mũi lao… Bước đầu biết trồng trọt và chăn nuôi, làm đồ gốm với nhiều kiểu dáng, hoa văn trang trí phong phú. Đời sống tinh thần: + Biết làm đồ trang sức bằng nhiều loại vật liệu khác nhau, biết vẽ khắc trên vách hang…Bước đầu biết đến nghệ thuật của người xưa. Chôn theo người chết cả công cụ và trang sức. Bài 3: (1,33 đ) Một bình gốm được chôn dưới đất vào năm 1885 TCN. Theo tính toán của các nhà khảo cổ, bình gốm đã nằm dưới đất 3877 năm. Hỏi người ta đã phát hiện nó vào năm nào? Thuộc thế kỉ mấy? Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2002 Giải thích: Phép tính như sau: 3877 – 1885 = 1992 Thuộc thế kỉ 20 Hết
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM PHÒNG GDĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 20212022 TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÝ LỚP 6 MÃ ĐỀ 2 PHẦN LỊCH SỬ I. Trắc nghiệm khách quan (3,33 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,33 đ. (Cứ 3 câu trả lời đúng được 1 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D B D A B A B B A C II. Tự luận: (3,33 điểm) Bài 1: (1,0 đ) Trình bày những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của công xã thị tộc? Đời sống vật chất: Công cụ lao động được mài cho sắc bén và đẹp hơn, biết chế tạo cung tên, làm đồ gốm, dệt vải, đặc biệt đã biết trồng trọt và chăn nuôi. Đời sống tinh thần: Biết chế tạo và sử dụng đồ trang sức, sáng tạo nghệ thuật (vẽ tranh trên vách hang đá) Đã có tục chôn người chết và đời sống tâm linh. Bài 2: (1,33 đ) Một hiện vật cổ được chôn dưới đất vào năm 1000 TCN. Theo tính toán của các nhà khảo cổ, hiện vật đã nằm dưới đất 2995 năm. Hỏi người ta đã phát hiện nó vào năm nào? Thuộc thế kỉ mấy? Người ta phát hiện bình gốm vào năm 1995 Giải thích: Phép tính như sau: 2995 – 1000 = 1995 Thuộc thế kỉ 20 Bài 3: (1,0 đ) Các nguồn sử liệu có nghĩa và giá trị trong việc tìm hiểu lịch sử: Các nguồn sử liệu đều cho biết hoặc tái hiện một phần cuộc sống trong quá khứ. Nếu tìm được nhiều loại tư liệu thì có thể phục dựng lại quá khứ một cách đầy đủ và chính xác hơn. Hết
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 204 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn