intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum

  1. PHÒNG GD & ĐT TP KON TUM TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022- 2023 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 6 Mức độ nhận thức Chương/ chủ đề Nội dung/đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng %, .TT (TNKQ) (TL) (TL) (TL) điểm Vì sao phải học lịch Nội dung 1: Lịch sử và cuộc sống. 1TN 2,5% sử Nội dung 2: Dựa vào đâu để biết và dựng 2,5% 1 1TN lại lịch sử? Nội dung 3: Thời gian trong lịch sử 2TN 5% Xã hội nguyên thủy Nội dung 1: Nguồn gốc loài người 1TN 2,5% Nội dung 2: Xã hội nguyên thuỷ 1TN 1/2TL 1/2TL 17,5% 2 Nội dung 3: Sự chuyển biến và phân hóa 15% 1TL của xã hội nguyên thuỷ 3 Xã hội cổ đại Nội dung 1:Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại 2TN Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Phân môn Địa lí 1 – Hệ thống kinh vĩ tuyến. Toạ độ địa lí Bản đồ: Phương của một địa điểm trên bản đồ tiện thể hiện bề mặt – Các yếu tố cơ bản của bản đồ 4TN 1TL 25,0% Trái Đất – Các loại bản đồ thông dụng – Lược đồ trí nhớ 2 Trái Đất – Hành – Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời tinh của hệ Mặt – Hình dạng, kích thước Trái Đất ½TL ½TL 4TN 25,0% Trời – Chuyển động của Trái Đất và hệ quả địa lí Tỉ lệ 20,0% 15,0% 10,0% 5,0% 5,0% Tổng hợp chung 35,0% 15.0% 50,0%
  2. PHÒNG GD & ĐT TP KON TUM TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KTĐG GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 6 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/Đơn vị Tổng số câu/ TT Mức độ đánh giá Thông Vận dụng Chủ đề kiến thức Nhận biết Vận dụng Tỉ lệ % hiểu cao PHÂN MÔN LỊCH SỬ 1 Vì sao phải Nội dung 1: Lịch Nhâṇ biết: Nêu được khái niệm môn 1TN 1 học lịch sử? sử và cuộc sống Lịch sử 2,5% Thông hiểu - Giải thích được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ - Giải thích được sự cần thiết phải học môn Lịch sử. Nội dung 2: Dựa Nhâṇ biết: Nêu được những tư liệu 1TN 1 vào đâu để biết nào để hiểu biết và dựng lại Lịch sử. 2,5% và phục dựng lại Thông hiểu lịch sử? - Phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu (tư liệu gốc, truyền miệng, hiện vật, chữ viết,…). - Trình bày được ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu Nội dung 3: Thời Nhâṇ biết: 2TN 2 gian trong lịch sử - Nêu được một số khái niệm thời gian 5% trong lịch sử: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch, thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ. Vận dụng: Tính được thời gian trong lịch sử (thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch,…).
  3. 2 Xã hội Nội dung 1: Nhâṇ biết: Nêu được quá trình tiến hóa 1TN 1 nguyên thủy Nguồn gốc loài từ Vượn người thành người trên Trái 2,5% người Đất. Vận dụng: Xác định được những dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á Nội dung 2: Xã Nhận biết: Trình bày được những nét 1TN 2 hội nguyên thuỷ chính về đời sống của người thời nguyên 17,5% thuỷ (vật chất, tinh thần, tổ chức xã hội,...) trên Trái đất Vận dụng: Nhận xét được vai trò của 1/2TL 1/2TL lao động đối với người nguyên thủy. Liên hệ với bản thân và thực tiễn cuộc sống ngày nay. Nội dung 3: Sự Nhận biết: Trình bày được quá trình 1 chuyển biến và phát hiện ra kim loại đối với sự chuyển 15% phân hóa của xã biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp. Thông hiểu: - Mô tả được một số nét cơ bản của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam (qua các 1TL nền văn hóa khảo cổ Phùng Nguyên – Đồng Đậu – Gò Mun). - Vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp. 3 Xã hội cổ đại Nội dung 1Ai Cập Nhận biết 2TN 2 và Lưỡng Hà cổ – Trình bày được quá trình thành lập nhà 5% đại nước của người Ai Cập và người Lưỡng Hà. – Kể tên và nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Ai Cập, Lưỡng Hà Thông hiểu: Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (các dòng sông, đất đai màu mỡ) đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà.
  4. Số câu/ loại câu 8 TNKQ 1TL 1/2TL 1/2TL 10 Tỉ lệ 20 15 10 5 50% PHÂN MÔN ĐỊA LÍ – Hệ thống kinh Nhận biết 5 vĩ tuyến. Toạ độ - Xác định được trên bản đồ và trên quả 25,0% địa lí của một địa Địa Cầu: kinh vĩ tuyến gốc. Bản đồ: điểm trên bản đồ Thông hiểu 4TN* phương tiện – Các yếu tố cơ – Đọc và xác định được vị trí của đối 1TL* thể hiện bề bản của bản đồ tượng địa lí trên bản đồ. mặt Trái Đất – Các loại bản đồ thông dụng – Lược đồ trí nhớ Trái Đất – – Vị trí của Trái Nhận biết 5 hành tinh của Đất trong hệ Mặt -Xác định được vị trí của Trái Đất trong 25,0% hệ Mặt Trời Trời hệ Mặt Trời. – Hình dạng, kích - Mô tả được hình dạng, kích thước Trái Đất. thước Trái Đất -Mô tả được chuyển động của Trái Đất: – Chuyển động quanh trục và quanh Mặt Trời. của Trái Đất và Thông hiểu 4TN hệ quả địa lí -Nhận biết được giờ địa phương, giờ khu vực (múi giờ). ½TL ½TL -Trình bày được hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau -Trình bày được hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa. Vận dụng -Mô tả được sự lệch hướng chuyển động của vật thể theo chiều kinh tuyến. -So sánh được giờ của hai địa điểm trên Trái Đất. Số câu/ loại câu 8TNKQ 1 TL ½ TL ½ TL 10 Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tổng số câu/ 16 TNKQ 2 TL 1 TL 1 TL loại câu Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100%
  5. DUYỆT CỦA CM TRƯỜNG DUYỆT CỦA TỔ CM GIÁO VIÊN LẬP MA TRẬN (Kí, ghi rõ họ và tên) (Kí, ghi rõ họ và tên) (Kí, ghi rõ họ và tên) Phạm Văn Hoan Hoàng Thị Kim Anh-Nguyễn Thị Thắm
  6. PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 2022-2023 Họ và tên HS:.................................. MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 6 Lớp 6........ Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có20 câu, 02 trang) ĐỀ 1 . Điểm: Lời phê của thầy (cô) giáo: A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM ( 2,0 điểm) Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng nhất trong các câu sau (2,0 điểm): Câu 1: Môn Lịch sử là một môn học A. nghiên cứu về quá khứ của loài người. B. nghiên cứu tất cả những gì đã và đang xảy ra trên trái đất. C. tìm hiểu quá trình hình thành, phát triển của xã hội loài người từ khi xuất hiện đến nay. D. nghiên cứu về quá trình phục dựng lại lịch sử con người và xã hội loài người. Câu 2. Bia Tiến sĩ trong Văn Miếu Quốc Tử Giám là tư liệu gì? A. Tư liệu chữ viết, hiện vật. B. Tư liệu hiện vật. C. Tư liệu truyền miệng. D. Tư liệu truyền miệng, chữ viết. Câu 3. Âm lịch là loại lịch dựa theo A. chu kì chuyển động của Mặt Trăng quanh Mặt Trời. B. chu kì chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. C. chu kì chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. D. chu kì chuyển động của Mặt Trời quanh Trái Đất . Câu 4. Một thế kỉ gồm bao nhiêu năm? A. 1000 năm B. 10000 năm C. 10 năm D. 100 năm Câu 5. Quá trình tiến hóa từ vượn thành người trên Trái đất lần lượt trải qua các dạng: A. Vượn người, Người tối cổ, Người tinh khôn. B. Vượn người, Người tinh khôn, Người tối cổ. C. Người tinh khôn, Người tối cổ, Vượn người. D. Người tối cổ, Người tinh khôn, Vượn người. Câu 6. Bầy người nguyên thủy sống chủ yếu dựa vào A. săn bắt, chăn nuôi. B. săn bắt, hái lượm. C. trồng trọt, chăn nuôi. D. hái lượm, chăn nuôi. Câu 7. Nhà nước cổ đại Lưỡng Hà được hình thành trong khoảng thời gian nào? A. Thiên niên kỉ III. B. Thiên niên kỉ IV . C. Thiên niên kỉ IV TCN. D. Cuối thiên niên kỉ III TCN. Câu 8. Nhà nước cổ đại Ai Cập được hình thành ở lưu vực A. sông Nin. B. sông Ti-grơ . C. sông Ơ-phrát. D. sông Hoàng Hà. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 9 (1,5 điểm): Sự xuất hiện của kim loại đã tác động như thế nào đến đời sống kinh tế của con người cuối thời nguyên thủy? Câu 10 (1,5 điểm) a. Nhận xét vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thủy? b. Hãy phát biểu cảm nhận của em về vai trò của lao động đối với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay?
  7. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2,0điểm). Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng nhất trong các câu sau (2,0 điểm): Câu 1. Trái Đất nằm vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 2. Trái Đất có dạng A. hình tròn. B. hình cầu. C. hình vuông. D. hình chữ nhật. Câu 3. Trái Đất tự chuyển động quanh trục theo hướng A. từ tây sang đông. C.từ bắc xuống nam. B. B. từ đông sang tây. D. từ nam lên bắc. Câu 4. Thời gian Trái Đất tự quay 1 vòng quanh trục là A. 21 giờ. B. 22 giờ. C. 23 giờ. D. 24 giờ. Câu 5. Thế nào là đường kinh tuyến? A. Là các vòng tròn bao quanh Địa cầu, song song với xích đạo. B. Là các đường nối cực bắc và cực nam trên bề mặt quả Địa cầu. C. Là những đường thẳng song song. D. Là các vòng tròn bao quanh Địa cầu, vuông góc với xích đạo. Câu 6. Thế nào là đường vĩ tuyến? A. Là các vòng tròn bao quanh Địa cầu, song song với xích đạo. B. Là những đường thẳng song song. C. Là các đường nối cực bắc và cực nam trên bề mặt quả Địa cầu. D. Là các vòng tròn bao quanh Địa cầu, vuông góc với xích đạo. Câu 7. Nếu vẽ các đường kinh tuyến cách nhau 100 thì trên quả Địa cầu có bao nhiêu kinh tuyến? A. 36. B. 360. C. 91. D.181. Câu 8. Nếu vẽ các đường vĩ tuyến cách nhau 10 thì trên quả Địa cầu có bao nhiêu vĩ tuyến? A. 36. B.360. C. 91. D.181. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 9 (1,5 điểm) Dựa vào hình bên: Xác định tọa độ địa lí của điểm A,B,C,D,E,G trên quả Địa Cầu. Câu 10 (1,5 điểm) a) Em hãy giải thích cho hai bạn vì sao có sự chuyển động như thế? Dưới đây là đoạn đối thoại giữa Chi và Diễm trong tiết học: - Chi: Trên Trái Đất các vật thể chuyển động ở hai bán cầu đều trái ngược nhau nhỉ? - Diễm: Ừ. Ở bán cầu Bắc, các vật thể chuyển động bị lệch về bên phải so với hướng chuyển động ban đầu. Còn ở bán cầu Nam lại lệch về bên trái. - Chi: Sao lại thế nhỉ? b) Nghỉ hè năm nay, bố cho Nam đi du lịch Ô-xtrây-li-a. Nam không hiểu tại sao bố lại dặn chuẩn bị nhiều đồ ấm để làm gì. Em hãy giải thích cho Nam. BÀI LÀM
  8. PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 2022-2023 Họ và tên HS:.................................. MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 6 Lớp 6........ Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có20 câu, 02 trang) ĐỀ 2 . Điểm: Lời phê của thầy (cô) giáo: A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. Câu 1. Một thiên niên kỉ gồm bao nhiêu năm? A. 1000 năm B. 10000 năm C. 10 năm D. 100 năm Câu 2. Âm lịch là loại lịch dựa theo A. chu kì chuyển động của Mặt Trăng quanh Mặt Trời. B. chu kì chuyển động của Mặt Trời quanh Trái Đất . C. chu kì chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. D. chu kì chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. Câu 3. Quá trình tiến hóa từ vượn thành người trên Trái đất lần lượt trải qua các dạng: A. Người tinh khôn, Người tối cổ, Vượn người. B. Vượn người, Người tinh khôn, Người tối cổ. C. Vượn người, Người tối cổ, Người tinh khôn. D. Người tối cổ, Người tinh khôn, Vượn người. Câu 4. Nhà nước cổ đại Lưỡng Hà được hình thành trong khoảng thời gian nào? A. Thiên niên kỉ III. B. Thiên niên kỉ IV TCN . C. Thiên niên kỉ IV. D. Cuối thiên niên kỉ III TCN. Câu 5. Nhà nước cổ đại Ai Cập được hình thành ở lưu vực A. sông Ơ-phrát. B. sông Ti-grơ . C. sông Nin. D. sông Hoàng Hà. Câu 6: Môn Lịch sử là một môn học A. tìm hiểu quá trình hình thành, phát triển của xã hội loài người từ khi xuất hiện đến nay. B. nghiên cứu tất cả những gì đã và đang xảy ra trên trái đất. C. nghiên cứu về quá khứ của loài người. D. nghiên cứu về quá trình phục dựng lại lịch sử con người và xã hội loài người. Câu 7. Bia Tiến sĩ trong Văn Miếu Quốc Tử Giám là tư liệu gì? A. Tư liệu hiện vật. B. Tư liệu chữ viết, hiện vật. C. Tư liệu truyền miệng.. D. Tư liệu truyền miệng, chữ viết. Câu 8. Bầy người nguyên thủy sống chủ yếu dựa vào A. săn bắt, chăn nuôi. B. hái lượm, chăn nuôi. C. trồng trọt, chăn nuôi. D. săn bắt, hái lượm. II. PHẦN TỰ LUẬN(3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm): Sự xuất hiện của kim loại đã tác động như thế nào đến đời sống kinh tế của con người cuối thời nguyên thủy? Câu 2 (1,5 điểm) a. Nhận xét vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thủy? b. Hãy phát biểu cảm nhận của em về vai trò của lao động đối với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay?
  9. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:(2,0điểm). Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng nhất trong các câu sau (2,0 điểm): Câu 1. Nếu vẽ các đường vĩ tuyến cách nhau 10 thì trên quả Địa cầu có bao nhiêu vĩ tuyến? A. 36. B.360. C. 91. D.181. Câu 2. Thế nào là đường vĩ tuyến? A. Là các vòng tròn bao quanh Địa cầu, song song với xích đạo. B. Là những đường thẳng song song. C. Là các đường nối cực bắc và cực nam trên bề mặt quả Địa cầu. D. Là các vòng tròn bao quanh Địa cầu, vuông góc với xích đạo. Câu 3. Thế nào là đường kinh tuyến? A. Là các vòng tròn bao quanh Địa cầu, song song với xích đạo. B. Là các đường nối cực bắc và cực nam trên bề mặt quả Địa cầu. C. Là những đường thẳng song song. D. Là các vòng tròn bao quanh Địa cầu, vuông góc với xích đạo. Câu 4. Trái Đất có dạng A. hình vuông. B. hình chữ nhật. C. hình tròn. D. hình cầu. Câu 5. Nếu vẽ các đường kinh tuyến cách nhau 10 thì trên quả Địa cầu có bao nhiêu kinh tuyến? 0 A. 36. B. 360. C. 91. D.181. Câu 6. Trái Đất nằm vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 7. Thời gian Trái Đất tự quay 1 vòng quanh trục là A. 22 giờ. B. 23 giờ. C. 24 giờ. D. 25 giờ. Câu 8. Trái Đất tự chuyển động quanh trục theo hướng A. từ đông sang tây. C.từ bắc xuống nam. B. từ tây sang đông. D. từ nam lên bắc. II.PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 9 (1,5 điểm) Dựa vào hình bên: Xác định tọa độ địa lí của điểm A,B,C,D,E,G trên quả Địa Cầu. Câu 10 (1,5 điểm) a) Em hãy giải thích cho hai bạn vì sao có sự chuyển động như thế? Dưới đây là đoạn đối thoại giữa Chi và Diễm trong tiết học: - Chi: Trên Trái Đất các vật thể chuyển động ở hai bán cầu đều trái ngược nhau nhỉ? - Diễm: Ừ. Ở bán cầu Bắc:các vật thể chuyển động bị lệch về bên phải so với hướng chuyển động ban đầu. Còn ở bán cầu Nam lại lệch về bên trái. - Chi: Sao lại thế nhỉ? b) Nghỉ hè năm nay, bố cho Nam đi du lịch Ô-xtrây-li-a. Nam không hiểu tại sao bố lại dặn chuẩn bị nhiều đồ ấm để làm gì. Em hãy giải thích cho Nam. BÀI LÀM
  10. PHÒNG GD & ĐT TP KONTUM ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 -2023 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 6 (Bản hướng dẫn gồm 02 trang) A. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM. I.PHÂN MÔN LỊCH SỬ. 1. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm) ĐỀ I Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 C A B D A B C A ĐỀ II Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 A D C B C A B D 2. Phần tự luận (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Sự xuất hiện của kim loại đã tác động đến đời sống kinh tế. 1,5 đ - Năng suất lao động tăng cao, người nguyên thủy đã tạo ra được một lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên. 0,5 - Con người khai phá được niều vùng đất mới, giúp mở rộng diện tích sản xuất. 0,5 - Nhiều ngành nghề mới xuất hiện như: luyện kim, chế tạo công cụ lao động.... 0,5 2 Nhận xét vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người 1,0 đ nguyên thủy. - Lao động có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của người nguyên thủy: 0,25 - Từ rìu đá, con người đã biết chế tác thành lưỡi cuốc và đồ dùng bằng gốm để phục vụ sản xuất và sinh hoạt dễ dàng hơn. Từ việc chỉ biết săn bắt, hái lượm con người dần dần biết cách chăn nuôi và trồng trọt. 0,5 => Từ đó giúp con người tự tạo ra được lương thực, thức ăn cần thiết để đảm bảo cuộc sống của mình 0,25 Phát biểu cảm nhận về vai trò của lao động đối với bản thân, gia đình và 0,5 đ xã hội ngày nay * Theo em, lao động giúp con người tạo ra sản phẩm vật chất, tỉnh thân nuôi sống bản thân, gia đình, góp phân xây đựng xã hội phát triển. Nó giúp con người làm chủ bản thân, làm chủ cuộc sống của chính mình, nó đem đến cho con người niềm vui, tìm thấy được ý nghĩa thực sự của cuộc sống. Quan trọng hơn hết, lao động chính là phương tiện để mỗi người khẳng định được vị trí và sự có mặt của mình trong cuộc sống... 0,5 I.PHÂN MÔN ĐỊA LÍ. 1. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm) ĐỀ I Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D B A D B A A D ĐỀ II Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A B D A B C B 2. Phần tự luận (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Tọa độ địa lí của các địa điểm: 1,5 đ A(600B, 1200Đ), B(300 B, 600Đ), C(300N, 900Đ), Mỗi ý
  11. D(00, 1500Đ), E(00, 900Đ), G(600N, 300Đ) đúng đạt 0,25đ 2 1,5 đ a. Nguyên nhân các vật thể chuyển động trên Trái Đất bị lệch hướng: - Do Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục nên các vật thể chuyển động trên bề mặt TĐ đều bị lệch hướng. 0,5đ - Do tác động của lực Cô- ri-ô-lit. 0,5đ b. Vì: - Lúc đó Việt Nam ở bán cầu Bắc là mùa hè còn Ô-xtrây-li-a là mùa đông do 0,25 nằm ở bán cầu Nam. - Thích ứng với thời tiết ở nơi đó Nam phải mang nhiều đồ ấm. 0,25 ( HS có cách diễn đạt khác nhưng đúng kiến thức vẫn cho điểm) B. HƯỚNG DẪN CHẤM. 1. Hướng dẫn chung: a. Phần trắc nghiệm : (4,0 điểm) chung cho cả 2 phân môn. - Chấm như đáp án. - Mỗi ý trả lời đúng đạt 0,25 điểm b. Phần tự luận: (6,0 điểm) chung cho cả 2 phân môn. - Không yêu cầu HS trả lời theo câu từ trong đáp án. - Nếu HS nêu được ý khác mà nội dung phù hợp với yêu cầu đề bài thì vẫn có thể cho điểm tùy theo mức độ chính xác. c. Điểm của bài kiểm tra. - Bài thi thang điểm là 10 điểm. - Bài kiểm tra có phần điểm lẻ được tính từ 0,25 điểm. * Hướng dẫn chấm dành cho học sinh khuyết tật: - Không nhất thiết yêu cầu học sinh trả lời theo câu từ trong đáp án. - Chỉ nêu thật ngắn gọn, một số ý chính của yêu cầu đề bài. DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA TTCM GIÁO VIÊN RA ĐỀ ( Kí, ghi rõ họ và tên) ( Kí, ghi rõ họ và tên) ( Kí, ghi rõ họ và tên) Phạm Văn Hoan Hoàng Thị Kim Nguyễn Thị Thắm Anh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2