intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu, Hội An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:18

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu, Hội An” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu, Hội An

  1. UBND THÀNH PHỐ HỘI AN MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ TRƯỜNG THCS NGUYỄN DUY HIỆU I NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 6 TT Chươn Tổng g/ % Chủ Điểm Nhận biết Thông hiểu Vậnđề ng dụ Vận dụng cao A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ 1 VÌ SAO 1. Dựa vào Thông hiểu 15% PHẢI HỌC đâu để biết và – Phân biệt 1TL* 1,5đ LỊCH SỬ phục dựng được các lịch sử. nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu (tư liệu gốc, truyền miệng, hiện vật, chữ viết,…). - Trình bày được ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu 2. Thời gian Nhận biết
  2. trong lịch sử – Nêu được 2TN* một số khái niệm thời gian trong lịch sử: 10% thập kỉ, thế kỉ, 1TL 1đ thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau 1TL* Công nguyên, âm lịch, dương lịch,… Vận dụng - Tính được thời gian trong lịch sử (thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch, …).. Vận dụng cao: Công lịch và cách tính thời gian trong công lịch. 2 XÃ HỘI 1. Nguồn gốc Nhận biết 4TN* 20% NGUYÊN loài người. – Kể được tên 2đ THỦY được những địa điểm tìm thấy dấu tích 1TL của người tối cổ trên đất
  3. nước Việt 1TL* Nam. Thông hiểu – Giới thiệu được sơ lược quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất. Vận dụng – Xác định được những dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á 2. Xã hội Nhận biết 2TN* 5% nguyên thủy – Trình bày 0,5đ được những nét chính về đời sống của người thời nguyên thuỷ 1TL (vật chất, tinh thần, tổ chức xã hội,...) trên Trái đất – Nêu được đôi nét về đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam Thông hiểu – Mô tả được
  4. sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội người nguyên thuỷ. – Giải thích được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thuỷ cũng như của con người và xã hội loài người Tổng số câu 8 câu 11 câu Tỉ lệ % TNKQ 20% 50% B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 1 BẢN ĐỒ - 1. Hệ thống Nhận biết PHƯƠNG kinh, vĩ - Biết được 1TN* 2,5% TIỆN THỂ tuyến. Tọa độ khái niệm 0,25đ HIỆN BỀ địa lí kinh tuyến, vĩ MẶT TRÁI tuyến, kinh 1TL ĐẤT độ, vĩ độ. Vận dụng – Ghi được toạ độ địa lí của một điểm trên hình vẽ, bản đồ. 2. Bản đồ. Nhận biết 1TN* 12,5% Một số lưới - Nêu được 1,25đ
  5. kinh, vĩ tuyến. khải niệm bản Phương đồ. hướng trên Vận dụng 1TL* bản đồ – Xác định được phương hướng trên bản đồ. 3. Tỉ lệ bản Nhận biết 1TN* 2,5% đồ. Tính –Biết được 0,25đ khoảng cách khái niệm, ý thực tế dựa nghĩa tỉ lệ bản vào tỉ lệ bản đồ. đồ 4. Kí hiệu và Nhận biết 1TN* 2,5% bảng chú giải – Đọc được 0,25đ bản đồ. Tìm các kí hiệu và đường đi trên chú giải của bản đồ bản đồ 1TL Thông hiểu - Biết tìm đường đi trên bản đồ. 5. Lược đồ trí Nhận biết 1TN* 2,5% nhớ – Biết được 0,25đ thế nào là lược đồ trí nhớ. 2 TRÁI ĐẤT – 1. Trái Đất Nhận biết 2,5% HÀNH trong hệ Mặt – Biết được vị 1TN* 0,25đ TINH CỦA Trời trí, hình dạng, HỆ MẶT kích thước TRỜI của TĐ.
  6. 2. Chuyển Nhận biết 7,5% động tự quay – Mô tả được 1TN* 0,75đ quanh trục chuyển động của Trái Đất tự quay quanh và hệ quả trục của Trái 2TL Đất. Thông hiểu – Giải thích được hệ quả 1TL* ngày và đêm luân phiên. - Xác định được số múi giờ và giờ khu vực của 1 số nơi trên thế giới Vận dụng cao – So sánh được giờ của hai địa điểm trên Trái Đất. 3. Chuyển Thông hiểu 7,5% động của Trái - Biết sử dụng 1TL 0,75đ Đất quanh sơ đồ để mô Mặt Trời và tả chuyển 1/2TL* hệ quả động của TĐ quanh MT. - Trình bày được hiện tượng mùa, ngày – đêm dài ngắn theo
  7. mùa 3 CẤU TẠO 1. Cấu tạo của Nhận biết 1TN* 2,5% CỦA TRÁI Trái Đất. Các - Chỉ ra được 0,25đ ĐẤT. VỎ mảng kiến tạo cấu tạo của TRÁI ĐẤT Trái Đất gồm ba lớp. - Chỉ ra được các mảng kiến tạo lớn. 2. Quá trình Thông hiểu 7,5% nội sinh và - Phân biệt 1TL 0,75đ quá trình được quá ngoại sinh. trình nội sinh 1/2TL* Hiện tượng và ngoại sinh. tạo núi - Trình bày được tác động đồng thời của quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh trong hiện tượng tạo núi. Tổng số câu 8 câu 111 câu Tỉ lệ % TN T L c â u T L T L 20% 1 5 50% 5 % 0 %
  8. Tổng hợp chung 40% 100% UBND THÀNH PHỐ HỘI AN KIỂM TRA TRƯỜNG THCS NGUYỄN DUY HIỆU GIỮA KÌ I – NĂM (Đề có 2 trang) HỌC 2024 - 2025 MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 6 Thời gian làm bài : 60 Phút. Họ tên : ............................................................... Lớp : ........... A/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm). Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài (Ví dụ: Nếu câu 1 chọn ý đúng nhất là ý A thì ghi ở giấy làm bài là 1- A, ...). Câu 1. Con người sáng tạo ra các loại lịch dựa trên cơ sở nào dưới đây? A. Sự lên, xuống của thuỷ triều. B. Các hiện tượng tự nhiên như mưa, gió, sấm, chớp,... C. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và Trái Đất quanh Mặt Trời. D. Các câu ca dao, dân ca được truyền từ đời này sang đời khác. Câu 2. Dương lịch là loại lịch dựa theo chu kì chuyển động của A. Trái Đất quanh Mặt Trời. B. Mặt Trăng quanh Trái Đất.
  9. C. Trái Đất quanh trục của nó. D. Mặt Trời quanh Trái Đất. Câu 3. Người tối cổ xuất hiện cách ngày nay khoảng: A. 5 – 6 triệu năm. B. 4 triệu năm. C. 15 vạn năm. D. 4 vạn năm. Câu 4. Quá trình tiến hóa từ vượn thành người diễn ra theo tiến trình nào sau đây? A. Vượn người => người hiện đại => người tối cổ. B. Người tối cổ => người tinh khôn => vượn nhân hình. C. Vượn người => người tối cổ => người tinh khôn. D. Người hiện đại => người tối cổ => vượn người Câu 5. Những dấu tích nào của người tối cổ được tìm thấy tại Đông Nam Á? A. Công cụ và vũ khí bằng đồng. B. Di cốt hóa thạch và công cụ bằng đá. C. Di cốt hóa thạch và vu khí bằng sắt. D. Đồ gốm và vũ khí bằng đồng Câu 6. Bầy người nguyên thủy là hình thức tổ chức xã hội của A. vượn người. B. Người tối cổ. C. Người tinh khôn. D. Người hiện đại. Câu 7. Khoảng cuối thiên niên kỉ II – đầu thiên niên kỉ I TCN, người nguyên thủy đã biết dùng nguyên liệu nào dưới đây để chế tạo công cụ lao động? A. Thép. B. Đồng thau. C. Sắt. D. Nhựa Câu 8. Nhờ sử dụng công cụ lao động bằng kim loại, người nguyên thủy đã: A. thu hẹp diện tích sản xuất. B. bị giảm sút năng suất lao động. C. chuyển địa bàn cư trú lên vùng núi cao. D. tăng năng suất lao động, tạo ra của cải dư thừa. Phần II. Tự luận (3,0 điểm). Câu 1: Nêu tên các hiện vật lịch sử mà em biết? Em hãy cho biết các tư liệu ấy được xếp vào loại tư liệu nào?(1,5 đ) Câu 2: Một năm có 365 ngày, còn năm nhuận là bao nhiêu ngày? Giải thích. ?(0,5 đ) Câu 3: Trình bày những địa điểm phát hiện dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á? (1 đ) B/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 điểm). Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Câu 1. Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường: A. kinh tuyến. B. kinh tuyến gốc. C. vĩ tuyến. D. vĩ tuyến gốc. Câu 2. Bản đồ là: A. hình vẽ thu nhỏ chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. B. hình vẽ thu nhỏ kém tuyệt đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. C. hình vẽ thu nhỏ kém chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
  10. D. hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. Câu 3. Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là: A. 1 cm Irên bản đồ bằng 6.000 m trên thực địa. B. 1 cm trên bản đồ hằng 600 m trên thực địa. C. 1 cm trên bản đồ bằng 60 km trên thực địa. D. 1 cm trên hản đồ bằng 6 km trên thực địa. Câu 4. Để thể hiện ranh giới quốc gia, người ta dùng kí hiệu nào sau đây? A. Điểm. B. Đường. C. Diện tích. D. Hình học. Câu 5. Lược đồ trí nhớ là: A. những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong sách điện tử. B. những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong sách giáo khoa. C. những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong óc con người. D. những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong máy tính, USB. Câu 6. Tính từ Mặt Trời ra, đứng thứ 3 là: A. Kim Tinh. B. Trái Đất. C. Thủy Tinh. D. Hỏa Tinh. Câu 7. Hiện tượng ngày đêm do: A. Do trái đất hình dạng cầu nên mặt trời chỉ chiếu sáng được một nửa B. Sự vận động tự quay của trái từ Tây sang Đông C. Sự vận động tự quay của trái từ Đông sang Tây D. A, B đúng Câu 8. Trái Đất được cấu tạo bởi các lớp nào sau đây? A. Man-ti, vỏ Trái Đất và nhân trong. B. Nhân (lõi), nhân ngoài, vỏ Trái Đất. C. Vỏ Trái Đất, man-ti và nhân (lõi). D. Vỏ lục địa, nhân (lõi) và man-ti. Phần II. Tự luận (3,0 điểm). Câu 1: Khi Hà Nội đang là 12 giờ trưa ngày 11 tháng 7 năm 2020 thì lúc đó Luân Đôn (Anh) đang là mấy giờ và đang ở ngày mấy? (Biết rằng Việt Nam thuộc múi giờ số 7) (0,5đ) Câu 2: a) Trình bày về hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời tạo ra hiện tượng mùa trên Trái Đất. (0,5đ) b) Trình bày tác động đồng thời của quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh trong hiện tượng tạo núi. (1đ) Câu 3: Dựa vào bản đồ sau, cho biết hướng bay từ: Băng Cốc => Phnôm Pênh; Xingapo => Cuala Lămpơ; Viêng Chăn => Băng Cốc; Cuala Lămpơ => Manila. (1đ)
  11. ------ HẾT ------ UBND THÀNH PHỐ HỘI AN KIỂM TRA TRƯỜNG THCS NGUYỄN DUY HIỆU GIỮA KÌ I – NĂM (Đề có 2 trang) HỌC 2024 - 2025 MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 6 Thời gian làm bài : 60 Phút. Họ tên : ............................................................... Lớp : ........... A/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm). Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài (Ví dụ: Nếu câu 1 chọn ý đúng nhất là ý A thì ghi ở giấy làm bài là 1- A, ...). Câu 1. Dương lịch là loại lịch dựa theo chu kì chuyển động của A. Trái Đất quanh Mặt Trời. B. Mặt Trăng quanh Trái Đất.
  12. C. Trái Đất quanh trục của nó. D. Mặt Trời quanh Trái Đất. Câu 2. Khoảng cuối thiên niên kỉ II – đầu thiên niên kỉ I TCN, người nguyên thủy đã biết dùng nguyên liệu nào dưới đây để chế tạo công cụ lao động? A. Thép. B. Đồng thau. C. Sắt. D. Nhựa Câu 3. Nhờ sử dụng công cụ lao động bằng kim loại, người nguyên thủy đã: A. thu hẹp diện tích sản xuất. B. bị giảm sút năng suất lao động. C. chuyển địa bàn cư trú lên vùng núi cao. D. tăng năng suất lao động, tạo ra của cải dư thừa. Câu 4. Con người sáng tạo ra các loại lịch dựa trên cơ sở nào dưới đây? A. Sự lên, xuống của thuỷ triều. B. Các hiện tượng tự nhiên như mưa, gió, sấm, chớp,... C. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và Trái Đất quanh Mặt Trời. D. Các câu ca dao, dân ca được truyền từ đời này sang đời khác. Câu 5. Người tối cổ xuất hiện cách ngày nay khoảng: A. 5 – 6 triệu năm. B. 4 triệu năm. C. 15 vạn năm. D. 4 vạn năm. Câu 6. Quá trình tiến hóa từ vượn thành người diễn ra theo tiến trình nào sau đây? A. Vượn người => người hiện đại => người tối cổ. B. Người tối cổ => người tinh khôn => vượn nhân hình. C. Vượn người => người tối cổ => người tinh khôn. D. Người hiện đại => người tối cổ => vượn người Câu 7. Bầy người nguyên thủy là hình thức tổ chức xã hội của: A. vượn người. B. Người tối cổ. C. Người tinh khôn. D. Người hiện đại. Câu 8. Những dấu tích nào của người tối cổ được tìm thấy tại Đông Nam Á? A. Công cụ và vũ khí bằng đồng. B. Di cốt hóa thạch và công cụ bằng đá. C. Di cốt hóa thạch và vu khí bằng sắt. D. Đồ gốm và vũ khí bằng đồng. Phần II. Tự luận (3,0 điểm). Câu 1: Nêu tên các hiện vật lịch sử mà em biết? Em hãy cho biết các tư liệu ấy được xếp vào loại tư liệu nào?(1,5 đ) Câu 2: Một năm có 365 ngày, còn năm nhuận là bao nhiêu ngày? Giải thích. ?(0,5 đ) Câu 3: Trình bày những địa điểm phát hiện dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á? (1 đ) B/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 điểm). Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm).
  13. Câu 1. Để thể hiện ranh giới quốc gia, người ta dùng kí hiệu nào sau đây? A. Điểm. B. Đường. C. Diện tích. D. Hình học. Câu 2. Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường: A. kinh tuyến. B. kinh tuyến gốc. C. vĩ tuyến. D. vĩ tuyến gốc. Câu 3. Hiện tượng ngày đêm do: A. Do trái đất hình dạng cầu nên mặt trời chỉ chiếu sáng được một nửa B. Sự vận động tự quay của trái từ Tây sang Đông C. Sự vận động tự quay của trái từ Đông sang Tây D. A, B đúng Câu 4. Bản đồ là: A. hình vẽ thu nhỏ chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. B. hình vẽ thu nhỏ kém tuyệt đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. C. hình vẽ thu nhỏ kém chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. D. hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. Câu 5. Trái Đất được cấu tạo bởi các lớp nào sau đây? A. Man-ti, vỏ Trái Đất và nhân trong. B. Nhân (lõi), nhân ngoài, vỏ Trái Đất. C. Vỏ Trái Đất, man-ti và nhân (lõi). D. Vỏ lục địa, nhân (lõi) và man-ti. Câu 6. Lược đồ trí nhớ là: A. những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong sách điện tử. B. những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong sách giáo khoa. C. những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong óc con người. D. những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong máy tính, USB. Câu 7. Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là: A. 1 cm Irên bản đồ bằng 6.000 m trên thực địa. B. 1 cm trên bản đồ hằng 600 m trên thực địa. C. 1 cm trên bản đồ bằng 60 km trên thực địa. D. 1 cm trên hản đồ bằng 6 km trên thực địa. Câu 8. Tính từ Mặt Trời ra, đứng thứ 3 là: A. Kim Tinh. B. Trái Đất. C. Thủy Tinh. D. Hỏa Tinh. Phần II. Tự luận (3,0 điểm). Câu 1: Khi Hà Nội đang là 12 giờ trưa ngày 11 tháng 7 năm 2020 thì lúc đó Luân Đôn (Anh) đang là mấy giờ và đang ở ngày mấy? (Biết rằng Việt
  14. Nam thuộc múi giờ số 7) (0,5đ) Câu 2: a) Trình bày về hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời tạo ra hiện tượng mùa trên Trái Đất. (0,5đ) b) Trình bày tác động đồng thời của quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh trong hiện tượng tạo núi. (1đ) Câu 3: Dựa vào bản đồ sau, cho biết hướng bay từ: Băng Cốc => Phnôm Pênh; Xingapo => Cuala Lămpơ; Viêng Chăn => Băng Cốc; Cuala Lămpơ => Manila. (1đ) ------ HẾT ------ UBND THÀNH PHỐ HỘI AN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK I NĂM TRƯỜNG THCS NGUYỄN DUY HIỆU HỌC 2024 - 2025 ******* MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 6 A/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Phần đáp án câu trắc nghiệm: 001 002 1 C A 2 A C 3 B D 4 C C 5 B B
  15. 6 B C 7 C B 8 D B II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 Nêu tên các hiện vật lịch sử mà em biết? Em hãy cho biết các tư 1,5 liệu ấy được xếp vào loại tư liệu nào? 1 - Các hiện vật lịch sử: thạp đồng Đào Thịnh; trống đồng Đông Sơn; công cụ đồ đá Núi Đọ (Thanh Hóa) hay khu di tích Hoàng thành Thăng Long; Thánh địa Mĩ Sơn của người Chăm; Kinh đô Huế, thành nhà Hồ... - Các hiện vật lịch sử được xếp vào tư liệu hiện vật. 0,5 Câu 2: Một năm có 365 ngày, còn năm nhuận là bao nhiêu ngày? Giải 1 thích? - Một năm có 365 ngày, còn năm nhuận là 366 ngày. 0,5 - Năm nhuận sẽ nhiều hơn năm không nhuận một ngày nữa. Vì mỗi năm sẽ thừa ra 6 tiếng, người ta quy ước 4 năm sẽ nhuận 1 0,5 lần và bằng 1 ngày. Trình bày những địa điểm phát hiện dấu tích của người tối cổ ở 0,5 Đông Nam Á Những địa điểm phát hiện dấu tích của Người tối cổ ở Đông 0,5 Câu 3 Nam Á: Java (Indonexia), Thẩm Hai, Thẩm Khuyên, Núi Đọ, An Khê, Xuân Lộc (Việt Nam), Ta-bow, Ni-a, Tham Lót, Pôn- Đa ung, Tri-nio, Li-ang Bua.. B/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 điểm) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm). Phần đáp án câu trắc nghiệm: 001 002 1 A B
  16. 2 D A 3 C D 4 B D 5 C C 6 B C 7 D C 8 C B PHẦN II. TỰ LUẬN (3,0 điểm). Câ Nội dung Điểm u Khi Hà Nội đang là 12 giờ trưa ngày 11 tháng 7 năm 2020 thì lúc đó Luân Đôn (Anh) đang là mấy giờ và đang ở ngày mấy? (Biết rằng Việt 0,5 Nam thuộc múi giờ số 7) 1 - Luân Đôn (Anh) thuộc múi giờ số 0 => Số giờ chênh lệch giữa Hà 0,25 Nội và Luân Đôn: 7 – 0 = 7 - Giờ của Luân Đôn khi Hà Nội đang là 12 giờ trưa ngày 11 tháng 7 0,25 năm 2020: 12 - 7 = 5 giờ ngày 11 tháng 7 năm 2020. a) Trình bày về hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời tạo ra hiện tượng mùa trên Trái Đất. 0,75 2 – Khi chuyển động trên quỹ đạo trục Trái Đất bao giờ cũng có độ nghiêng không đổi nên lúc nửa cầu bắc, lúc nửa cầu nam ngả về phía 0,25 Mặt Trời sinh ra các mùa: + Nửa cầu hướng về phía Mặt Trời nhận được nhiều ánh sáng là mùa 0,25 nóng. + Nửa cầu chếch xa mặt trời nhận được ít ánh sáng là mùa lạnh. 0,25 b) Trình bày tác động đồng thời của quá trình nội sinh và quá trình 0,75 ngoại sinh trong hiện tượng tạo núi.
  17. - Quá trình nội sinh làm các địa mảng di chuyển, có thể xô vào nhau tạo thành núi, hoặc tách xa nhau tạo thành núi lửa. Đồng thời, khi được nâng 0,25 cao bởi quá trình nội sinh, núi cũng chịu tác động phá hủy của quá trình ngoại sinh. - Ở những vùng núi trẻ, tác động của nội sinh mạnh hơn nên núi vẫn tiếp 0,25 tục được nâng cao. - Ở những vùng núi già, tác động của quá trình ngoại sinh mạnh hơn nên sự 0,25 bào mòn diễn ra mạnh. Dựa vào bản đồ sau, cho biết hướng bay từ: Băng Cốc => Phnôm 3 Pênh; Xingapo => Cuala Lămpơ; Viêng Chăn => Băng Cốc; Cuala 1 Lămpơ => Manila - - Băng Cốc => Phnôm Pênh: hướng Đông Nam 0,25 - Xingapo => Cuala Lămpơ: hướng Tây Bắc 0,25 - Viêng Chăn => Băng Cốc: hướng Tây Nam 0,25 - Cuala Lămpơ => Manila: hướng Đông Bắc 0,25 TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2