Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản, Châu Đức
lượt xem 0
download
Tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản, Châu Đức" để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản, Châu Đức
- UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC TRƯỜNG THCS VÕ TRƯỜNG TOẢN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ 6 NĂM HỌC 2024 - 2025 PHẦN LỊCH SỬ Chương 1: Tại sao cần học Lịch sử? Bài 1: Lịch sử là gì? II. Vì sao cần học Lịch sử? - Học lịch sử để biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước, hiểu được ông cha ta đã lao động, sáng tạo, đấu tranh như thế nào để có được đất nước như ngày nay. - Học lịch sử để đúc kết những bài học kinh nghiệm của quá khứ nhằm phục vụ cho hiện tại và tương lai. Chương 2: Thời kì nguyên thủy Bài 3: Nguồn gốc loài người II. Qúa trình tiến hóa từ vượn người thành người: - Cách đây từ 6 triệu đến 5 triệu năm trước. vượn người xuất hiện. - Khoảng 4 triệu năm trước vượn người đã tiến hóa thành người tối cổ: Người tối cổ có khả năng đứng thẳng trên mặt đất, đi bằng hai chân, thể tích não lớn hơn, biết ghè đẽo đá làm công cụ lao động. - Khoảng 150.000 trước, Người tinh khôn (còn gọi là Người hiện đại) xuất hiện: Người tinh khôn có bộ não lớn hơn Người tối cổ và cấu tạo cơ bản giống người ngày nay. Bài 4: Xã hội nguyên thủy II. Đời sống vật chất của người nguyên thủy 1. Lao động và công cụ lao động.
- - Công cụ lao động của người nguyên thủy: rìu tay, mãnh tước, rìu mài lưỡi... Tiến bộ hơn, Người tinh khôn đã biết sử dụng lao, cung tên trong việc tìm kiếm thức ăn, săn bắt thú rừng. => Nguồn thức ăn trở nên phong phú hơn, cuộc sống đầy đủ hơn. 2. Từ hái lượm, săn bắt đến trồng trọt, chăn nuôi. - Người nguyên thủy sống lệ thuộc vào tự nhiên. - Cách thức lao động: săn bắt, hái lượm, thuần dưỡng các loài động vật, chăn nuôi, trồng ngũ cốc, rau quả. - Biết sử dụng lửa để nấu chín thức ăn, sưởi ấm và xua đuổi thú dữ. => Nền nông nghiệp sơ khai đã dần xuất hiện, con người chuyển sang sống định cư. Chương 3: Xã hội cổ đại Bài 6: Ai Cập cổ đại II. Qúa trình thành lập nhà nước Ai Cập cổ đại - Cư dân Ai Cập cổ đại cư trú ở vùng lưu vực sông Nin, họ sống theo từng công xã gọi là Nôm. - Từ thiên niên kỉ thứ IV TCN, các Nôm miền Bắc hợp thành Hạ Ai Cập, các nôm miền Nam hợp thành Thượng Ai Cập. - Khoảng 3000 năm TCN, Hạ Ai Cập và Thượng Ai Cập được thống nhất. Nhà nước Ai Cập ra đời. - Đứng đầu nhà nước Ai Cập là Pha-ra-ông có quyền lực tối cao. Năm 30 TCN, người La Mã xâm chiếm Ai Cập, nhà nước Ai Cập cổ đại sụp đổ. III. Những thành tựu văn hóa tiêu biểu - Chữ viết: Chữ tượng hình được khắc trên những phiến đá, giấy pa-pi-rút. - Toán học: Người Ai Cập giỏi về hình học. - Kiến trúc và điêu khắc: Công trình kiến thúc nổi tiếng nhất là Kim Tự Tháp, tượng bán thân Nê-phéc-ti-ti, mặt nạ vua Tu-tan-kha-mun. - Y học: phát triển kĩ thuật ướp xác. PHẦN ĐỊA LÍ I/ TRẮC NGHIỆM:
- 1/ Bài 1,3,4 ( Đọc hiểu) II/ TỰ LUẬN: Câu 1: Kể tên các hành tinh quay quanh hệ Mặt Trời? "Trả lời: Thủy tinh, Kim tinh,Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên vương tinh, Hải vương tinh Câu 2: Vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời có ý nghĩa như thế nào? Trả lời: Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Vị trí này giúp cho Trái Đất có đủ điều kiện làm cho Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời. Câu 3: Để một người đi 1 vòng quanh Trái Đất theo đường xích đạo với tốc độ 60km/h cần bao nhiêu thời gian? Trả lời: -Độ dài đường xích đạo là 40076 km - Với tốc độ 60km/h, để đi hết một vòng quanh Trái Đất theo đường xích đạo cần: 40076 km:60=668 ngày Câu 4: Kể tên các loại kí hiệu bản đồ? Trả lời: Kí hiệu điểm, kí hiệu đường kí hiệu diện tích. -Kí hiệu điểm: Dùng để biểu hiện những sự vật, hiện tượng địa lí phân bố theo những diểm riêng biệt. - Kí hiệu đường: Được dung biểu hiện cho các sự vật, hiện tượng địa lí phân theo chiều dài như đường ranh giới, đường giao thông, song ngòi… - Kí hiệu diện tích: Được dung dể thể hiện sự vật, hiện tượng phân bố theo diện tích như đất rừng… Câu 5: Vì sao khi sử dụng bản đồ chúng ta phải xem bảng chú giải? Trả lời: Vì bảng chú giải giải thích nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu thể hiện trên bản đồ. Câu 6: Phân tích ý nghĩa lược đồ trí nhớ tới cuộc sống và học tập?
- Trả lời: */ Trong cuộc sống: - Một người có những lược đồ trí nhớ phong phú về vùng đất đang sống sẽ sử dụng không gian sống hiệu quả hơn, sẽ có nhiều lựa chọn trong việc di chuyển... - Khi có lược đồ trí nhớ về một không gian sống phong phú hơn, em sẽ thấy không gian đó ý nghĩa hơn, sẽ gắng bó với vùng đất ấy... */ Trong học tập: Lược đồ trí nhớ giúp ta học địa lí thú vị hơn nhiều, kiến thức địa lí vững chắc hơn và khả năng vận dụng vào cuộc sống đa dạng hơn. Hãy tưởng tượng và vẽ lại lược đồ trí nhớ từ nhà em đến trường học?
- MA TRẬN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I MÔN LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ 6 (NĂM HỌC 2024 - 2025) Chủ đề /Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao nhận thức PHẦN LỊCH SỬ Chương 1: - Phân biệt được - Vì sao chúng Tại sao các nguồn sử liệu ta cần học lịch cần học cơ bản, ý nghĩa sử. lịch sử? và giá trị các nguồn sử liệu. 1. Lịch sử là gì? Số câu: 2 TN: 1 câu 0,25đ TL: 1 câu 1đ Số điểm: 2,5% 10% 1,75đ Tỉ lệ: 12,5% - Hiểu được thời Chương 2: gian tiến hóa của Thời kì loài người qua nguyên các thời kì. thủy. -Nhận biết dấu 2. Nguồn hiệu quá trình tiến gốc của hóa từ vượn loài người. người thành người Số câu: 2 TN: 2 câu 0,5đ Số điểm: 5% 0, 5đ Tỉ lệ: 5%
- - Hiểu được đời - Vai trò của lao sống tinh thần của động trong quá 3. Xã hội người nguyên trình tiến hóa nguyên thủy. của loài người. thủy - Mối quan hệ trong xã hội nguyên thủy Số câu: 3 TN: 1 câu 0,25đ TN: 2 câu 0,5đ Số điểm: 2,5% 5% 0,75đ Tỉ lệ: 7,5% - Trình bày được - Hiểu được những thành tựu văn những tác động hóa tiêu biểu. của điều kiện tự Chương 3. nhiên đối với sự Xã hội cổ hình thành nền đại. văn minh Ai Cập cổ đại. 4. Ai Cập cổ đại - Hiểu được những thành tựu chủ yếu về ăn hóa Ai Cập cổ đại. Số câu: 2 TL: 1 câu 3đ TN: 2 câu 0,5đ Số điểm: 30% 5% 3đ Tỉ lệ: 30% TSĐ = 6 TSĐ = 3 TSĐ = 1,5 TSĐ = 1 TSĐ = 0,5 Tỉ lệ 60% Tỉ lệ 30% Tỉ lệ 15% Tỉ lệ 10% Tỉ lệ 5% PHẦN ĐỊA LÍ Chủ đề 1: Nhận biết được các dạng kí hiệu bản đồ Kí hiệu và
- chú giải trên một số bản đồ thông dụng. Số câu:4 TN:4câu 1đ SĐ: 1đ Tỉ lệ 10% TL: 10% Phân tích ý nghĩa Chủ đề 2: lược đồ trí nhớ tới Lược đồ trí cuộc sống và học nhớ tập. Số câu: TL:1câu 1đ SĐ: 2đ Tỉ lệ 10% TL: 20% Chủ đề 3: Vị trí Trái Đất Tính thời gian Vị trí Trái trong hệ Mặt Trời một người đi Đất trong có ý nghĩa như thế vòng quanh Trái hệ Mặt nào. Đất theo đường Trời... xích đạo với tốc độ 60km/h Số câu:2 TL:1câu 1,5đ TL:1câu 0.5đ SĐ: 2đ Tỉ lệ 15% Tỉ lệ 5% TL: 20% TSĐ: 4đ TSĐ=1điểm TSĐ = 1,5điểm TSĐ=1 điểm TSĐ=0.5 điểm Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 5% Tổng số câu TN: 4 câu 1đ TN: 6 câu 1,5đ TL: 2 câu 2đ TN: 2 câu 0,5đ sử-Đia TL: 1 câu 3đ TL: 1 câu 1,5đ TSĐ: 2đ TL: 1 câu 0,5đ TSĐ: 10đ TSĐ: 4đ TSĐ: 3đ Tỉ lệ: 20% TSĐ: 1đ Tỉ lệ: 100% Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 10%
- Trường THCS Võ Trường Toản KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 Họ và tên………………………… MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ 6 Lớp 6A… SBD…. Thời gian làm bài 60 phút. Ngày…tháng 11 năm 2024 Điểm Nhận xét của GV Giám thị I/ Trắc nghiệm (3điểm) (Chọn đáp án đúng nhất, mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm). Câu 1. Quá trình tiến hóa từ Vượn người thành Người phải mất bao nhiêu thời gian? A. Hàng triệu năm. B. Hàng trăm năm. C. Hàng ngàn năm. D. Hàng chục năm. Câu 2. Trong quá trình tiến hóa nhóm người đứng thẳng đầu tiên là A. Người tối cổ. B. Vượn người C. Người hiện đại. D. Người tinh khôn. Câu 3. Nguyên tắc vàng trong xã hội nguyên thủy là gì? A. Độc lập, tư do, hạnh phúc. B. Bình đẳng, dân chủ, văn minh C. Xã hội công bằng, dân chủ văn minh. D. Của cải chung, làm chung, hưởng thụ bằng nhau. Câu 4. Lao động có vai trò như thế nào trong quá trình tiến hóa của người nguyên thủy? A. Kích thích sự phát triển và tiến hóa của não. B. Tạo nên bước nhảy vọt từ Vượn người thành Người. C. Hình thành khả năng lao động và yêu thích lao động. D. Giúp cho đời sống vật chất và tinh thần càng ổn định. Câu 5. Sông Nin đem lại những thuận lợi gì cho người Ai Cập cổ đại? A. Thuận lợi cho phát triển buôn bán. B. Thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. C. Thuận lợi cho trồng cây công nghiệp. D. Thuận lợi cho phát triển thủ công nghiệp. Câu 6. Kim tự tháp ở Ai Cập cổ đại là A. nơi để mộ giả của Pha-ra-ông. B. nơi cất dấu của cải của các Pha-ra-ông. C. nơi vui chơi giải trí của các Pha-ra-ông. D. những ngôi mộ bằng đá vĩ đại, chứa thi hài các Pha-ra-ông. Câu 7. Tư liệu chữ viết là A. những bút tích được lưu lại trên giấy.
- B. những bản ghi chép của người xưa để lại. C. những tác phẩm sử học của người xưa để lại. D. những bản ghi, sách vở chép tay hay được in khắc bằng chữ viết. Câu 8. Tục chôn công cụ theo người chết mang ý niệm gì? A. Chờ đợi kiếp luân hồi. B. Quan niệm mọi vật đều có linh hồn. C. Sùng bái các thành viên trongThị tộc. D. Ý niệm với thế giới bên kia. Vì thế cần có công cụ lao động để sản xuất Câu 9: Kí hiệu bản đồ có mấy dạng kí hiệu? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 10: Để thể hiện ranh giới quốc gia, người ta dung kí hiệu nào sau đây A. Điểm B. Đường C Diện tích D. Hình học Câu 11: Điểm đầu tiên cần làm khi đọc hiểu nội dung của một nội dung bất kì là A. đọc bản chú giải B. tìm phương hướng C. xem tỉ lệ bản đồ D. đọc đường đồng mức Câu 12: Dạng kí hiệu nào sau đây không được sử dụng trong phương pháp kí hiệu? A. Tượng hình B. Chữ C. Hình học D. Tượng thanh II.Tự luận (7 điểm). Câu 1(1điểm). Tại sao chúng ta phải học lịch sử? Câu 2(3điểm). Em hãy trình bày những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ai Cập cổ đại? Câu 3(1.5điểm). Theo em vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời có ý nghĩa như thế nào? Câu 4(1điểm). Phân tích lược đồ trí nhớ trong cuộc sống và học tập? Câu 5(0.5điểm). Để một người đi trọng vòng quanh Trái Đất theo đường xích đạo với tốc độ 60km/h cần bao nhiêu thời gian?
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ I I/ Trắc nghiệm (3điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm. Phần lịch sử 1.A 2.A 3.D 4.B 5.B 6.D 7.D 8.D Phần Địa lí 9.C 10.B 11.A 12.D Câu Nội dung Điểm 1 Tại sao chúng ta phải học lịch sử 1,5đ - Học lịch sử để biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước, hiểu 0,75đ được ông cha ta đã lao động, sáng tạo, đấu tranh như thế nào để có được đất nước như ngày nay. - Học lịch sử để đúc kết những bài học kinh nghiệm của quá khứ nhằm 0,75đ phục vụ cho hiện tại và tương lai. 2 Em hãy trình bày những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ai Cập cổ đại? 2,5đ - Chữ viết: Chữ tượng hình được khắc trên những phiến đá, giấy pa-pi-rút. - Toán học: Người Ai Cập giỏi về hình học. - Kiến trúc và điêu khắc: Công trình kiến thúc nổi tiếng nhất là Kim Tự Tháp, tượng bán thân Nê-phéc-ti-ti, mặt nạ vua Tu-tan-kha-mun. - Y học: phát triển kĩ thuật ướp xác. 3 Theo em vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời có ý nghĩa như thế nào? 1,5đ
- - Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. - Vị trí này giúp cho Trái Đất có đủ điều kiện làm cho Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời. 4 Phân tích lược đồ trí nhớ trong cuộc sống và học tập? 1đ */ Trong cuộc sống: - - Khi có lược đồ trí nhớ về một không gian sống phong phú hơn, em sẽ thấy không gian đó ý nghĩa hơn, sẽ gắng bó với vùng đất ấy... */ Trong học tập: Lược đồ trí nhớ giúp ta học địa lí thú vị hơn nhiều, kiến thức địa lí vững chắc hơn và khả năng vận dụng vào cuộc sống đa dạng hơn. Hãy tưởng tượng và vẽ lại lược đồ trí nhớ từ nhà em đến trường học? 5 Để một người đi trọng vòng quanh Trái Đất theo đường xích đạo với tốc 0,5đ độ 60km/h cần bao nhiêu thời gian? -Độ dài đường xích đạo là 40076 km - Với tốc độ 60km/h, để đi hết một vòng quanh Trái Đất theo đường xích đạo cần: 40076 km:60=668 ngày
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 205 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 175 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn