intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Châu Đức” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Châu Đức

  1. MA TRẦN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI LỚP 6. NĂM HỌC: 2022 – 2023 Mức độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng sáng tạo Chủ đề Chủ đề 1: Quy đổi năm ra Tính được thế kỷ khoảng cách Tại sao cần năm học Lịch sử 15% TSĐ: TL: 1 câu = 1,0 đ TL:1 câu = = 66,7 % TSĐ 0,5đ 1,5 điểm = 33,3 % TSĐ Chủ đề 2: - Biết thời gian Giải thích được sự - Biết được những tan rã của XH NT Thời kỳ ngành nghề. nguyên thủy TN: 1 câu = 0,5 đ TL: 1 câu = 2,0 đ 30% TSĐ: = 66,6 % TSĐ = 16,7 % TSĐ 3,0 điểm TL: 0,5 câu = 0,5 đ = 16,7 % TSĐ Chủ đề 3: - Biết thời gian, tên nhân vật, văn hoá Lưỡng Hà Cổ đại 15%TSĐ: TN: 3 câu = 1,5đ 1,5 điểm = 100 % TSĐ Chủ đề 4: - Biết xác định Xác định được các tính khoảng cách Bản đồ - phương hương trên điểm cực, kinh thực tế giữa hai phương tiện thể bản đồ tuyến gốc, Xích địa điểm trên bản hiện Trái Đất - Biết ghi tọa độ Địa đạo, các bán cầu đồ theo tỉ lệ bản lý đồ. - Nêu được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ TN: 2 câu = 1,0 đ TL: 1 câu = 1,5 đ TL: 0,5 câu = 0,5 40 %TSĐ: = 25 % TSĐ = 37,5 % TSĐ đ 4,0 điểm TL: 0,5 câu = 1,0 đ = 12,5% TSĐ = 25 % TSĐ 100% TSĐ: 45% TSĐ = 35% TSĐ = 15% TSĐ = 5 % TSĐ =
  2. 10 điểm 4,5 điểm 3,5 điểm 1,5 điểm 0,5 điểm
  3. TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG KIỂM TRA GIỮA HK I – NĂM HỌC 2022-2023 Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . Môn: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 6 Lớp: . . . . . . Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề) Tổng điểm Lịch sử Nhận xét của Thầy (Cô) Địa lý I/ Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau: (mỗi câu 0,5 điểm) * Phân môn Lịch sử Câu 1: Kim loại được phát hiện vào thời gian nào? A. Khoảng thiên niên kỉ II TCN. B. Khoảng thiên niên kỉ III TCN. C. Khoảng thiên niên kỉ IV TCN. D. Khoảng thiên niên kỉ V TCN. Câu 2: Vị vua nào có công thành lập nhà nước Lưỡng Hà cổ đại? A. Sumer. B. Namer. C. Akkad. D. Nectanebo. Câu 3: Nhà nước Lưỡng Hà cổ đại thành lập vào thời gian nào ? A. Khoảng 3500 năm TCN. B. Khoảng 3600 năm TCN. C. Khoảng 3700 năm TCN. D. Khoảng 3800 năm TCN. Câu 4: Công trình kiến trúc nào của Lưỡng Hà được xếp vào một trong bảy kỳ quan của thế giới? A. Ua. B. U-rúc. C. Um-ma. D. Ba-bi-lon. * Phân môn Địa lý Câu 1: Ý nào sau đây không đúng theo quy ước phương hướng trên bản đồ? A. Đầu phía trên của kinh tuyến chỉ hướng Bắc. B. Đầu phía dưới kinh tuyến chỉ hướng Nam. C. Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng Đông. D. Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng Tây. Câu 2: Vị trí của điểm C được xác định là chỗ cắt nhau của đường kinh tuyến 120oĐ và vĩ tuyến 10oB thì toạ độ địa lí của điểm C là: A. C (10oB, 120oĐ). C. C (10oB, 120o T). B. C (10oN, 120oĐ). D. C (120oT, 10oB). II. Phần tự luận (7 điểm) * Phân môn Lịch sử Câu 1. (2.5 điểm). Cuối thời Nguyên thuỷ Việt Nam đã có những ngành nghề sản xuất nào? Vì sao xã hội Nguyên thuỷ tan rã? Câu 2. (1 điểm). Triệu Đà xâm lược nước ta vào năm 179 TCN. Vậy năm đó thuộc thế kỉ mấy? Câu 3. (0.5 điểm). Cuộc xâm lược của Triệu Đà năm 179 TCN, cách cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40 là bao nhiêu năm? (Học sinh thực hiện phép tính) * Phân môn Địa lý Câu 1. (1,5 điểm): Em hãy vẽ một vòng tròn tượng trưng cho Trái Đất và chú thích các vị trí sau trên vòng tròn đã vẽ: điểm cực Bắc, điểm cực Nam, đường xích đạo, kinh tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. Câu 2. (1,5 điểm) Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? Cho bản đồ có tỉ lệ 1: 6000000 hỏi 5 cm trên bản
  4. đồ thì ngoài thực tế là bao nhiêu km? Bài làm
  5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM PHÂN MÔN LỊCH SỬ I/ Trắc nghiệm: (2.0 điểm) Mỗi ý đúng 0.5 điểm 1.C 2.A 3.A 4D II/ Tự luận: 4.0 điểm Câu 1: Vì sao xã hội Nguyên thuỷ tan rã (2.5 điểm) Kim loại ra đời sản phẩm làm ra dư thừa sự tư hữu sản phẩm thừa sự phân chia giàu – nghèo giai cấp xuất hiện. Câu 2: Năm 179 TCN , thuộc thế kỉ thứ II TCN (1 điểm) Câu 3: Thực hiện phép tính: 179 TCN + năm 40 = 219 năm Cuộc xâm lược của Triệu Đà, cách cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là 219 năm (0.5 điểm) PHÂN MÔN ĐỊA LÝ I. Phần trắc nghiệm khách quan: (1,0 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0.5 đ Câu 1 2 Đáp án D A II. Tự lận( 3đ) Câu Trả lời Điểm
  6. Tự luận: 3 Cực Bắc Nửa cầu Bắc KT Xích đạo Gốc 1 00 1,5 Cực Nam Nửa cầu Nam * Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ 1,0 Tỉ lệ bản đồ là mức độ thu nhỏ của khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách ngoài thực tế. * Khoảng cách thực tế 0,5 2 - Tỉ lệ bản đồ 1:6000000 có ý nghĩa là 1 cm trên bản đồ thì ngoài 0,25 thực tế là 6000000 cm ( hay 60 km) 0,25 - Vậy 5 cm trên bản đồ ngoài thực tế là 5 x 60 = 300 km
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2