Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu, Hội An
lượt xem 0
download
Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu, Hội An" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu, Hội An
- UBND THÀNH PHỐ HỘI AN MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS HUỲNH THỊ LỰU MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 NĂM HỌC 2024-2025 Số câu hỏi Tổng điểm và % Nội Mức độ theo mức TT dung/Đơn Chương/ đánh giá độ nhận vị kiến thức Chủ đề thức Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng hiểu cao PHẦN LỊCH SỬ 1 VÌ SAO 1. Lịch sử Nhận biết 0.5 đ PHẢI và cuộc – Nêu được 1TN* 5% HỌC sống. khái niệm 1TN* LỊCH SỬ lịch sử _ Nêu được khái niệm 1TL môn Lịch sử 1TL* 1.5 đ Thông 15% hiểu – Giải thích được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ – Giải thích được sự cần thiết phải học môn Lịch sử.
- Thông hiểu – Phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu (tư liệu gốc, truyền miệng, hiện vật, chữ viết,…). - Trình bày được ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu 3. Thời Nhận biết gian trong – Nêu được 0.5đ lịch sử một số khái 2TN* 5% niệm thời gian trong 0.5đ lịch sử: 5% thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, 1/2TL(b)* trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm
- lịch, dương lịch,… Vận dụng - Tính được thời gian trong lịch sử (thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch,…). XÃ HỘI 1. Nguồn Nhận biết 2 NGUYÊN gốc loài – Kể được THỦY người. tên được 2TN* 0.5đ những địa 5% điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ trên đất nước Việt Nam. Thông hiểu – Giới thiệu 1/2TL(a)* 1.0đ được sơ 10% lược quá trình tiến hoá từ vượn người
- thành người trên Trái Đất. Vận dụng – Xác định được những dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á 2. Xã hội Nhận biết nguyên – Trình bày 0.5đ thủy được những 2TN* 5% nét chính về đời sống của người thời nguyên thuỷ (vật chất, tinh thần, tổ chức xã hội,...) trên Trái đất – Nêu được đôi nét về đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam Thông hiểu – Mô tả
- được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội người nguyên thuỷ. Số câu/ 8TNKQ 1TL 1/2TL 1/2TL 5 Loại câu Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% PHẦN ĐỊA LÍ 1. TẠI Nhận biết SAO CẦN Nêu được HỌC ĐỊA vai trò của 1TN LÍ? Địa lí trong cuộc sống. Thông hiểu 1TL - Hiểu được tầm quan trọng của 1 việc nắm BẢN ĐỒ- các khái PHƯƠNG niệm cơ TIỆN THỂ bản, các kĩ HIỆN BỀ năng địa lí MẶT trong học TRÁI ĐẤT tập và trong sinh hoạt. Vận dụng - Hiểu được ý nghĩa và
- sự lí thú của việc học môn Địa lí. 2. BẢN Nhận biết ĐỒ: - Xác định PHƯƠNG được trên 3TN* 7.5% TIỆN THỂ bản đồ và 0.75đ HIỆN BỀ trên quả 2.5% MẶT TRÁI Địa Cầu: 1TN* 0.25đ ĐẤT kinh tuyến gốc, xích đạo, các bán cầu. - Đọc được các kí hiệu 1TL* 15% bản đồ và 1.5đ chú giải bản đồ hành chính, bản đồ địa hình. Thông hiểu – Đọc và xác định được vị trí của đối tượng địa lí trên bản đồ. - Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ. Sự
- khác nhau giữa tỉ lệ số và tỉ lệ thước. Vận dụng - Ghi được tọa độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ. – Xác định được hướng trên bản đồ và tính khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản đồ theo tỉ lệ bản đồ. – Biết tìm đường đi trên bản đồ. – Vẽ được lược đồ trí nhớ thể hiện các đối tượng địa lí thân quen đối với cá nhân học sinh.
- 2 TRÁI 3. TRÁI Nhận biết ĐẤT- ĐẤT – – Xác định 2.5% HÀNH HÀNH được vị trí 1TN* 0.25đ TINH CỦA TINH CỦA của Trái HỆ MẶT HỆ MẶT Đất trong 1TN TRỜI TRỜI hệ Mặt Trời. 3TN* 7.5% – Mô tả 0.75đ được hình dạng, kích thước Trái Đất. – Mô tả được chuyển động của Trái Đất: quanh trục 1/2TL* (a) 10% và quanh 1.0đ Mặt Trời. 5% Thông 1/2TL* (b) 0.5đ hiểu – Nhận biết được giờ địa phương, giờ khu vực (múi giờ). – Trình bày được hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau – Trình bày
- được hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa. Vận dụng – Mô tả được sự lệch hướng chuyển động của vật thể theo chiều kinh tuyến. – So sánh được giờ của hai địa điểm trên Trái Đất. Số câu/ loại 8 câu 1 câu 1/2TL (a) 1/2 câu (b) 50% câu 5 điểm Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tổng số 16 câu 2 câu TL 1 câu TL 1 câu TL 10đ câu/loại câu TNKQ Tổng hợp 40% 30% 20% 10% 100% chung
- KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Lịch sử và Địa lí – Lớp: 6 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra: ...../...../2024 Trường THCS Huỳnh Thị Lựu Điểm Nhận xét Giám khảo Giám thị Họ và tên: ........................................ Lớp:............. A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm - Học sinh làm bài ngay trên đề thi này) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (2.0 điểm) Câu 1. Lịch sử được hiểu là A. những câu chuyện cổ tích được kể truyền miệng. B. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ. C. những bản ghi chép hay tranh ảnh còn được lưu giữ lại. D. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình. Câu 2. Phân môn Lịch Sử mà chúng ta được học là môn học tìm hiểu về A. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ. B. những chuyện cổ tích do người xưa kể lại. C. sự biến đổi của khí hậu qua thời gian. D. quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người. Câu 3. Một thế kỉ gồm bao nhiêu năm? A. 2000 năm. B. 10 năm. C. 100 năm. D. 1000 năm.
- Câu 4. Dương lịch là loại lịch dựa theo A. sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất. B. sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời. C. sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Mặt Trời. D. chu kì chuyển động của Trái Đất quanh trục của nó. Câu 5. Ở Việt Nam răng của Người tối cổ được tìm thấy tại di chỉ khảo cổ nào? A. Thẩm Hai (Lạng Sơn). B. Núi Đọ (Thanh Hóa). C. Xuân Lộc (Đồng Nai). D. Quỳnh Văn (Nghệ An). Câu 6. Tại di chỉ Núi Đọ (Thanh Hóa, Việt Nam), các nhà khảo cổ học đã tìm thấy dấu tích nào của Người tối cổ? A. Công cụ và vũ khí bằng sắt. B. Răng hóa thạch. C. Bộ xương hóa thạch. D. Công cụ bằng đá được ghè đẽo rất thô sơ. Câu 7. Hình thức tổ chức xã hội của Người tối cổ là A. bầy người nguyên thủy. B. công xã thị tộc. C. nhà nước. D. làng, bản. Câu 8. Người tinh khôn đã biết A. mài đá để tạo thành công cụ sắc bén hơn. B. ghè đẽo đá làm công cụ. C. săn bắt, hái lượm. D. tạo ra lửa. II. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (2.0 điểm ) Câu 9. Kinh tuyến là A. những đường tròn vuông góc với nhau. B. nửa đường tròn nối hai cực trên bề mặt quả Địa Cầu. C. những vòng tròn trên quả địa cầu có độ dài như nhau. D. những đường nối liền hai điểm cực Tây và cực Đông trên quả Địa Cầu. Câu 10. Đường kinh tuyến gốc 00 đi qua đài thiên văn Grin-uýt thuộc quốc gia nào sau đây? A. Đức. B. Anh. C. Nga. D. Ý. Câu 11. Muốn xác định phương hướng trên bản đồ phải dựa vào A. đường xích đạo. B. các đường vĩ tuyến. C. các đường kinh tuyến. D. các đường kinh tuyến và vĩ tuyến.
- Câu 12. Sân bay, cảng biển, nhà máy thủy điện thuộc loại kí hiệu A. điểm. B. đường. C. diện tích. D. chữ. Câu 13. Theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy? A. Thứ 2. B. Thứ 3. C. Thứ 4. D. Thứ 5. Câu 14. Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục là A. 12 giờ. B. 20 giờ. C. 22 giờ. D. 24 giờ. Câu 15. So với mặt phẳng quỹ đạo, trục Trái Đất nghiêng một góc A. 23o27’. B. 32o27’. C. 66o33’. D. 56o27’. Câu 16. Trái đất được chia thành 24 khu vực giờ, mỗi khu vực giờ nếu đi về phía Đông sẽ A. nhanh hơn một giờ. B. chậm hơn một giờ. C. giờ không thay đổi so với múi giờ gốc. D. tăng thêm một ngày. B. TỰ LUẬN (6.0 điểm) I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (3 điểm) Câu 19. Vì sao chúng ta phải học Lịch sử? (1.5 điểm) Câu 20. (1.5 điểm) a. Trình bày những dấu tích quá trình chuyển biến từ Vượn người thành người ở Đông Nam Á? (1.0 điểm) b. Năm 542 khởi nghĩa Lí Bí bùng nổ. Vậy năm 542 thuộc thế kỉ thứ mấy và cách năm hiện tại bao nhiêu năm? (0.5 điểm) II. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (3 điểm ) Câu 1. Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? Tỉ lệ số và tỉ lệ thước khác nhau như thế nào? (1.5 điểm) Câu 2. (1.5 điểm) a. Hãy mô tả sự lệch hướng chuyển động của vật thể theo chiều kinh tuyến. (1 điểm) b. Đêm Gala nghệ thuật “Sắc màu văn hóa bốn phương” được truyền hình trực tiếp vào 20 giờ ngày 20 tháng 5 năm 2020 tại Việt Nam. Vậy khi đó ở các địa điểm Xơ-un (Hàn Quốc), Mat-xcơ-va (Nga) là mấy giờ? (0.5 điểm) Gợi ý: VN múi giờ số 7; Xơ-un (Hàn Quốc) múi giờ số 9; Mát-xcơ-va (Nga) múi giờ số 3.
- UBND THÀNH PHỐ HỘI AN HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LS&ĐL 6 TRƯỜNG THCS HUỲNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I THỊ LỰU NĂM HỌC 2024-2025 (Hướng dẫn chấm gồm có 2 trang) Phần Nội dung Điểm
- A. Trắc nghiệm PHÂN MÔN LỊCH SỬ (2.0 Đúng 1 câu 0.25đ ĐIỂM) 1 2 3 4 5 6 B D C B A D PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (2.0 ĐIỂM) 9 10 11 12 13 14 B B D A B D B. Tự luận PHÂN MÔN LỊCH SỬ (3 điểm) Câu 1. Vì sao chúng ta phải học Lịch sử? (1.5 điểm) 0.75đ - Học lịch sử giúp chúng ta tìm hiểu quá khứ, tìm về cội nguồn của chính bản thân , gia đình, 0.75đ dòng họ… và rộng hơn là của cả dân tộc, nhân loại - Học lịch sử còn để đúc kết những bài học kinh nghiệm về sự thành công và thất bại của quá khứ để phục vụ hiện tại và xây dựng cuộc sống mới trong tương lai.
- Câu 2. (1.5 điểm) a. Những dấu tích quá trình chuyển biến từ Vượn người thành người ở Đông Nam Á 0.5đ + Tại khu vực Đông Nam Á đã diễn ra quá trình tiến hóa từ 0.5đ Vượn người thành người từ rất sớm . + Dấu tích của người tối cổ đã được tìm thấy ở khắp Đông 0.25đ Nam Á trong đó có Việt Nam. 0.25đ Đó là những di cốt hóa thạch và công cụ đá do con người chế tạo ra. b. Năm 542 khởi nghĩa Lí Bí bùng nổ. Vậy năm 542 thuộc thế kỉ và cách năm hiện tại số năm là: - Năm 542 thuộc thế kỉ thứ 6. - Cuộc khởi nghĩa Lý Bí nổ ra năm 542 cách năm hiện tại (2023): 2023 – 542 = 1481 năm. PHẦN ĐỊA LÍ (3 điểm)
- Câu 1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ. Sự khác nhau giữa tỉ lệ số và tỉ lệ thước. (1.5 điểm) 0.5 đ - Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: cho biết mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối tượng trên bản đồ so với thực tế là bao nhiêu. 0.5 đ - Sự khác nhau giữa tỉ lệ số và tỉ lệ thước: 0.5 đ + Tỉ lệ số là một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại. + Tỉ lệ thước: Là tỉ lệ được vẽ dưới dạng thước đo tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực tế. Câu 2. (1.5 điểm) 0.5đ a. Sự lệch hướng chuyển động của vật thể theo chiều 0.5đ kinh tuyến. (1.0 điểm) - Ở nửa cầu Bắc, vật chuyển động theo chiều kinh tuyến 0.25 đ lệch về bên phải so với hướng di chuyển ban đầu. 0.25 đ - Ở nửa cầu Nam, vật chuyển động theo chiều kinh tuyến lệch về bến trái so với huớng di chuyển ban đầu. b. Xác định giờ các địa điểm Xơ-un (Hàn Quốc), Mat-xcơ- va (Nga). (0.5 điểm) - Hàn Quốc: 20 + 2 = 22 giờ - Nga: 20 - 4 = 16 giờ
- ------------------------HẾT-------------------- UBND THÀNH PHỐ HỘI AN HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LS&ĐL 6 TRƯỜNG THCS HUỲNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I THỊ LỰU NĂM HỌC 2024-2025 (Hướng dẫn chấm dành cho HSKT-gồm có 2 trang)
- Phần Nội dung Điểm A. Trắc nghiệm PHÂN MÔN LỊCH SỬ Đúng từ 10 câu trở lên đạt (4 điểm) 1 2 3 4 5 6 4 điểm B D C B A D PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
- 9 10 11 12 13 14 C B D A B D B. Tự luận PHÂN MÔN LỊCH SỬ (6 điểm)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 16 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6
30 p | 146 | 21
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 237 | 16
-
Bộ 18 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7
19 p | 206 | 10
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 170 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 19 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8
20 p | 86 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 310 | 7
-
Bộ 13 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9
30 p | 130 | 7
-
Bộ 18 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9
18 p | 140 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 50 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 108 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 61 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 62 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 81 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn