Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum (Phân môn Địa lí)
lượt xem 0
download
"Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum (Phân môn Địa lí)" là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn học sinh đang ôn tập chuẩn bị cho kì thi giữa kì sắp tới. Tham khảo đề thi để làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập nâng cao khả năng giải đề các bạn nhé. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum (Phân môn Địa lí)
- UỶ BAN NHÂN DÂN TP KON TUM BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG TH&THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2024-2025 Môn Lịch sử và Địa lí Lớp: 8 (Phân môn Địa lí) I . MỤC TIÊU - Giúp học sinh tự đánh giá năng lực của bản thân những kiến thức phân môn Địa lí sau khi học xong các chủ đề: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam; Địa hình và khoáng sản Việt Nam. - Kiểm tra, đánh giá quá trình học sinh tiếp thu các kiến thức đã học trong chương bộ môn. 2. Năng lực: - Hình thành và củng cố các năng lực bộ môn. - Hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học, tìm tòi kiến thức để trả lời câu hỏi. - Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo qua bài làm của học sinh. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, tích cực, chủ động, tự giác làm bài. II. HÌNH THỨC Phần trắc nghiệm (30%) và Phần tự luận (20%) III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA KÌ I, NĂM HỌC 2024-2025 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ LỚP: 8 Mức độ nhận thức Tổng Thông hiểu Vận dụng TT Chương/chủ đề Nội dung/đơn vị kiến thức Nhận biết Vận dụng % cao (TNKQ) (TL) điểm TN TL (TL) - Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh Đặc điểm vị trí thổ địa lí và phạm 2TN 1,25đ 1 vi lãnh thổ (Câu 1, - Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi 1TN =12,5% Việt Nam 2) 1TL lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm (Câu 3) (Câu 13) địa lí tự nhiên Việt Nam - Đặc điểm chung của địa hình 3TN Địa hình và 6TN (Câu 3,25đ = 2 khoáng sản - Các khu vực địa hình. Đặc điểm cơ bản (Câu 7,8,11) 32,5% Việt Nam của từng khu vực địa hình 4,5,6, 9,10,12)
- 2 - Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân 1TL hoá tự nhiên và khai thác kinh tế (Câu 14) - Đặc điểm chung của khoáng sản Việt Nam. - Đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu - Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên 1TL 0,5đ khoáng sản (Câu 15) =5% Tổng số câu 8TN 4TN 1TL 1TL 1TL Tỉ lệ % 20% 10% 5% 10% 5% 50% IV. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA KÌ I, NĂM HỌC 2024-2025 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ LỚP: 8 TT Chương Nội dung đơn vị kiến Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ đánh giá nhận thức chủ đề thức Nhận Thông Vận Vận dụng cao biết hiểu dụng Phân môn Địa lí Đặc - Đặc điểm vị trí địa lí và Nhận biết 2TN điểm vị phạm vi lãnh thổ - Biết được các vùng trí địa lí - Ảnh hưởng của vị trí địa và phạm lí và phạm vi lãnh thổ đối lãnh thổ của nước ta hợp 1 vi lãnh với sự hình thành đặc thành một khối thống thổ Việt điểm địa lí tự nhiên Việt nhất và toàn vẹn. Nam Nam - Biết được vị trí địa lí làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới, ẩm, gió mùa. Thông hiểu 1TN - Giải thích được vì sao nước ta điều kiện thuận
- 3 lợi trong giao lưu với các nước và phát triển kinh tế. - Phân tích được hình 1TL dáng lãnh thổ ảnh hưởng đến sự hình thành đặc điểm tự nhiên nước ta Địa hình Nhận biết 6TN 2 và - Đặc điểm chung của địa - Biết được dạng địa khoáng hình sản Việt - Các khu vực địa hình. hình chủ yếu ở nước ta. Nam Đặc điểm cơ bản của từng - Biết được dãy Hoàng khu vực địa hình Liên Sơn thuộc vùng núi - Ảnh hưởng của địa hình Tây Bắc. đối với sự phân hoá tự nhiên và khai thác kinh tế - Biết được sông bồi đắp - Đặc điểm chung của phù sa hình thành nên khoáng sản Việt Nam. đồng bằng sông Cửu - Đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu Long. - Vấn đề sử dụng hợp lí tài - Biết tác động của khí nguyên khoáng sản hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vôi đã hình thành nên dạng địa hình đặc trưng. - Nước ta nằm ở khu vực giao nhau 2 vành đai sinh khoáng lớn của thế giới. - Biết loại khoáng sản
- 4 bôxit phân bố tập trung nhiều ở khu vực Tây Nguyên 3TN Thông hiểu - Nguyên nhân dải đồng bằng ven biển miền Trung nước ta bị chia cắt - Hiểu vấn đề đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản. - Hiểu cách phân chia khoáng sản ở nước ta 1TL Vận dụng Lấy được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên và khai thác kinh 1TL tế Vận dụng cao - Giải thích vì sao cần phải thực hiện nghiêm chỉnh Luật Khoáng sản của Nhà nước ta Số câu/ loại câu 8 câu 4 câu 1 câu 1câu TL TNKQ TL TNKQ 1 câu TL Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% Tỉ lệ chung % 50%
- 5 DUYỆT CỦA NHÀ TRƯỜNG DUYỆT CỦA TỔ CM GIÁO VIÊN RA ĐỀ P.HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG Lê Đình Hùng
- UỶ BAN NHÂN DÂN TP KON TUM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG TH&THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2024-2025 Môn Lịch sử và Địa Lớp 8 Mã đề: 01 (Phân môn Địa lí) (Đề gồm 02 trang) Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh:..................................................................... Lớp: ............. ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN (Học sinh không được sử dụng tài liệu) A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng Câu 1. Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn gồm? A. Vùng đất, vùng biển, vùng núi. B. Vùng đất, hải đảo, thềm lục địa. C. Vùng đất, hải đảo, vùng trời. D. Vùng đất, vùng biển, vùng trời. Câu 2. Vị trí địa lí làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất A. cận nhiệt đới trên núi. B. cận xích đạo gió mùa. C. nhiệt đới khô trên núi. D. nhiệt đới, ẩm, gió mùa. Câu 3: Tại sao nói nước ta có điều kiện thuận lợi trong giao lưu với các nước và phát triển kinh tế? A. Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Nước ta nằm ở vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. C. Nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. D. Nước ta có truyền thống lịch sử dựng nước, giữ nước lâu dài. Câu 4. Dạng địa hình chủ yếu ở nước ta là A. đồi núi thấp. B. đồi núi cao. C. cao nguyên. D. đồng bằng. Câu 5. Dãy Hoàng Liên Sơn thuộc vùng núi nào? A. Tây Bắc. B. Trường Sơn Bắc. C. Đông Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 6. Đồng bằng sông Cửu Long được bồi tụ phù sa hàng năm của A. sông Tiền và sông Hậu B. sông Cả và sông Mã B. sông Đồng Nai và Vàm Cỏ C. sông Thu Bồn và Vàm Cỏ Đề số 01 - Phân môn Địa lí Trang 1/2
- Câu 7. Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vôi đã hình thành nên dạng địa hình nào? A. Hình thành nhiều ruộng bậc thang B. Các hẻm vực, khe sâu, sườn dốc. C. Các cao nguyên badan xếp tầng D. Các hang động, suối cạn, thung khô. Câu 8. Tại sao dải đồng bằng ven biển miền Trung nước ta bị chia cắt? A. Thủy triều thường xuyên xảy ra B. Đồi núi ăn lan ra sát biển. C. Địa hình thấp, nhiều cồn cát. D. Có nhiều sông lớn đổ ra biển. Câu 9. Nước ta nằm ở khu vực giao nhau 2 vành đai sinh khoáng lớn của thế giới là? A. Địa Trung Hải và Thái Bình Dương. B. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. C. Đại Tây Dương và Địa Trung Hải. D. Địa Trung Hải và Ấn Độ Dương. Câu 10. Loại khoáng sản bôxit phân bố tập trung nhiều ở khu vực nào của nước ta? A. Vùng Bắc Trung Bộ. B. Vùng Đông Nam Bộ. C. Vùng Tây Nguyên. D. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 11. Vấn đề nào dưới đây đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản? A. Gây ô nhiễm môi trường sinh thái. B. Khó khăn trong khâu vận chuyển. C. Chi phí vận chuyển, chế biến lớn. D. Giá thành sản phẩm đầu ra thấp. Câu 12: Việc phân chia khoáng sản thành các nhóm như khoáng sản năng lượng, khoáng sản kim loại, khoáng sản phi kim loại là phân chia theo: A. giá thành từng loại khoáng sản B. tính chất và công dụng C. tính năng và hiệu suất sử dụng D. màu sắc bề ngoài, tính chất bên trong B. TỰ LUẬN (2,0 điểm) Câu 13 (0,5 điểm). Phân tích ảnh hưởng của hình dạng lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm tự nhiên nước ta? Câu 14 (1,0 điểm). Tại sao những vùng núi cao dễ trở thành khu nghỉ mát vào mùa hè? Kể một vài khu nghỉ mát nổi tiếng của nước ta? Câu 15 (0,5 điểm). Vì sao cần phải thực hiện nghiêm chỉnh Luật Khoáng sản của Nhà nước? -----HẾT----- Đề số 01 - Phân môn Địa lí Trang 2/2
- UỶ BAN NHÂN DÂN TP KON TUM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG TH&THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2024-2025 Môn Lịch sử và Địa Lớp 8 Mã đề: 02 (Phân môn Địa lí) (Đề gồm 02 trang) Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh:..................................................................... Lớp: ............. ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN (Học sinh không được sử dụng tài liệu) A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng Câu 1. Việc phân chia khoáng sản thành các nhóm như khoáng sản năng lượng, khoáng sản kim loại, khoáng sản phi kim loại là phân chia theo: A. giá thành từng loại khoáng sản B. tính chất và công dụng C. tính năng và hiệu suất sử dụng D. màu sắc bề ngoài, tính chất bên trong Câu 2. Nước ta nằm ở khu vực giao nhau 2 vành đai sinh khoáng lớn của thế giới là? A. Đại Tây Dương và Địa Trung Hải. B. Địa Trung Hải và Ấn Độ Dương. C. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. D. Địa Trung Hải và Thái Bình Dương. Câu 3. Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vôi đã hình thành nên dạng địa hình nào? A. Các hẻm vực, khe sâu, sườn dốc. B. Các hang động, suối cạn, thung khô. C. Các cao nguyên badan xếp tầng D. Hình thành nhiều ruộng bậc thang Câu 4. Đồng bằng sông Cửu Long được bồi tụ phù sa hàng năm của A. sông Cả và sông Mã B. sông Thu Bồn và Vàm Cỏ C. sông Đồng Nai và Vàm Cỏ D. sông Tiền và sông Hậu Câu 5. Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn gồm? A. Vùng đất, vùng biển, vùng trời. B. Vùng đất, hải đảo, thềm lục địa. C. Vùng đất, vùng biển, vùng núi. D. Vùng đất, hải đảo, vùng trời. Câu 6. Dãy Hoàng Liên Sơn thuộc vùng núi nào? A. Tây Bắc B. Đông Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam Câu 7. Dạng địa hình chủ yếu ở nước ta là A. đồng bằng. B. đồi núi cao. C. đồi núi thấp. D. cao nguyên. Câu 8. Loại khoáng sản bôxit phân bố tập trung nhiều ở khu vực nào của nước ta? A. Vùng Tây Nguyên. B. Vùng Đông Nam Bộ. C. Vùng Bắc Trung Bộ. D. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 9. Tại sao dải đồng bằng ven biển miền Trung nước ta bị chia cắt? A. Đồi núi ăn lan ra sát biển. B. Địa hình thấp, nhiều cồn cát. C. Thủy triều thường xuyên xảy ra D. Có nhiều sông lớn đổ ra biển. Đề số 02 - Phân môn Địa lí Trang 1/2
- Câu 10. Vị trí địa lí làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất A. nhiệt đới, ẩm, gió mùa. B. cận xích đạo gió mùa. C. nhiệt đới khô trên núi. D. cận nhiệt đới trên núi. Câu 11. Tại sao nói nước ta có điều kiện thuận lợi trong giao lưu với các nước và phát triển kinh tế? A. Nước ta có truyền thống lịch sử dựng nước, giữ nước lâu dài. B. Nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. Nước ta nằm ở vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. D. Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 12. Vấn đề nào dưới đây đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản? A. Gây ô nhiễm môi trường sinh thái. B. Chi phí vận chuyển, chế biến lớn. C. Khó khăn trong khâu vận chuyển. D. Giá thành sản phẩm đầu ra thấp. B. TỰ LUẬN (2,0 điểm) Câu 13 (0,5 điểm). Phân tích ảnh hưởng của hình dạng lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm tự nhiên nước ta? Câu 14 (1,0 điểm). Tại sao những vùng núi cao dễ trở thành khu nghỉ mát vào mùa hè? Kể một vài khu nghỉ mát nổi tiếng của nước ta? Câu 15 (0,5 điểm). Vì sao cần phải thực hiện nghiêm chỉnh Luật Khoáng sản của Nhà nước ta? -----HẾT----- Đề số 02 - Phân môn Địa lí Trang 2/2
- UỶ BAN NHÂN DÂN TP KON TUM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG TH&THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2024-2025 Môn Lịch sử và Địa Lớp 8 Mã đề: 03 (Phân môn Địa lí) (Đề gồm 02 trang) Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh:..................................................................... Lớp: ............. ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN (Học sinh không được sử dụng tài liệu) A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng Câu 1. Loại khoáng sản bôxit phân bố tập trung nhiều ở khu vực nào của nước ta? A. Vùng Đông Nam Bộ. B. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Vùng Bắc Trung Bộ. D. Vùng Tây Nguyên. Câu 2. Dãy Hoàng Liên Sơn thuộc vùng núi nào? A. Tây Bắc. B. Trường Sơn Nam. C. Đông Bắc. D. Trường Sơn Bắc. Câu 3. Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vôi đã hình thành nên dạng địa hình nào? A. Hình thành nhiều ruộng bậc thang B. Các hẻm vực, khe sâu, sườn dốc C. Các hang động, suối cạn, thung khô D. Các cao nguyên badan xếp tầng Câu 4. Dạng địa hình chủ yếu ở nước ta là A. đồi núi cao. B. đồng bằng. C. cao nguyên. D. đồi núi thấp. Câu 5. Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn gồm? A. Vùng đất, hải đảo, vùng trời. B. Vùng đất, hải đảo, thềm lục địa. C. Vùng đất, vùng biển, vùng trời. D. Vùng đất, vùng biển, vùng núi. Câu 6. Vấn đề nào dưới đây đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản? A. Chi phí vận chuyển, chế biến lớn. B. Giá thành sản phẩm đầu ra thấp. C. Gây ô nhiễm môi trường sinh thái. D. Khó khăn trong khâu vận chuyển. Câu 7. Nước ta nằm ở khu vực giao nhau 2 vành đai sinh khoáng lớn của thế giới là? A. Địa Trung Hải và Thái Bình Dương. B. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. C. Đại Tây Dương và Địa Trung Hải. D. Địa Trung Hải và Ấn Độ Dương. Đề số 03 - Phân môn Địa lí Trang 1/2
- Câu 8. Vị trí địa lí làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất A. cận nhiệt đới trên núi. B. nhiệt đới khô trên núi. C. cận xích đạo gió mùa. D. nhiệt đới, ẩm, gió mùa. Câu 9. Tại sao nói nước ta có điều kiện thuận lợi trong giao lưu với các nước và phát triển kinh tế? A. Nước ta có truyền thống lịch sử dựng nước, giữ nước lâu dài. B. Nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. D. Nước ta nằm ở vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Câu 10. Đồng bằng sông Cửu Long được bồi tụ phù sa hàng năm của A. sông Thu Bồn và Vàm Cỏ B. sông Cả và sông Mã C. sông Tiền và sông Hậu D. sông Đồng Nai và Vàm Cỏ Câu 11. Việc phân chia khoáng sản thành các nhóm như khoáng sản năng lượng, khoáng sản kim loại, khoáng sản phi kim loại là phân chia theo: A. tính năng và hiệu suất sử dụng C. màu sắc bề ngoài, tính chất bên trong B. giá thành từng loại khoáng sản D. tính chất và công dụng Câu 12. Tại sao dải đồng bằng ven biển miền Trung nước ta bị chia cắt? A. Thủy triều thường xuyên xảy ra B. Có nhiều sông lớn đổ ra biển. C. Địa hình thấp, nhiều cồn cát. D. Đồi núi ăn lan ra sát biển. B. TỰ LUẬN (2,0 điểm) Câu 13 (0,5 điểm). Phân tích ảnh hưởng của hình dạng lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm tự nhiên nước ta? Câu 14 (1,0 điểm). Tại sao những vùng núi cao dễ trở thành khu nghỉ mát vào mùa hè? Kể một vài khu nghỉ mát nổi tiếng của nước ta? Câu 15 (0,5 điểm). Vì sao cần phải thực hiện nghiêm chỉnh Luật Khoáng sản của Nhà nước? -----HẾT----- Đề số 03 - Phân môn Địa lí Trang 2/2
- UỶ BAN NHÂN DÂN TP KON TUM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG TH&THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2024-2025 Môn Lịch sử và Địa Lớp 8 Mã đề: 04 (Phân môn Địa lí) (Đề gồm 02 trang) Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh:..................................................................... Lớp: ............. ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN (Học sinh không được sử dụng tài liệu) A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng Câu 1. Dãy Hoàng Liên Sơn thuộc vùng núi nào? A. Đông Bắc. B. Trường Sơn Bắc. C. Trường Sơn Nam. D. Tây Bắc. Câu 2. Nước ta nằm ở khu vực giao nhau 2 vành đai sinh khoáng lớn của thế giới là? A. Địa Trung Hải và Thái Bình Dương. B. Địa Trung Hải và Ấn Độ Dương. C. Đại Tây Dương và Địa Trung Hải. D. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. Câu 3. Tại sao dải đồng bằng ven biển miền Trung nước ta bị chia cắt? A. Có nhiều sông lớn đổ ra biển. B. Địa hình thấp, nhiều cồn cát. C. Đồi núi ăn lan ra sát biển. D. Thủy triều thường xuyên xảy ra Câu 4. Đồng bằng sông Cửu Long được bồi tụ phù sa hàng năm của A. sông Đồng Nai và Vàm Cỏ B. sông Tiền và sông Hậu C. sông Cả và sông Mã D. sông Thu Bồn và Vàm Cỏ Câu 5. Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vôi đã hình thành nên dạng địa hình nào? A. Các hang động, suối cạn, thung khô. B. Các cao nguyên badan xếp tầng C. Các hẻm vực, khe sâu, sườn dốc. D. Hình thành nhiều ruộng bậc thang Câu 6. Loại khoáng sản bôxit phân bố tập trung nhiều ở khu vực nào của nước ta? A. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Vùng Tây Nguyên. C. Vùng Đông Nam Bộ. D. Vùng Bắc Trung Bộ. Câu 7. Vấn đề nào dưới đây đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản? A. Giá thành sản phẩm đầu ra thấp. B. Khó khăn trong khâu vận chuyển. C. Chi phí vận chuyển, chế biến lớn. D. Gây ô nhiễm môi trường sinh thái. Câu 8. Vị trí địa lí làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất A. cận nhiệt đới trên núi. B. nhiệt đới, ẩm, gió mùa. C. cận xích đạo gió mùa. D. nhiệt đới khô trên núi. Câu 9. Dạng địa hình chủ yếu ở nước ta là A. đồng bằng. B. cao nguyên. C. đồi núi thấp. D. đồi núi cao. Đề số 04 - Phân môn Địa lí Trang 1/2
- Câu 10. Việc phân chia khoáng sản thành các nhóm như khoáng sản năng lượng, khoáng sản kim loại, khoáng sản phi kim loại là phân chia theo: A. tính năng và hiệu suất sử dụng B. màu sắc bề ngoài, tính chất bên trong C. giá thành từng loại khoáng sản D. tính chất và công dụng Câu 11. Tại sao nói nước ta có điều kiện thuận lợi trong giao lưu với các nước và phát triển kinh tế? A. Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Nước ta có truyền thống lịch sử dựng nước, giữ nước lâu dài. C. Nước ta nằm ở vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. D. Nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. Câu 12. Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn gồm? A. Vùng đất, vùng biển, vùng núi. B. Vùng đất, hải đảo, thềm lục địa. C. Vùng đất, hải đảo, vùng trời. D. Vùng đất, vùng biển, vùng trời. B. TỰ LUẬN (2,0 điểm) Câu 13 (0,5 điểm). Phân tích ảnh hưởng của hình dạng lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm tự nhiên nước ta? Câu 14 (1,0 điểm). Tại sao những vùng núi cao dễ trở thành khu nghỉ mát vào mùa hè? Kể một vài khu nghỉ mát nổi tiếng của nước ta? Câu 15 (0,5 điểm). Vì sao cần phải thực hiện nghiêm chỉnh Luật Khoáng sản của Nhà nước? -----HẾT----- Đề số 04 - Phân môn Địa lí Trang 2/2
- UỶ BAN NHÂN DÂN TP KON TUM HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG TH&THCS TRẦN HƯNG ĐẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 MÃ ĐỀ: 01, 02, 03, 04 Môn Lịch sử và Địa lí Lớp 8 (Phân môn Địa lí ) (Bản hướng dẫn gồm 02 trang) A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Điểm chia nhỏ nhất 0,25 và điểm toàn bài làm tròn một chữ số thập phân. - Bài làm đạt điểm tối đa phải đảm bảo về cách lập luận chặt chẽ trong trình bày, không sai chính tả, bài làm sạch sẽ. - Nếu HS làm bài theo cách khác nhưng vẫn đúng bản chất và đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong đáp án thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn chấm quy định. B. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,25 điểm Câu Đáp án Mã đề 01 Mã đề 02 Mã đề 03 Mã đề 04 Câu 1 D B D D Câu 2 D D A A Câu 3 B B C C Câu 4 A D D B Câu 5 A A C A Câu 6 A A C B Câu 7 D C A D Câu 8 B A D B Câu 9 A A D C Câu 10 C A C D Câu 11 A C D C Câu 12 B A D D II. PHẦN TỰ LUẬN (2,0 điểm) Câu Đáp án Điểm * Ảnh hưởng của hình dạng lãnh thổ đối với sự hình 0,5 điểm thành đặc điểm tự nhiên nước ta: - Hình dạng kéo dài và hẹp ngang của phần đất liền, với bờ biển uốn 0,25 khúc (hình chữ S) và dài trên 3260km đã góp phần làm cho thiên nhiên Câu 1 nước ta trở nên đa dạng, phong phú và sinh động. - Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền, tăng cường tính chất nóng ẩm cho thiên nhiên nước ta. Cảnh quan thiên nhiên nước ta có sự khác biệt rõ rệt giữa các vùng, các miền tự nhiên. 0,25
- 2 * HS giải thích được: 1,0 điểm - Những vùng núi cao dễ trở thành khu nghỉ mát vào mùa hè do 0,5 khí hậu phân hóa theo độ cao, càng lên cao nhiệt độ càng giảm Câu 2 (cứ lên cao 100 m thì nhiệt độ không khí giảm khoảng 0,6 oC) nên khí hậu mát mẻ lại trong lành. - Các khu nghỉ mát nổi tiếng của nước ta: Măng Đen, Đà Lạt, 0,5 Sa pa, Tam Đảo… * Cần phải thực hiện nghiêm chỉnh Luật Khoáng sản của Nhà 0,5 điểm nước vì: - Khoáng sản là nguồn tài nguyên quý của đất nước, là loại tài nguyên 0,25 Câu 3 không thể phục hồi. Một số khoáng sản đang đứng trước nguy cơ bị cạn kiệt, sử dụng lãng phí. - Việc khai thác, vận chuyển và chế biến làm môi trường một số vùng bị suy thoái. Tình trạng khai thác, vận chuyển, mua bán trái phép 0,25 khoáng sản ở một số địa phương đã gây ô nhiễm môi trường và thất thoát tài nguyên khoáng sản. P.Trần Hưng Đạo, ngày 12 tháng 10 năm 2024 DUYỆT CỦA NHÀ TRƯỜNG DUYỆT CỦA TỔ CM GIÁO VIÊN RA ĐỀ P.HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG Lê Đình Hùng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 204 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn