Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành
lượt xem 3
download
Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành
- A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (5 điểm) I. Phần trắc nghiệm: (2 điểm) Chọn phương án trả lời đúng ( A,B,C,D) và ghi vào giấy làm bài Câu 1: Trong xã hội Tây Âu lãnh chúa phong kiến được hình thành từ A. nông dân tự do. B. thương nhân giàu có. C. quý tộc địa chủ. D. quý tộc thị tộc người Giéc -man. Câu 2: Ở thế kỉ V, bộ tộc Giéc-man xâm lược đã dẫn đến sự diệt vong của đế quốc A. Hy Lạp. B. La Mã. C. Thỗ Nhĩ Kì. D. Anh. PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KÌ 1- NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ. Câu 3: Vương quốc A-út-thay-a là tiền thân của quốc gia nào ngày nay? A. Thái Lan. B. Lào. C. Mi-an-ma. D. Cam-pu-chia. Câu 4: Đôn Ki-hô-tê là tác phẩm nổi tiếng của A. M. Xéc-van-téc. B. Sếch-xpia. B. C. Lê-ô-na đơ Vanh-xi. D. Mi-ken-lăng-giơ. Câu 5: Chữ Nôm của người Việt ra đời dựa trên cơ sở của A. chữ giáp cốt. B. chữ Phạn. C. chữ Hán. D. chữ tượng hình. Câu 6: Công trình kiến trúc Phật giáo nổi tiếng ở Lào là A. chùa Vàng. B. Thạt Luổng. C. khu đền Ăng-co. D. đền Kha-giu-ra-hô. II. Phần tự luận: (3 điểm) Câu 1: Mô tả được quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Lào? Câu 2: Phân tích được vai trò của thành thị trung đại? Câu 3: Hãy kể tên các thành tựu văn hóa của các quốc gia Đông Nam Á chịu ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ thời phong kiến? B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (5 điểm) I. Phần trắc nghiệm: (2 điểm) Chọn phương án trả lời đúng ( A,B,C,D) và ghi vào giấy làm bài: Câu 1: Số dân châu Âu năm 2020: A. 737 triệu người.B. 745 triệu người. C. 747 triệu người. D. 757 triệu người.
- Câu 2: Diện tích châu Âu khoảng trên: A. 9 triệu km2. B.10 triệu km2. C. 14 triệu km2. D. 15 triệu km2. Câu 3: Số lượng người từ các khu vực và châu lục khác nhập cư vào châu Âu chủ yếu là Trung Đông và A. châu Á. B. châu Mĩ. C. châu Phi. D. Châu Đại Dương. Câu 4: Châu Âu có mức độ đô thị hóa cao, số dân sống ở đô thị: A. 75%. B. 76%. C. 80%. D. 85%. Câu 5: Đới khí hậu chiếm diện tích lớn nhất châu Âu là: A. hàn đới. B. ôn đới. C. nhiệt đới. D. khí hậu cực và cận cực. Câu 6: Năng lượng tái tạo đang được dùng để ứng phó với biến đổi khí hậu ở châu Âu hiện nay: A. than đá. B. dầu mỏ. C. mặt trời. D. than củi. II. Phần tự luận: (3 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Trình bày vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu? Câu 2: (1,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở châu Âu năm 1990 và năm 2020 (%)? Nhóm 0-14 tuổi Nhóm 15-64 tuổi Từ 65 tuổi trở lên Năm 1990 20,5 66,9 12,6 2020 16,1 64,8 19,1 Câu 3: (0,5 điểm) Cho biết hậu quả của cơ cấu dân số già ở châu Âu? Biện pháp hạn chế? -----Hết------
- PHÒNG GD-ĐT NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – Năm học: 2022-2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ – LỚP 7 Thời gian : 60 phút (không kể thời gian giao đề) A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (5 điểm) I. Phần trắc nghiệm: (2 điểm) Chọn phương án trả lời đúng ( A,B,C,D) và ghi vào giấy làm bài Câu 1: Trong xã hội Tây Âu nông nô có nguồn gốc từ tầng lớp A. nông dân tự do, nô tì. B. nông dân, thương nhân. C. thương nhân. D. thợ thủ công. Câu 2: Thế kỉ V, bộ tộc đưa đến sự diệt vong của đế quốc La-mã là A. Lạc Việt B. Bắc Âu.C. Mông Cổ D. Giéc-man Câu 3: Vương quốc Lan Xang là tiền thân của quốc gia nào ngày nay? A. Thái Lan. B. Lào. C. Mi-an-ma. D. Cam-pu-chia. Câu 4: Rô-mê-ô và Giu-li-ét là vở kịch nổi tiếng của C. M. Xéc-van-téc. B. Sếch-xpia. D. C. Lê-ô-na đơ Vanh-xi. D. Mi-ken-lăng-giơ. Câu 5: Chữ viết người Thái ra đời ở thế kỉ XIII dựa trên cơ sơ của A. chữ Hán. B. chữ Phạn. C. chữ giáp cốt. D. chữ tượng hình. Câu 6: Thạt Luổng là công trình kiến trúc Phật giáo nổi tiếng của quốc gia nào? A. Mi-an-ma. B. Cam-pu-chia. C. Lào. D. Thái Lan II. Phần tự luận: (3 điểm) Câu 1: Mô tả được quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Campuchia. Câu 2: Phân tích được vai trò của thành thị trung đại?
- Câu 3: Từ thế kỉ VII đến thế kỉ XIX, triều đại phong kiến Trung Quốc nào đã xâm lược nước ta? B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (5 điểm) I. Phần trắc nghiệm: (2 điểm) Chọn phương án trả lời đúng ( A,B,C,D) và ghi vào giấy làm bài: Câu 1: Châu Âu có mức độ đô thị hóa cao, số dân sống ở đô thị: A. 70%. B. 75%. C. 79%. D. 80%. Câu 2: Năm 2020, số năm đi học bình quân của người trên 25 tuổi ở châu Âu là: A. 10 năm. B. 11 năm. C. 11,8 năm. D. 12,8 năm. Câu 3: Đới khí hậu chiếm diện tích nhỏ nhất châu Âu là: A. hàn đới. B. ôn đới. C. nhiệt đới. D. khí hậu cực và cận cực. Câu 4: Khí hậu ôn đới hải dương ở châu Âu có lượng mưa tương đối cao, trung bình: A. 500mm/ năm. B. 500-700mm/ năm. C. 800-1000mm/năm. D. > 1000mm/ năm. Câu 5: Năng lượng hóa thạch cần được loại bỏ để ứng phó với biến đổi khí hậu ở châu Âu hiện nay: A. nước. B. sóng. C. mặt trời. D. than đá. Câu 6: Năm 2019, châu Âu tiếp nhận số lượng người di cư quốc tế, khoảng: A. 72 triệu người. B. 82 triệu người. C. 85 triệu người. D.87 triệu người. II. Phần tự luận: (3 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Trình bày đặc điểm địa hình châu Âu? Câu 2: (1,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở châu Âu năm 1990 và năm 2020 (%)? Nhóm 0-14 tuổi Nhóm 15-64 tuổi Từ 65 tuổi trở lên Năm 1990 20,5 66,9 12,6 2020 16,1 64,8 19,1 Câu 3: (0,5 điểm) Giải thích vì sao phải hạn chế tối việc sử dụng năng lượng hóa thạch ở châu Âu? Giải pháp thay thế? ---Hết----
- ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - 2022-2023 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 Mã đề: A A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (5 điểm) I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đ/A D B A A C B II. TỰ LUẬN: (3 điểm) Đáp án/điểm Câu - Chủ nhân đầu tiên là người Lào Thơng. Đến thế kỉ XIII mới có một nhóm người Thái di cư đến, gọi là Lào Lùm. Họ sinh sống hòa Câu 1: (1,5 điểm) hợp với người Lào Thơng – người Lào (0,5đ) Mô tả được quá trình - Năm 1353, một tộc trưởng người Lào là Pha Ngừm đã tập hợp và hình thành và phát thống nhất các mường Lào, lên ngôi vua, đặt tên nước là Lan Xang triển của Vương quốc (Triệu Voi). (0,5đ) Lào? - Vương quốc Lan Xang bước vào giai đoạn thịnh vượng ở các thế kỉ XV - XVII. (0,5đ) Vai trò của thành thị trung đại: - Kinh tế: phá vỡ nền kinh tế tự nhiên của các lãnh địa, tạo điều kiện Câu 2: (1 điểm) cho hình thành và phát triển kinh tế hàng hóa. ( 0,25 đ) Phân tích được vai trò - Chính trị: góp phần xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền, xây của thành thị trung dựng chế độ phong kiến tập quyền. ( 0,25 đ) đại? - Xã hội: Xuất hiện tầng lớp thị dân. ( 0,25 đ) - Văn hóa: Tạo cơ sở xây dựng nền văn hóa mới, không khí tự do cởi mở. ( 0,25 đ) Câu 3: Hãy kể tên Một số thành tựu văn hóa của Đông Nam Á chịu ảnh hưởng của văn các thành tựu văn hóa hóa Ấn Độ: (0.5đ) của các quốc gia - Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam -Việt Nam). Đông Nam Á chịu - Đền Bô-rô-bu-đua (In-đô-nê-xi-a). ảnh hưởng của văn - Đền Ăng-co Vát, Ăng-co Thom (Cam-pu-chia),.... hóa Ấn Độ thời phong ( HS kể được 2 thành tựu -1đ) kiến? B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (5 điểm) I. Phần trắc nghiệm: (2 điểm) Mỗi đáp án đúng 0,33đ.
- Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án đúng C B C A B C II. Phần tự luận: (3 điểm) Câu 1: (1,5đ) Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu: + Vị trí địa lí: Châu Âu nằm ở phía tây lục địa Á - Âu, ngăn cách với châu Á bởi dãy núi U- ran. (0,25đ) + Giới hạn: Phần lớn lãnh thổ châu Âu nằm giữa các vĩ tuyến 36°B và 71°B, chủ yếu thuộc đới ôn hòa của bán cầu Bắc. Phía bắc giáp Bắc Băng Dương, phía tây giáp Đại Tây Dương, phía nam giáp Địa Trung Hải và Biển Đen, phía đông giáp châu Á. (0,75đ) + Hình dạng: Châu Âu có đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, tạo thành nhiều bán đảo, biển, vũng vịnh ăn sâu vào đất liền. (0,25đ) + Kích thước: Châu Âu có diện tích trên 10 triệu km2. (0,25đ) Câu 2: (1,0đ) Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở châu Âu năm 1990 và năm 2020: - Nhóm tuổi 0-14 tuổi giảm nhanh: từ 20,5%(1990) giảm xuống 16,1%(2020), giảm 4,4%. (0,25đ) - Nhóm tuổi 15-64 tuổi giảm không đáng kể: từ 66,9%(1990) giảm xuống 64,8%(2020), giảm 2,1%.(0,25đ) - Nhóm tuổi 65 tuổi trở lên: tăng nhanh. Từ 12,6%(1990) tăng lên 19,1%(2020), tăng 6,5%.(0,25đ) → Châu Âu có cơ cấu dân số già. (0,25đ) Câu 3: (0,5đ) a/ Hậu quả của cơ cấu dân số già ở châu Âu: Thiếu hụt về lao động; quỹ bảo trợ cho người già lớn... (0,25đ) b/ Biện pháp hạn chế: Thu hút lao động từ bên ngoài; khuyến khích sinh đẻ; kéo dài độ tuổi lao động... (0,25đ) -----Hết------
- ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I- 2022-2023 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 Mã đề: B A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (5 điểm) I. TRẮC NGHIỆM:( 2 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đ/A A D B B B C II. TỰ LUẬN:(3 điểm) Đáp án/điểm Câu - Năm 802, Giay-a-vác-man II, thống nhất lãnh thổ, đổi tên nước là Cam-pu-chia, mở ra thời kì Ăng-co, thời kì phát triển rực rỡ nhất Câu 1: (1,5 điểm) của vương quốc Cam-pu-chia kéo dài từ thế kỉ IX đến thế kỉ XV. Mô tả được quá trình (0,75đ) hình thành và phát - Đến thế kỉ XV do sự tranh giành quyền lực giữa các phe phái và triển của Vương quốc sự tấn công của người Thái đã khiến cho vương quốc Cam-pu-chia Campuchia. suy yếu. Người Khơ-me phải chuyển kinh đô từ Ăng-co về phía nam Biển Hồ ( Phnôm Pênh). (0,75đ) Vai trò của thành thị trung đại: - Kinh tế: phá vỡ nền kinh tế tự nhiên của các lãnh địa, tạo điều kiện Câu 2: (1 điểm) cho hình thành và phát triển kinh tế hàng hóa. ( 0,25 đ) Phân tích được vai trò - Chính trị: góp phần xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền, xây của thành thị trung dựng chế độ phong kiến tập quyền. ( 0,25 đ) đại? - Xã hội: Xuất hiện tầng lớp thị dân. ( 0,25 đ) - Văn hóa: Tạo cơ sở xây dựng nền văn hóa mới, không khí tự do cới mở. ( 0,25 đ) Câu 3: (0,5 điểm) Từ thế kỷ VII đến thế kỷ XIX, Việt Nam đã bị các triều đại phong Từ thế kỉ VII đến thế kiến Trung Quốc là: Đường, Tống, Nguyên, Minh, Thanh đều tiến kỉ XIX, triều đại hành xâm lược Việt Nam. phong kiến Trung Quốc nào đã xâm lược nước ta? B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (5 điểm) I. Phần trắc nghiệm: (2 điểm) Mỗi đáp án đúng 0,33đ. Câu 1 2 3 4 5 6
- Đáp án đúng B C D C D B II. Phần tự luận: (3 điểm) Câu 1: (1,5đ) Đặc điểm địa hình châu Âu: Gồm 2 khu vực + Khu vực đồng bằng chiếm 2/3 diện tích châu lục. Các đồng bằng được hình thành do nhiều nguồn gốc khác nhau nên có đặc điểm đìa hình khác nhau. (0,5đ) + Khu vực miền núi gồm núi già và núi trẻ. Địa hình núi già phân bố ở phía bắc và trung tâm châu lục; phần lớn là các núi có độ cao trung bình hoặc thấp. Địa hình núi phân bố chủ yếu ở phía nam; phần lớn là các núi có độ cao trung bình dưới 2000 m. (0,5đ) + Một số dãy núi: Xcan-đi-na-vi, U-ran, An-pơ, Các-pát, Ban-căng,... (0,25đ) + Một số đồng bằng: Bắc Âu, Đông Âu, Hạ lưu Đa-nuýp, Trung lưu Đa-nuýp,... (0,25đ) Câu 2: (1,0đ) Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở châu Âu năm 1990 và năm 2020: - Nhóm tuổi 0-14 tuổi giảm nhanh: từ 20,5%(1990) giảm xuống 16,1%(2020) , giảm 4,4%. (0,25đ) - Nhóm tuổi 15-64 tuổi giảm không đáng kể: từ 66,9%(1990) giảm xuống 64,8%(2020), giảm 2,1%.(0,25đ) - Nhóm tuổi 65 tuổi trở lên: tăng nhanh. Từ 12,6%(1990) tăng lên 19,1%(2020), tăng 6,5%.(0,25đ) → Châu Âu có cơ cấu dân số già. (0,25đ) Câu 3: (0,5đ) a/ Lý do hạn chế tối việc sử dụng năng lượng hóa thạch ở châu Âu: thải ra khói bụi, khí cac-bon-nic...gây hiệu ứng nhà kính(hoặc ô nhiễm không khí)... (0,25đ) b/ Giải pháp thay thế: Phát triển và dùng năng lượng tái tạo: nước, sóng., năng lượng Mặt Trời... (0,25đ) -----Hết-----
- KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 (PHÂN MÔN LỊCH SỬ) Số câu hỏi Tổng Nội theo mức độ % và điểm Chương/ dung/Đơn vị nhận thức Chủ đề kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng TT TN TL TL cao TL 1. Quá trình 6.6% 10% 16.6% hình thành và 1,66đ phát triển chế độ phong kiến ở Tây Âu TÂY ÂU TỪ 2. Các cuộc THẾ KỈ V phát kiến địa 1 ĐẾN NỬA lí và sự hình ĐẦU THẾ thành quan hệ KỈ XVI sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu 3. Phong trào 3.3% 3.3% văn hoá Phục 0,33đ hưng và Cải cách tôn giáo 2 TRUNG 1. Trung QUỐC VÀ Quốc từ TK ẤN ĐỘ VII đến giữa THỜI TK XIX
- 5% 5% TRUNG 2. Ấn Độ từ 0,5đ ĐẠI TK IV đến giữa TK XIX 1. Khái quát 10% 10% về Đông Nam 1đ Á từ nửa sau ĐÔNG NAM thế kỉ X đến Á TỪ NỬA nửa đầu thế SAU THẾ kỉ XVI 3 KỈ X ĐẾN 2. Vương 15% 15% NỬA ĐẦU quốc 1,5đ THẾ KỈ XVI Campuchia 3. Vương quốc Lào 20% 15% 50% Tỉ lệ 5đ PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I-NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN LỊCH SỬ- ĐỊA LÝ . LỚP 7 ( PHẦN MÔN ĐỊA LÍ) Mức độ nhận Tổng Chương/ Nội dung/đơn thức % điểm TT chủ đề vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (TNKQ) (TL) (TL) (TL) Phân môn Địa lí 1 Chủ đề 1 Nội dung: 1. 3,3% 3,3%
- ( số tiết 3) VTĐL, hình 0,33đ dạng, kích 0,33đ thước châu Âu. 15% Nội dung: 2. 15% 1,5đ Đặc điểm tự 1,5đ nhiên châu Âu. 2 Chủ đề 2 Nội dung: 1. 3,3% 10% 13,3% (số tiết 2) Cơ cấu dân cư. 0,33đ 1,0đ 1,33đ Nội dung: 2. 3,3% 3,3% Đô thị hóa. 0,33đ 0,33đ Nội dung: 3. Di 3,3% 3,3% cư. 0,33đ 0,33đ 3 Chủ đề 3 Nội dung: 1. 3,3% 3,3% (số tiết 2) Vấn đề 0,33đ 0,33đ BVMT. Nội dung: 2. Vấn đề bảo vệ sự đa dạng sinh học. Nội dung: 3. 8,4% Vấn đề ứng 3,3% 5% phó với biến 0,33đ 0,5 đ 0,84đ đổi khí hậu. Tỉ lệ 20% 10% 50% Tổng hợp chung( Sử + Địa) 40% 20% 100% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 7. THỜI GIAN LÀM BÀI 60 PHÚT PHÂN MÔN LỊCH SỬ
- Chương/ chủ Nội dung/Đơn Mức độ đánh Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Stt đề vị kiến thức giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 1 1. Quá trình Nhận biết: hình thành và – Kể lại được 2 phát triển chế những sự kiện độ phong kiến ở chủ yếu về quá 1 Tây Âu trình hình thành 2. Các cuộc xã hội phong phát kiến địa lí kiến ở Tây Âu và sự hình – Trình bày thành quan hệ được những TÂY ÂU TỪ sản xuất tư bản thành tựu tiêu THẾ KỈ V chủ nghĩa ở Tây biểu của phong ĐẾN NỬA Âu trào văn hoá ĐẦU THẾ KỈ 3. Phong trào Phục hưng XVI văn hoá Phục – Nêu được 1 hưng và cải nguyên nhân cách tôn giáo của phong trào cải cách tôn 1 giáo Thông hiểu: – Trình bày được đặc điểm của lãnh địa 1 phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến Tây Âu. – Mô tả được sơ lược sự ra đời của Thiên Chúa giáo – Nêu được hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí
- – Giới thiệu được sự biến đổi quan trọng về kinh tế – xã hội của Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI. – Mô tả khái quát được nội dung cơ bản của các cuộc cải cách tôn giáo – Giải thích được nguyên nhân của phong trào cải cách tôn giáo – Nêu được tác động của cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu. – Xác định được những biến đổi chính trong xã hội và sự nảy sinh phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu Vận dụng: – Phân tích được vai trò của thành thị trung đại. – Sử dụng lược đồ hoặc bản đồ,
- giới thiệu được những nét chính về hành trình của một số cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới – Nhận xét được ý nghĩa và tác động của phong trào văn hoá Phục hưng đối với xã hội Tây Âu TRUNG 1. Trung Quốc Nhận biết: QUỐC VÀ ẤN từ TK VII đến – Nêu được ĐỘ THỜI giữa TK XIX những nét chính TRUNG ĐẠI 2. Ấn Độ từ về sự thịnh TK IV đến vượng của giữa TK XIX Trung Quốc dưới thời Đường – Nêu được thời gian Ấn Độ bị thực dân xâm lược. – Trình bày khái quát được sự ra đời và tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của Ấn Độ dưới thời các vương triều Gupta, Delhi và đế quốc Mogul. Thông hiểu: 1 – Mô tả được sự phát triển
- kinh tế thời Minh - Thanh – Giới thiệu được những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc,...) - Giới thiệu đượcmột số thành tựu tiêu biểu về văn hoá của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX Vận dụng: – Lập được sơ đồ tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (các thời Đường, Tống, Nguyên, Minh, Thanh). – Nhận xét được những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, sử
- học, kiến trúc,...) – Nhận xét được một số thành tựu tiêu biểu về văn hoá của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX ĐÔNG NAM 1. Khái quát về Nhận biết: Á TỪ NỬA Đông Nam Á – Mô tả được 1 SAU THẾ KỈ từ nửa sau thế quá trình hình X ĐẾN NỬA kỉ X đến nửa thành, phát triển ĐẦU THẾ KỈ đầu thế kỉ XVI của các quốc 2 XVI 2.Vương quốc gia Đông Nam Cam-pu-chia Á từ nửa sau 3.Vương quốc thế kỉ X đến Lào nửa đầu thế kỉ XVI. - Giới thiệu được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ 1 XVI. – Nêu được một 1 số nét tiêu biểu về văn hoá của Vương quốc Campuchia. - Nêu được sự phát triển của Vương quốc Campuchia thời Angkor.
- – Nêu được một số nét tiêu biểu về văn hoá của Vương quốc Lào. - Nêu được sự phát triển của Vương quốc Lào thời Lan Xang. Thông hiểu: – Mô tả được quá trình hình thành, phát triển của các quốc gia Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI. - Giới thiệu được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI. – Mô tả được quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Campuchia. – Mô tả được quá trình hình thành và phát
- triển của Vương quốc Lào. Vận dụng: – Nhận xét được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI. – Đánh giá được sự phát triển của Vương quốc Campuchia thời Angkor. – Đánh giá được sự phát triển của Vương quốc Lào thời Lan Xang. Số câu/loại câu 6 1 1 TNKQ TL TL Tỉ lệ 20% 10% 5%
- PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 7 Số câu hỏi theo Tổng Nội dung kiến Đơn vị kiến Mức độ của mức độ nhận thức thức yêu cầu cần đạt thức TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1 Bài 1: 1. VTĐL, hình Nhận biết: VTĐL, đặc dạng, kích - Biết. VTĐL, điểm tự nhiên thước châu hình dạng, kích 1 châu Âu Âu. thước (diện (3 tiết tích) châu Âu. 20% 2. Đặc điểm tự Thông hiểu: 1 2,0 điểm) nhiên châu Âu. - Hiểu đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi châu Âu.. - Hiểu đặc điểm các đới thiên nhiên ở châu Âu.. - Nguyên nhân của sự phân
- hóa da dạng các đới thiên nhiên ở châu Âu 2 Bài 2: 1. Cơ cấu dân Nhận biết: Đặc điểm dân cư. - Biết số dân cư -XH châu châu Âu? So Âu sánh với một số (2 tiết, 15.% châu lục khác. 1,5 điểm) - Biết cơ cấu dân số theo giới tính và theo trình độ học 1 1 vấn. Vận dụng: - Nhận xét được cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở châu Âu theo bảng số liệu đã cho. 2. Đô thị hóa. Nhận biết: - Biết được quá trình và mức độ đô thị hóa ở châu Âu. 1 - Kể được tên một số đô thị từ 5 triệu người trở lên ở châu Âu. 3. Di cư. Nhận biết: 1 - Biết được sự di cư trong nội
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 205 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 175 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn