Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Văn Tám, Tiên Phước
lượt xem 4
download
Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Văn Tám, Tiên Phước” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Văn Tám, Tiên Phước
- MA TRẬN TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ KIỂM TRA GIỮA KỲ I LÊ VĂN TÁM NĂM HỌC 2022– 2023 _______________ ______________ MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ LỚP 7 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) __________________ Mức độ Tổng kiểm tra, % điểm Nội dung/ Chương/ đánh giá đơn vị chủ đề Thông Vận dụng kiến thức Nhận biết Vận dụng hiểu cao TN TL TL TL Phân môn Địa lí CHÂU ÂU – Vị trí địa lí, phạm vi châu Âu – Đặc điểm tự nhiên – Đặc điểm dân cư, xã hội 8* 1* 1 1 50% – Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50%
- BẢNG ĐẶC TẢ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I LÊ VĂN TÁM NĂM HỌC 2022– 2023 _______________ ______________ MÔN: LỊCH SỬ -ĐỊA LÍ LỚP 7 Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ dung/Đơn Mức độ Thông TT Vận dụng Chủ đề vị kiến đánh giá Nhận biết hiểu Vận dụng thức cao Phân môn địa lí 1 Châu Âu – Vị trí Nhận biết 8TN 1TL* 1TL* 1TL* địa lí, – Trình phạm vi bày được châu Âu đặc điểm – Đặc vị trí địa điểm tự lí, hình nhiên dạng và – Đặc kích điểm dân thước cư, xã hội châu Âu. – Phương – Xác thức con định được người trên bản khai thác, đồ các sử dụng sông lớn và bảo vệ Rhein thiên (Rainơ), nhiên Danube (Đanuyp), Volga (Vonga). – Trình bày được đặc điểm các đới thiên nhiên: đới nóng; đới lạnh; đới ôn hòa.
- – Trình bày được đặc điểm của cơ cấu dân cư, di cư và đô thị hoá ở châu Âu. Thông hiểu – Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu: khu vực đồng bằng, khu vực miền núi. – Phân tích được đặc điểm phân hoá khí hậu: phân hóa bắc nam; các khu vực ven biển với bên trong lục địa. Vận dụng – Lựa chọn và trình bày được một vấn đề
- bảo vệ môi trường ở châu Âu. Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu 1 câu 1 câu TNKQ (a) TL (b) TL TL Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5%
- TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ KIỂM TRA GIỮA KỲ I LÊ VĂN TÁM NĂM HỌC 2022– 2023 ______________ ______________ MÔN LỊCH SỬ-ĐỊA LÍ LỚP 7 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Đề 01 I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm): Với mỗi câu hỏi, học sinh chọn một trong các đáp án A, B, C, D. Câu 1. Châu Âu tiếp giáp với các biển và đại dương nào? A. Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương. B. Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương. C. Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Địa Trung Hải. D. Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương. Câu 2. Khu vực địa hình nào chiếm phần lớn diện tích Châu Âu? A. Cao nguyên. B. Núi già. C. Núi trẻ. D. Đồng bằng. Câu 3. Các khu vực có khí hậu cực và cận cực là : A. Các đảo, quần đảo và một dải hẹp dọc theo duyên hải phía bắc châu lục. B. Rìa phía tây bán đảo Xcan-đi-na-vi và Tây Âu. C. Trung tâm lục địa và khu vực dãy U-ran. D. Ba bán đảo ở khu vực Nam Âu. Câu 4. Dân cư Châu Âu có A. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên đều thấp. B. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên đều cao. C. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi thấp và tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên cao. D. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi cao và tỉ lệ người 65 tuổi trở lên thấp. Câu 5. Châu Âu núi trẻ phân bố chủ yếu ở A. Bắc Âu. B. Nam Âu. C. Tây Âu. D. Đông Âu. Câu 6. Giải pháp bảo vệ môi trường không khí ở Châu Âu là A. Kiểm soát đầu ra của các nguồn rác thải. B. Đánh thuế phát thải các-bon, giảm lượng xe lưu thông.
- C. Tăng cường tái chế và tái sử dụng rác thải. D. Xử lí nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp trước khi thải ra môi trường. Câu 7. Giải pháp bảo vệ môi trường nước ở Châu Âu là A. Trồng rừng và bảo vệ rừng. B. Đầu tư công nghệ xanh, năng lượng tái tạo C. Kiểm soát đầu ra của các nguồn rác thải, hóa chất độc hại từ sản xuất nông nghiệp. D. Sử dụng nhiều nhiên liệu hóa thạch trong sản xuất công nghiệp. Câu 8. Năm 2020 tỉ lệ dân số đô thị ở Châu Âu khoảng A. 60%. B. 65%. C. 70%. D. 75%. Câu 9. Đặc điểm nổi bật về kinh tế của lãnh địa phong kiến Tây Âu là gì? A. Mỗi lãnh địa là một cơ sở kinh tế đóng kín, tự cấp tự túc. B. Mỗi lãnh địa có quân đội, luật pháp, tòa án riêng. C. Trong lãnh địa có sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp. D. Thường xuyên có sự trao đổi hàng hóa với bên ngoài lãnh địa. Câu 10. Giai cấp giữ vai trò sản xuất chính trong lãnh địa phong kiến ở Tây Âu là A. Nông dân. B. Nô lệ. C. Nông nô. D. Nông dân tự canh. Câu 11. Cư dân sống trong các thành thị trung đại Tây Âu chủ yếu là A. Thợ thủ công, thương nhân. B. Lãnh chúa, quý tộc. C. Thợ thủ công, nông dân. D. Lãnh chúa, thợ thủ công. Câu 12. Ngành kinh tế chủ yếu trong các thành thị Tây Âu thời trung đại là A. Nông nghiệp và thủ công nghiệp. B. Nông nghiệp và công nghiệp. C. Thủ công nghiệp và thương nghiệp. D. Công nghiệp và thủ công nghiệp. Câu 13. Các cuộc phát kiến địa lí vào thế kỉ XV được thực hiện bằng con đường nào?
- A. Đường bộ. B. Đường biển. C. Đường hàng không. D. Đường sông. Câu 14. Người đầu tiên phát hiện ra Châu Mỹ là. A. B.Đi-a-xơ. B. Ph.Ma-gien-lăng. C. V.Ga-ma. D. C.Cô-lôm-bô. Câu 15. Quê hương của phong trào văn hóa phục hưng là: A. Pháp. B. Anh. C. I-ta-li-a. D. Đức. Câu 16. Ý nghĩa của phong trào văn hóa phục hưng là. A. Đề cao độc lập, chủ quyền và tự do của các dân tộc. B. Đề cao giá trị con người và quyền tự do cá nhân. C. Đề cao giáo lý của giáo hội nhà thờ Thiên Chúa giáo. D. Đề cao giá trị văn hóa Tây Âu thời sơ kì trung đại. II. TỰ LUẬN (6,0 điểm): Câu 1. (1,5 điểm) : Nêu ba đặc điểm chính của đô thị hóa ở Châu Âu? Câu 2.(1, 5điểm) : Dựa vào hai biểu đồ sau đây: a. Xác định mỗi biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở hai địa điểm trên thuộc kiểu khí hậu nào ở châu Âu? b. Giải thích vì sao ? Câu 3. (1,5 điểm) Quý tộc và tư sản Châu Âu đã làm cách nào để có được vốn và đội ngũ công nhân làm thuê?
- Câu 4. (1,5 điểm) Trong các hệ quả của cuộc phát kiến địa lí, theo em hệ quả nào là quan trọng nhất? Vì sao? ----HẾT---
- TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HƯỚNG DẪN CHẤM LÊ VĂN TÁM KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2022– 2023 _______________ ______________ MÔN ĐỊA LÍ - LỊCH SỬ LỚP 7 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) ____________________ I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp C D A C B B C D A C A C B D C B án II. TỰ LUẬN:(6,0 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Ba đặc điểm chính của đô thị hóa ở châu Âu 1,5 - Quá trình đô thị hóa xuất hiện từ sớm ( thế kỉ XIX) và gắn liền 0,5 Câu 1 với công nghiệp hóa. (1,5 điểm) - Ở các vùng công nghiệp lâu đời có các cụm và các dải đô thị, quá 0,5 trình đô thị hóa nông thôn phát triển tạo nên các đô thị vệ tinh. - Mức độ đô thị hóa cao, khoảng 75% số dân Châu Âu sống ở đô 0,5 thị (2020). a. Xác định mỗi biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở hai địa điểm 1,0 trên thuộc kiểu khí hậu nào ở châu Âu? - Biểu đồ của Gla-xgâu (Anh) thuộc kiểu khí hậu ôn đới hải dương, 0,5 - Biểu đồ của Rô-ma (I-ta-li-a) thuộc kiểu khí hậu cận nhiệt địa 0,5 trung hải. b. Giải thích vì sao . 0,5 Câu 2 (1,5 điểm) - Biểu đồ của Gla-xgâu (Anh) vì: mùa đông tương đối ấm, mùa hạ mát, chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa tháng cao nhất và tháng 0,25 thấp nhất ít (khoảng 110c),mưa quanh năm, trung bình trên 1000mm. - Biểu đồ của Rô-ma (I-ta-li-a) vì: mùa hạ nóng ( trung bình trên 250c), ít mưa , mùa đông mát dịu, mưa nhiều, mưa trung bình trên 0,25 700mm. Câu 3 * Để có được vốn và đội ngũ công nhân làm thuê quý tộc và tư (1,5 điểm) 1,5 sản Châu Âu phải làm: - Cướp bóc của cải, tài nguyên của các thuộc địa. 0,5 - Buôn bán nô lệ da đen. 0,25
- - Cướp biển. 0,25 - Qúy tộc, tư sản dùng bạo lực “rào đất cướp ruộng”. Hàng vạn 0,5 nông nô mất ruộng, vào làm thuê trong các xí nghiệp của tư sản. * Trong các hệ quả của cuộc phát kiến địa lí, theo em hệ quả 1,0 quan trọng nhất là: - Mở ra con đường mới, tìm ra vùng đất mới, thị trường mới, thúc 1,0 đẩy hàng hải quốc tế phát triển,… . Giải thích vì sao. 0,5 - Từ thế kỉ XV, con đường giao lưu buôn bán từ Tây Á và Địa Câu 4 Trung Hải lại do người Ả - rập độc chiếm 0,25 (1,5 điểm) vấn đề cấp thiết đặt ra là phải tìm con đường thương mại giữa phương Đông và châu Âu. - Các cuộc phát kiến địa lí với mục đích tìm ra những con đường mới, vùng đất mới, những dân tộc mới, những kiến thức mới, tăng cường giao lưu giữa các châu lục. Nó đáp ứng đúng (hoặc hơn) mục tiêu ban đầu đặt ra. Chính vì thế, đây là hệ quả quan trọng nhất 0,25 của các cuộc phát kiến địa lí. Như vậy có thể khẳng định rằng hệ quả quan trọng nhất của các cuộc phát kiến địa lí là: Mở ra những con đường mới, chân trời
- TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ KIỂM TRA GIỮA KỲ I LÊ VĂN TÁM NĂM HỌC 2022– 2023 _______________ ______________ MÔN ĐIA LÍ - LỊCH SỬ LỚP 7 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Đề 02 I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm): Với mỗi câu hỏi, học sinh chọn một trong các đáp án A, B, C, D. Câu 1. Ý nào không đúng với đặc điểm vị trí địa lí của châu âu? E. Nằm ở phía tây của lục địa Á - Âu. F. Nằm ở cả bán cầu Tây và bán cầu Đông. G. Cả bốn phía: bắc, nam, đông, tây đều giáp với biển và đại dương. H. Nằm chủ yếu trong đới ôn hòa của bán cầu Bắc. Câu 2. Khu vực địa hình nào chiếm phần lớn diện tích Châu Âu? B. Cao nguyên. B. Núi già. C. Núi trẻ. D. Đồng bằng. Câu 3. Các khu vực có khí hậu cực và cận cực là : E. Các đảo, quần đảo và một dải hẹp dọc theo duyên hải phía bắc châu lục. F. Rìa phía tây bán đảo Xcan-đi-na-vi và Tây Âu. G. Trung tâm lục địa và khu vực dãy U-ran. H. Ba bán đảo ở khu vực Nam Âu. Câu 4. Số dân của châu âu đứng thứ 4 trên thế giới sau E. Châu Á, châu Phi, châu Mĩ. F. Châu Á, châu Phi, châu Đại Dương. G. Châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương. H. Châu Á, châu Mĩ, châu Đại Dương. Câu 5. Châu Âu có cơ cấu dân số già là do B. Số người nhập cư vào Châu Âu ngày càng nhiều. C. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp. D. Tuổi thọ của dân cư ngày càng tăng E. Cả hai ý B và C đúng. Câu 6. Giải pháp bảo vệ môi trường không khí ở Châu Âu là A. Kiểm soát đầu ra của các nguồn rác thải.
- B. Đánh thuế phát thải các-bon, giảm lượng xe lưu thông. C. Tăng cường tái chế và tái sử dụng rác thải. D. Xử lí nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp trước khi thải ra môi trường. Câu 7. Giải pháp bảo vệ môi trường nước ở Châu Âu là E. Trồng rừng và bảo vệ rừng. F. Đầu tư công nghệ xanh, năng lượng tái tạo G. Kiểm soát đầu ra của các nguồn rác thải, hóa chất độc hại từ sản xuất nông nghiệp. H. Sử dụng nhiều nhiên liệu hóa thạch trong sản xuất công nghiệp. Câu 8. ở châu Âu địa hình đồng bằng phân bố chủ yếu ở A. Bắc Âu và Đông Âu. B. Tây Âu và Bắc Âu. C. Trung Âu và Đông Âu. D. Nam Âu và Trung Âu. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm): Câu 1. (1,5 điểm) : Nêu ba đặc điểm chính của vấn đề di cư ở Châu Âu? Câu2.(1,,5điểm) : a. Xác định mỗi biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở hai địa điểm trên thuộc kiểu khí hậu nào ở châu âu? b. Giải thích vì sao ? ----HẾT---
- TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ UBND QUẬN LIÊN CHIỂU LÊ VĂN TÁM TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGUYỄN LƯƠNG BẰNG _______________ _______________ MÔN ĐỊA LÍ - LỊCH SỬ LỚP 7 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) ____________________ I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp C D A A D B C A án II. TỰ LUẬN:(3,0 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Ba đặc điểm chính của vấn đề di cư ở châu âu 1,5 - Nhập cư là một trong những nguyên nhân làm cho châu âu 0,5 Câu 1 đông dân từ thời cổ đại. (1,5 điểm) - Từ cuối thể kỉ XX đến đầu thế kỉ XXI số lượng người nhập 0,5 cư vào châu âu ngày càng nhiều. - Di cư giữa các quốc gia trong nội bộ châu âu ngày càng tăng. 0,5 a. Xác định mỗi biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở hai địa điểm 1,0 trên thuộc kiểu khí hậu nào ở châu âu? - Biểu đồ của Gla -xgâu (Anh) thuộc kiểu khí hậu ôn đới hải 0,5 dương, - Biểu đồ của Rô- ma I-ta- li-a) thuộc kiểu khí hậu cận nhiệt 0,5 địa trung hải. Câu 2 b. Giải thích vì sao . 0,5 (1,5 điểm) - Biểu đồ của Gla -xgâu (Anh) vì: mùa đông tương đối ấm, mùa hạ mát, chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa tháng cao 0,25 nhất và tháng thấp nhất ít ( khoảng 110c), mưa quanh năm, trung bình trên 1000mm. - Biểu đồ của Rô- ma (I-ta- li-a) vì: mùa hạ nóng ( trung bình trên 250c), ít mưa , mùa đông mát dịu, mưa nhiều, mưa trung 0,25 bình trên 700mm.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 205 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 175 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn