Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phước Bửu
lượt xem 0
download
Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phước Bửu” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phước Bửu
- I.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN LSĐL 6(Năm học: 2024 - 2025). Mức độ đánh giá Nội dung kiến Đơn vị kiến Nhận Thông Vận Vận dụng Điểm TT thức thức biết hiểu dụng cao số TN TL TN TL TN TL TN TL PHẦN LỊCH SỬ 1 TẠI SAO - Dựa CẦN HỌC vào đâu LỊCH SỬ để biết 1 và dựng 0.5 0,5 lại lịch sử - Thời gian trong lịch sử 2 THỜI KÌ - Nguồn NGUYÊN gốc loài THUỶ người - Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã 0,5 0,5 3 1 1 hội có giai cấp và sự chuyển biến, phân hóa của xã hội nguyên thuỷ 3 XÃ HỘI CỔ Ai Cập và ĐẠI Lưỡng Hà 1 1 TỈ LỆ 2,5 1,5 0 1 5
- PHẦN ĐỊA LÍ - Toạ độ địa 1 BẢN ĐỒ - 2,5 lí của một PHƯƠNG TIỆN THỂ địa điểm trên HIỆN BỀ bản đồ 0,5 2 MẶT TRÁI – Các yếu tố ĐẤT cơ bản của bản đồ – Vị trí của 2 TRÁI ĐẤT- 2,5 Trái Đất HÀNH TINH CỦA trong hệ Mặt HỆ MẶT Trời TRỜI – Hình dạng, kích thước 1 1,5 Trái Đất – Chuyển động của Trái Đất và hệ quả địa TỈ LỆ 1,5 1,5 2 0 5 Tổng hợp chung 4 3 2 1 10 II. BẢN ĐẶC TẢ Số câu hỏi Nội dung Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, TT kiến thức thức, kĩ năng đánh giá TN TL -Nhận biết: Nêu được một số khái niệm thời - Dựa vào gian trong lịch sử: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, TẠI SAO đâu để biết trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, CẦN HỌC và dựng lại dương lịch,… 1 LỊCH SỬ lịch sử -Thông hiểu: Phân biệt được các nguồn sử 2 0 liệu cơ bản. 1 - Thời gian trong lịch sử
- THỜI KÌ - Nguồn gốc -Nhận biết: 1 1 NGUYÊN loài người + Kể được tên được những địa điểm tìm thấy THUỶ - Sự chuyển dấu tích của người tối cổ trên đất nước Việt biến từ xã hội nguyên thuỷ Nam. sang xã hội có + Trình bày được quá trình phát hiện ra kim giai cấp và sự loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã chuyển biến, hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp phân hóa của -Vận dụng: Nhận xét được vai trò của kim xã hội nguyên loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã thuỷ hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp. Ai Cập và -Nhận biết: Kể tên và nêu được những thành 1/2 XÃ HỘI Lưỡng Hà tựu chủ yếu về văn hoá ở Ai Cập, Lưỡng Hà. CỔ ĐẠI BẢN ĐỒ - - Toạ độ địa lí của -Nhận biết: Đọc được các kí hiệu bản đồ. 1 1 PHƯƠNG một địa điểm trên -Vận dụng: TIỆN + Ghi được tọa độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ THỂ bản đồ. – Các yếu tố cơ HIỆN BỀ + Xác định được hướng trên bản đồ và tính MẶT bản của bản đồ khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản TRÁI ĐẤT đồ theo tỉ lệ bản đồ. – Vị trí của Trái -Nhận biết: Xác định được vị trí của Trái Đất 1 1 TRÁI Đất trong hệ Mặt trong hệ Mặt Trời. ĐẤT- -Thông hiểu: Trình bày được hiện tượng HÀNH Trời ngày đêm luân phiên nhau TINH – Hình dạng, kích CỦA HỆ thước Trái Đất MẶT – Chuyển động TRỜI của Trái Đất và hệ quả địa III. ĐỀ
- TRƯỜNG THCS PHƯỚC BỬU BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ I (NH 2024-2025 ) TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 6 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ SỐ 1 Điểm Lời phê của giáo viên: Họ và tên:…………………….…….…….……........ Lớp: ………………………………………………... I.TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Truyền thuyết “ Thánh Gióng” thuộc loại tư liệu lịch sử nào dưới đây? A. Tư liệu chữ viết. B. Tư liệu hiện vật. C. Tư liệu gốc. D. Tư liệu truyền miệng. Câu 2: Một thiên niên kỉ là bao nhiêu năm? A. 1 năm B. 10 năm C.100 năm D. 1000 năm Câu 3. Những địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ đầu tiên ở Việt Nam? A. Lạng Sơn, Đồng Nai, Thanh Hóa. B. , Cà Mau. C. Ninh Bình, Bến Tre. D. Hải Phòng, Đồng Tháp. Câu 4. Trái Đất có dạng hình gì? A. hình tròn. B. hình vuông. ` C. hình cầu. D. hình bầu dục. Câu 5. Để thể hiện ranh giới quốc gia, người ta dùng kí hiệu nào sau đây? A. Điểm. B. Đường C. Diện tích. D. Tượng hình Câu 6.Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất ở vị trí nào sau đây theo thứ tự xa dần Mặt Trời? A. Vị trí thứ 3. B. Vị trí thứ 5. C. Vị trí thứ 7. D. Vị trí thứ 9. II.TỰ LUẬN (7.0 điểm) Câu 1( 2đ): Em hãy nêu những thành tựu văn hóa chủ yếu của người Ai Cập? Vì sao xã hội nguyên thuỷ ở phương Đông phân hóa không triệt để ? Câu 2( 1,5đ): Em hãy trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất? Câu 3(2đ): Em hãy hoàn thành các yêu cầu sau: a. Dựa vào lược đồ bên, em hãy xác định tọa độ địa lí của các điểm A, D. b. Dựa vào lược đồ bên, em hãy xác định hướng đi từ H đến D và từ H đến B. c.Trên tờ bản đồ có tỉ lệ 1:15000, người ta đo được khoảng cách giữa A và C( theo đường chim bay) là 5 cm. Em hãy tính khoảng cách trên thực địa giữa hai điểm A và C là bao nhiêu m? Câu 4( 1,5đ): Trình bày quá trình phát hiện ra kim loại? Nhận xét vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp. BÀI LÀM ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ................................………………………………………………………..
- TRƯỜNG THCS PHƯỚC BỬU BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ I (NH 2024-2025 ) TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 6 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ SỐ 2 Điểm Lời phê của giáo viên: Họ và tên:…………………….…….…….……........ Lớp: ………………………………………………... I.TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Cố đô Huế (Việt Nam) thuộc loại hình tư liệu nào dưới đây? A. Tư liệu chữ viết. B. Tư liệu truyền miệng. C. Tư liệu chữ viết và hiện vật. D. Tư liệu hiện vật. Câu 2: Một thế kỉ là bao nhiêu năm? A. 1 năm B. 10 năm C. 100 năm D. 1000 năm Câu 3. Những địa tìm thấy dấu tích của người tối cổ đầu tiên ở Việt Nam? A. Lạng Sơn, Đồng Nai, Thanh Hóa. B. , Cà Mau. C. Ninh Bình, Bến Tre. D. Hải Phòng, Đồng Tháp. Câu 4. Trái Đất tự quay quanh trục tưởng tượng theo hướng nào? A. Từ Đông sang Tây. B. Từ Tây sang Đông. C. Từ Bắc xuống Nam. D. Từ Nam lên Bắc. Câu 5.Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất ở vị trí nào sau đây theo thứ tự xa dần Mặt Trời? A. Vị trí thứ 3. B. Vị trí thứ 5. C. Vị trí thứ 7. D. Vị trí thứ 9. Câu 6. Để thể hiện nơi phân bố của một mỏ khoáng sản, người ta dùng kí hiệu nào sau đây? A. Đường. B. Diện tích. C. Điểm. D. Tượng hình II.TỰ LUẬN (7.0 điểm) Câu 1( 2đ): Em hãy nêu những thành tựu văn hóa chủ yếu của người Lưỡng Hà. Vì sao xã hội nguyên thuỷ ở phương Đông phân hóa không triệt để ? Câu 2( 1,5đ): Em hãy trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất ? Câu 3(2đ): Em hãy hoàn thành các yêu cầu sau: a. Dựa vào lược đồ bên, em hãy xác định tọa độ địa lí của điểm C, G. b. Dựa vào lược đồ bên, em hãy xác định hướng đi từ B đến E và từ B đến H. c.Trên tờ bản đồ có tỉ lệ 1:15000, người ta đo được khoảng cách giữa A và G( theo đường chim bay) là 5 cm. Em hãy tính khoảng cách trên thực địa giữa hai điểm A và G là bao nhiêu m? Câu 4( 1,5đ): Trình bày quá trình phát hiện ra kim loại? Nhận xét vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp. BÀI LÀM ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ...................................................................................................................... ........................................................................................................................
- IV. HƯỚNG DẪN CHẤM: Đề 1: Phần/ (số Câu hỏi/ Nội dung cần đạt Điểm diểm) từng phần Phần trắc Câu 1: D 0.5đ nghiệm (3 Câu 2: D 0.5đ điểm) Câu 3: A 0.5đ Câu 4: C 0.5đ Câu 5: B 0.5đ Câu 6: A 0,5đ Phần tự Câu 1( 2đ): luận * Những thành tựu văn hóa chủ yếu của người Ai Cập(1đ). 1 (7 điểm) - Chữ viết: khắc chữ tượng hình nên các phiến đá, giấy pa-pi-rút. - Toán học: giỏi về hình học. - Kiến trúc và điêu khắc: Kim tự tháp, tượng bán thân Nữ hoàng Nê- phéc-ti-ti, phiến đá Na-mơ… - Y học: giỏi về giải phẫu học, có kiến thức về các loại thuốc thảo mộc, tinh dầu… *Vì sao xã hội nguyên thuỷ ở phương Đông phân hóa không triệt để 1 ?( 1đ) - Xã hội nguyên thủy ở phương Đông phân hóa không triệt để do cư dân phương Đông sinh sống và làm nông nghiệp là chủ yếu bên các dòng sông, đất đai màu mỡ, thuận tiện để sử dụng công cụ đá. Trong điều kiện đó, họ thường sống quần tụ, cùng đào mương, đắp đê, chống giặc ngoại xâm. Do vậy, tính gắn kết cộng đồng và nhiều tập tục của xã hội nguyên thủy vẫn tiếp tục được bảo lưu. Câu 2( 1,5đ): Em hãy trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau 1,5 trên Trái Đất? - Trái Đất có dạng hình cầu nên lúc nào cũng chỉ được Mặt Trời chiếu sáng một nửa. Nửa được chiếu sáng gọi là ban ngày. Nửa nằm trong bóng tối gọi là ban đêm. Do Trái Đất luôn vận động tự quay quanh trục hướng từ tây sang đông nên khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm luân phiên nhau. Câu 3( 2đ): a) Tọa độ địa lí của các điểm A, D. - A (300B, 300Đ). 0,5 - D (100B, 200T). 0,5 b. Hướng đi: - Từ H đến D: hướng nam 0,25 - Từ H đến B: hướng đông nam. 0,25 c. Khoảng cách trên thực địa từ điểm A đến điểm C là: 5 x 15 000 = 75 000 cm = 750 m 0,5 Câu 4( 1,5đ): * Trình bày quá trình phát hiện ra kim loại?(0,5) - Khoảng thiên niên kỉ IV TCN, con người phát hiện đồng đỏ khi khai 0,5 thác đá.
- - Đầu thiên niên kỉ II TCN, người nguyên thủy đã luyện được đồng thau và sắt. 1 * Nhận xét vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp( 1đ). - Kim loại ra đời và việc sử dụng công cụ bằng kim loại trong đời sống con người là nguyên nhân dẫn đến sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp. - Nhờ công cụ bằng kim loại, con người có thể làm ra một lượng sản phẩm dư thừa. Tình trạng tư hữu xuất hiện. Xã hội dần có sự phân hóa thành kẻ giàu – người nghèo, quan hệ công bằng và bình đẳng bị phá vỡ. => Xã hội nguyên thủy dần dần tan rã, nhường chỗ cho xã hội có giai cấp. Đề 2: Phần/ (số Câu hỏi/ Nội dung cần đạt Điểm diểm) từng phần Phần trắc Câu 1: D 0.5đ nghiệm (3 Câu 2: C 0.5đ điểm) Câu 3: A 0.5đ Câu 4: B 0.5đ Câu 5: A 0.5đ Câu 6: C 0,5đ Phần tự Câu 1( 2đ): luận * Em hãy nêu những thành tựu văn hóa chủ yếu của người Lưỡng 1 (7 điểm) Hà(1đ). - Chữ viết: chữ hình nêm hay hình góc. - Văn học: sử thi Gin-ga-mét. - Luật pháp: năm 1750 TCN, bộ luật Ha-mu-ra-bi ra đời. - Toán học: hệ thống đếm số 60 làm cơ sở. - Công trình kiến trúc nổi tiếng là vườn treo Ba-bi-lon. * Vì sao xã hội nguyên thuỷ ở phương Đông phân hóa không triệt để 1đ ?(1đ). Xã hội nguyên thủy ở phương Đông phân hóa không triệt để do cư dân phương Đông sinh sống và làm nông nghiệp là chủ yếu bên các dòng sông, đất đai màu mỡ, thuận tiện để sử dụng công cụ đá. Trong điều kiện đó, họ thường sống quần tụ, cùng đào mương, đắp đê, chống giặc ngoại xâm. Do vậy, tính gắn kết cộng đồng và nhiều tập tục của xã hội nguyên thủy vẫn tiếp tục được bảo lưu. Câu 2( 1,5đ): Em hãy trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau 1,5 trên Trái Đất? - Trái Đất có dạng hình cầu nên lúc nào cũng chỉ được Mặt Trời chiếu sáng một nửa. Nửa được chiếu sáng gọi là ban ngày. Nửa nằm trong bóng tối gọi là ban đêm. Do Trái Đất luôn vận động tự quay quanh trục hướng từ tây sang đông nên khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm luân phiên nhau. Câu 3( 2đ): a. Tọa độ địa lí của điểm(1đ).
- - C (300N, 200Đ). 0,5 - G(100N, 100Đ). 0,5 b. Xác định hướng đi(0,5đ). - Từ B đến E: tây nam. 0,25 - từ B đến H: tây bắc. 0,25 c. Khoảng cách trên thực địa từ điểm A đến điểm B là(0,5đ). 7 x 15 000 = 105 000 cm = 1050 m 0,5 Câu 4( 1,5đ): * Trình bày quá trình phát hiện ra kim loại?(0,5). 0,5 - Khoảng thiên niên kỉ IV TCN, con người phát hiện đồng đỏ khi khai thác đá. - Đầu thiên niên kỉ II TCN, người nguyên thủy đã luyện được đồng thau và sắt. * Nhận xét vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ 1 xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp( 1đ). Kim loại ra đời và việc sử dụng công cụ bằng kim loại trong đời sống con người là nguyên nhân dẫn đến sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp. - Nhờ công cụ bằng kim loại, con người có thể làm ra một lượng sản phẩm dư thừa. Tình trạng tư hữu xuất hiện. Xã hội dần có sự phân hóa thành kẻ giàu – người nghèo, quan hệ công bằng và bình đẳng bị phá vỡ. => Xã hội nguyên thủy dần dần tan rã, nhường chỗ cho xã hội có giai cấp.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 205 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 175 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn