Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Hoàng Diệu, Núi Thành (Phân môn Địa)
lượt xem 0
download
Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Hoàng Diệu, Núi Thành (Phân môn Địa)’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Hoàng Diệu, Núi Thành (Phân môn Địa)
- TRƯỜNG THCS HOÀNG DIỆU MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9 NĂM HỌC 2023- 2024 CẤP ĐỘ NHẬN THÔNG VẬN VẬN BIẾT HIỂU DỤNG DỤNG CỘNG CAO CHỦ TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL ĐỀ Địa lí dân - Các dân - Phân biệt cư tộcViệt được các Nam. loại hình - Phân bố quần cư dân cư thành thị nước ta. và nông - Đặc điểm thôn theo nguồn lao chức năng. động của nước ta. Số câu 3 1 4 Số điểm 1,5 0,5 2,0 Tỉ lệ 15% 5% 20% Địa lí kinh - Trình bày - Hiểu - Vẽ và - Vì sao tế xu hướng được đặc phân tích thủy lợi là chuyển điểm phát biểu đồ về biện pháp dịch cơ triển và sự thay đổi hàng đầu cấu kinh phân bố cơ cấu trong thâm tế. các ngành diện tích canh nông - Vai trò dịch vụ ở gieo trồng nghiệp ở của các nước ta. phân theo nước ta. loại rừng. - Hiểu các loại - Tại sao - Sự phát được ảnh cây. chăn nuôi triển và hưởng của bò sữa phân bố khí hậu phát triển
- của ngành nhiệt đới mạnh ở khai thác, ẩm gió ven các nuôi trồng mùa đến thành phố thuỷ sản. sản xuất lớn. - Các nhân nông tố ảnh nghiệp ở hưởng đến nước ta. sự phát - Hiểu triển và được phân bố những điều công kiện phát nghiệp. triển ngành - Sự phát chăn nuôi triển và của nước phân bố ta. công nghiệp. Số câu 5 1 1 1/2 1/2 8 Số điểm 2,5 0,5 2,0 2,0 1,0 8,0 Tỉ lệ 25% 5% 20% 20% 10% 80% TS Câu 8 2 1 1/2 1/2 12 TS điểm 4,0 1,0 2,0 2,0 1,0 10,0 Tỉ lệ 40% 10% 20% 20% 10% 100% TRƯỜNG THCS HOÀNG DIỆU BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9 NĂM HỌC 2023 - 2024 TT CHỦ ĐỀ NỘI DUNG CÁC MỨC ĐỘ ĐIỂM 1 Địa lí dân cư - Các dân tộcViệt Nam. Nhận biết 1,5 - Phân bố dân cư nước ta. - Đặc điểm nguồn lao động của nước ta.
- - Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và Thông hiểu 0,5 nông thôn theo chức năng. 2 Địa lí kinh tế - Trình bày xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Nhận biết 2,5 - Vai trò của các loại rừng. - Sự phát triển và phân bố của ngành khai thác, nuôi trồng thuỷ sản. - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. - Sự phát triển và phân bố công nghiệp. - Hiểu được đặc điểm phát triển và phân bố các Thông hiểu 2,5 ngành dịch vụ ở nước ta. - Hiểu được ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất nông nghiệp ở nước ta. - Hiểu được những điều kiện phát triển ngành chăn nuôi của nước ta. - Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu Vận dụng 2,0 diện tích gieo trồng phân theo các loại cây. - Vì sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm Vận dụng cao 1,0 canh nông nghiệp ở nước ta. - Tại sao chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn.
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – MÔN ĐỊA LÍ 9 TRƯỜNG THCS HOÀNG DIỆU Năm học 2023 - 2024 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất rồi ghi vào giấy làm bài Câu 1. Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, tập trung đông đúc ở các vùng nào? A. Hải đảo. B. Miền núi. C. Đồng bằng. D. Trung du. Câu 2. Nguồn lao động nước ta còn có hạn chế về A. kinh nghiệm sản xuất. B. khả năng tiếp thu khoa học – kỹ thuật. C. nguồn lao động bổ sung hàng năm lớn. D. thể lực, trình độ chuyên môn và tác phong lao động. Câu 3. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm quần cư nông thôn nước ta? A. Có mật độ dân số rất cao. B. Phân bố trải rộng theo lãnh thổ. C. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. D. Có các tên gọi khác nhau tùy theo dân tộc và địa bàn cư trú. Câu 4. Chuyển dịch cơ cấu ngành của nước ta đang diễn ra theo xu hướng nào? A. Tăng tỉ trọng của khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, giảm tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng và khu vực dịch vụ. B. Tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng, giảm tỉ trọng của khu vực nông nghiệp và khu vực dịch vụ. C. Tăng tỉ trọng của khu vực dịch vụ, giảm tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng và nông nghiệp. D. Giảm tỉ trọng của khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng và khu vực dịch vụ. Câu 5. Các cánh rừng chắn cát bay dọc theo dải ven biển miền Trung nước ta là loại rừng A. ngập mặn. B. đặc dụng. C. sản xuất. D. phòng hộ. Câu 6. Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác hải sản là: A. Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau. B. Kiên Giang, Cà Mau, Hậu Giang, Ninh Thuận. C. Ninh Thuận, Bình Thuận, Long An, Quảng Ninh. D. Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận. Câu 7. Các nguồn tài nguyên khoáng sản như than, dầu, khí là nguyên liệu cho ngành A. công nghiệp luyện kim đen. B. công nghiệp luyện kim màu. C. công nghiệp năng lượng, hóa chất. D. công nghiệp vật liệu xây dựng. Câu 8. Các trung tâm dệt may lớn nhất ở nước ta là: A. Đà Nẵng, Biên Hòa, Hà Nội, Cần Thơ. B. TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Huế, Hải Phòng. C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Nam Định. D. Cần Thơ, Bà Rịa - Vũng Tàu, Thái Nguyên, Hà Nội.
- Câu 9. Yếu tố nào tác động mạnh mẽ đến sự phân bố ngành dịch vụ? A. Giao thông vận tải phát triển. B. Nền kinh tế phát triển năng động. C. Sự phân bố dân cư và phát triển kinh tế. D. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú. Câu 10. Việt Nam có bao nhiêu dân tộc? A. 55. B. 54. C. 53. D. 52. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm) Trình bày ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất nông nghiệp ở nước ta. Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta? Câu 2. (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây (%) Loại cây 1990 2002 Cây lượng thực 71,6 64,9 Cây công nghiệp 13,3 18,2 Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác 15,1 16,9 a) Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây. b) Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng của các nhóm cây. ---------- Hết ----------
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – MÔN ĐỊA LÍ 9 TRƯỜNG THCS HOÀNG DIỆU Năm học 2023 - 2024 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất rồi ghi vào giấy làm bài Câu 1. Ở Việt Nam dân tộc nào có số dân đông nhất? A. Kinh. B. Tày. C. Thái. D. Mường. Câu 2. Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, sống thưa thớt ở A. ven biển. B. miền núi. C. đồng bằng. D. đô thị. Câu 3. Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta? A. Dồi dào, tăng nhanh. B. Tăng chậm. C. Hầu như không tăng. D. Dồi dào, tăng chậm Câu 4. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm quần cư thành thị nước ta? A. Các đô thị lớn có mật độ dân số rất cao. B. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. C. Nhìn chung các đô thị đều có nhiều chức năng. D. Ở nhiều đô thị, kiểu nhà ống san sát nhau khá phổ biến. Câu 5. Cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta có sự chuyển dịch theo hướng A. từ kinh tế Nhà nước, tư nhân sang kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế tập thể. B. từ kinh tế tập thể, cá thể, tư nhân sang kinh tế Nhà nước, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. C. từ kinh tế tập thể, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sang kinh tế Nhà nước, cá thể, tư nhân. D. từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực Nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần. Câu 6. Các vườn quốc gia (Cúc Phương, Ba Vì, Ba Bể, Bạch Mã, Cát Tiên...) và các khu dự trữ thiên nhiên thuộc loại rừng A. đặc dụng. B. ngập mặn. C. sản xuất. D. phòng hộ. Câu 7. Các tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất là: A. Cà Mau, An Giang, Bến Tre. B. Kiên Giang, Cà Mau, Hậu Giang, Ninh Thuận. C. Ninh Thuận, Bình Thuận, Long An, Quảng Ninh. D. Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận. Câu 8. Các nguồn tài nguyên khoáng sản như apatit, pirit, photphorit, … là nguyên liệu cho ngành A. công nghiệp năng lượng. B. công nghiệp luyện kim màu. C. công nghiệp hóa chất. D. công nghiệp vật liệu xây dựng. Câu 9. Nơi tập trung nhiều nhất các cơ sở công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm của nước ta là: A. Huế, TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cần Thơ, Nam Định. B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Nha Trang, Đà Nẵng, Hải Phòng. C. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa, Đà Nẵng. D. Cần Thơ, Hải Phòng, Đà Nẵng, Nha Trang, TP. Hồ Chí Minh. Câu 10. Hoạt động dịch vụ tập trung ở thành phố lớn và thị xã nhiều hơn ở khu vực nông thôn do A. có nhiều chợ hơn. B. giao thông vận tải phát triển hơn.
- C. thu nhập bình quân đầu người cao hơn. D. dân cư tập trung đông và kinh tế phát triển hơn khu vực nông thôn. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm) Trình bày những thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành chăn nuôi của nước ta. Tại sao chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn (Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, ...)? Câu 2. (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây (%) Loại cây 1990 2002 Cây lượng thực 71,6 64,9 Cây công nghiệp 13,3 18,2 Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác 15,1 16,9 a) Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây. b) Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng của các nhóm cây. ---------- Hết ----------
- TRƯỜNG THCS HOÀNG DIỆU HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN: ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC: 2023 - 2024 Thời gian: 45 phút (không tính thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C D A D D D C C C B II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 Ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất nông nghiệp ở nước 2,0 (3,0đ) ta - Thuận lợi: 0,5 + Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Nguồn nhiệt ẩm phong phú làm cho cây cối xanh tươi quanh năm, sinh trưởng nhanh, có thể trồng từ hai đến ba vụ lúa và rau, màu trong một năm; cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng. 0,5 + Khí hậu nước ta có sự phân hoá rõ rệt theo chiều bắc - nam, theo mùa và theo độ cao. Vì vậy, ở nước ta có thể trồng được từ các loại cây nhiệt đới cho đến một số cây cận nhiệt và ôn đới. Cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng cũng khác nhau giữa các vùng. - Khó khăn: 0,5 + Nhiều thiên tai thường xuyên xảy ra (bão, lũ lụt, hạn hán, gió Tây khô nóng, sương 0,5 muối,...) gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp. + Khí hậu nóng ẩm tạo điều kiện cho sâu bệnh, dịch bệnh, nấm mốc phát triển gây hại cho cây trồng, vật nuôi. - Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta. 1,0 + Chống úng, lụt trong mùa mưa bão. 0,25 + Đảm bảo nước tưới trong mùa khô. 0,25 + Cải tạo đất, mở rộng diện tích canh tác. 0,25 + Tăng vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng. 0,25 2 a) Vẽ biểu đồ 1,25 (2,0đ) - Yêu cầu: + Vẽ biểu đồ hình tròn + Đúng về số liệu. + Có tên biểu đồ. + Có kí hiệu, chú giải. + Tính thẩm mỹ. (Nếu không đủ, đúng các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm/ý) b) Nhận xét - Cây lương thực: tỉ trọng giảm từ 71,6 % (năm 1990) xuống còn 64,9 % (năm 2002) 0,25 (giảm 6,7%).
- - Cây công nghiệp: tỉ trọng cũng tăng từ 13,3% (năm 1990) lên 18,2% (năm 2002) 0,25 (tăng 4,9%). - Cây ăn quả, cây thực phẩm, cây khác: tỉ trọng tăng từ 15,1% (năm 1990) lên 16,9% 0,25 (năm 2002) (tăng 1,8%). TRƯỜNG THCS HOÀNG DIỆU HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN: ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC: 2023 - 2024 Thời gian: 45 phút (không tính thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A B A B D A A C C D II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 Những điều kiện phát triển ngành chăn nuôi của nước ta. 2,0 (3,0đ) - Thuận lợi: + Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn nhiều, từ hoa màu lương thực, 0,5 đồng cỏ, phụ phẩm của ngành thủy sản, thức ăn chế biến công nghiệp. + Các dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp. 0,25 + Người dân có kinh nghiệm chăn nuôi, thị trường tiêu thụ rộng lớn, ... 0,25 - Khó khăn: + Giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao vẫn còn ít, chất lượng chưa cao (nhất là 0,5 cho yêu cầu xuất khẩu). + Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn đe dọa lan tràn trên diện rộng. Hiệu quả chăn 0,5 nuôi chưa thật cao và ổn định.
- - Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn (Thành phố Hồ Chí 1,0 Minh, Hà Nội, ...) + Các thành phố lớn tập trung đông dân số, nhu cầu về sữa của người dân lớn, thị 0.25 trường rộng mở. + Sữa là nguyên liệu khó bảo quản và đòi hỏi quy trình chế biến khép kín với kĩ thuật 0,5 tiên tiến mới có thể mang lại giá trị kinh tế cao và tránh hư hỏng. Do vậy cần phân bố ở các thành phố là nơi có điều kiện cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, các cơ sở chế biến phát triển. Ngoài ra việc vận chuyển đến thị trường tiêu thụ được diễn ra nhanh chóng hơn, đặc biệt với các loại sữa tươi. => Nguyên nhân khiến chăn nuôi bò sữa phát triển ở ven thành phố là do gắn với cơ 0,25 sở chế biến và thị trường tiêu thụ. 2 a) Vẽ biểu đồ 1,25 (2,0đ) - Yêu cầu: + Vẽ biểu đồ hình tròn + Đúng về số liệu. + Có tên biểu đồ. + Có kí hiệu, chú giải. + Tính thẩm mỹ. (Nếu không đủ, đúng các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm/ý) b) Nhận xét - Cây lương thực: tỉ trọng giảm từ 71,6 % (năm 1990) xuống còn 64,9 % (năm 2002) 0,25 (giảm 6,7%). - Cây công nghiệp: tỉ trọng cũng tăng từ 13,3% (năm 1990) lên 18,2% (năm 2002) 0,25 (tăng 4,9%). - Cây ăn quả, cây thực phẩm, cây khác: tỉ trọng tăng từ 15,1% (năm 1990) lên 16,9% 0,25 (năm 2002) (tăng 1,8%).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 219 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 39 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 217 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p | 41 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 28 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 13 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p | 22 | 3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p | 29 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 31 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 187 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p | 14 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn