Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum (Phân môn Địa lí)
lượt xem 2
download
Cùng tham gia thử sức với “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum (Phân môn Địa lí)” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum (Phân môn Địa lí)
- UỶ BAN NHÂN DÂN TP KON TUM BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG TH&THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2024-2025 Môn Lịch sử và Địa lí Lớp: 9 (Phân môn Địa lí) I . MỤC TIÊU - Giúp học sinh tự đánh giá năng lực của bản thân những kiến thức phân môn Địa lí sau khi học xong các chủ đề: Địa lí dân cư Việt Nam; Địa lí các ngành kinh tế Việt Nam ( Nông nghiêp; Lâm nghiệp và Thuỷ sản: Công nghiệp). - Kiểm tra, đánh giá quá trình học sinh tiếp thu các kiến thức đã học trong chương bộ môn. 2. Năng lực: - Hình thành và củng cố các năng lực bộ môn. - Hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học, tìm tòi kiến thức để trả lời câu hỏi. - Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo qua bài làm của học sinh. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, tích cực, chủ động, tự giác làm bài. II. HÌNH THỨC Phần trắc nghiệm (30%) và Phần tự luận (20%) III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA KÌ I, NĂM HỌC 2024-2025 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ LỚP: 9
- 2 Mức độ nhận thức Thông hiểu Vận Nhận Vận Tổng % TT Chương/chủ đề Nội dung/đơn vị kiến thức dụng biết dụng điểm TN cao (TNKQ) TL (TL) (TL) – Thành phần dân tộc – Gia tăng dân số ở các thời kì – Cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính Địa lí dân cư Việt 2TN 1TL – Phân bố dân cư 1,75đ 1 Nam (Câu (Câu =17,5% – Các loại hình quần cư 1,2) 14) thành thị và nông thôn – Lao động và việc làm – Chất lượng cuộc sống 1TN (Câu 3) – Các nhân tố chính ảnh 5TN 1TN hưởng đến sự phát triển và (Câu 4, (Câu Địa lí các ngành kinh 5,6,8,9) 7) phân bố nông, lâm, thuỷ sản 1TL tế: 2 – Sự phát triển và phân bố (Câu 2,0đ =20% Nông, lâm. Thuỷ sản nông, lâm, thuỷ sản 13) – Vấn đề phát triển nông nghiệp xanh – Các nhân tố ảnh hưởng đến 1TN 2TN sự phát triển và phân bố (Câu (Câu công nghiệp 10) 11,12) 1,25đ Công nghiệp =12,5% – Sự phát triển và phân bố của các ngành công nghiệp
- 3 chủ yếu – Vấn đề phát triển công 1TL nghiệp xanh Tổng số câu 8TN 4TN 1TL 1TL 1TL Tỉ lệ % 20% 10% 5% 10% 5% 50% IV. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA KÌ I, NĂM HỌC 2024-2025 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ LỚP: 9 TT Chương chủ Nội dung đơn vị kiến Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ đánh giá nhận thức đề thức Nhận Thông Vận Vận dụng cao biết hiểu dụng Phân môn Địa lí – Thành phần dân tộc Nhận biết – Gia tăng dân số ở các – Trình bày được đặc điểm thời kì phân bố các dân tộc Việt – Cơ cấu dân số theo tuổi Nam. và giới tính Thông hiểu Địa lí dân cư – Phân bố dân cư – Phân tích được sự thay đổi 1 Việt Nam 2TN 1TN – Các loại hình quần cư cơ cấu tuổi và giới tính của thành thị và nông thôn dân cư. – Lao động và việc làm Vận dụng – Vẽ và nhận xét được biểu 1TL – Chất lượng cuộc sống đồ về gia tăng dân số. Địa lí các ngành – Các nhân tố chính ảnh Nhận biết 2 kinh tế: hưởng đến sự phát triển và – Trình bày được sự phát 5TN Nông, lâm. phân bố nông, lâm, thuỷ triển và phân bố nông, lâm,
- 4 Thuỷ sản sản thuỷ sản. – Sự phát triển và phân bố Thông hiểu nông, lâm, thuỷ sản – Phân tích được một trong – Vấn đề phát triển nông các nhân tố chính ảnh hưởng 1TN nghiệp xanh đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp (các nhân tố tự nhiên: địa hình, đất đai, khí hậu, nước, sinh vật; các nhân tố kinh tế-xã hội: dân cư và nguồn lao động, thị trường, chính sách, công nghệ, vốn đầu tư). – Phân tích được đặc điểm phân bố tài nguyên rừng và nguồn lợi thuỷ sản. 1TL Vận dụng – Tìm kiếm thông tin, viết báo cáo ngắn về một số mô hình sản xuất nông nghiệp có hiệu quả. – Các nhân tố ảnh hưởng Nhận biết 1TN đến sự phát triển và phân – Trình bày được sự phát bố công nghiệp triển và phân bố của một – Sự phát triển và phân bố trong các ngành công nghiệp Công nghiệp của các ngành công nghiệp chủ yếu: (theo QĐ 27) chủ yếu Thông hiểu – Vấn đề phát triển công – Phân tích được vai trò của 2TN nghiệp xanh một trong các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát
- 5 triển và phân bố công nghiệp: vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, dân cư và nguồn lao động, chính sách, khoa học-công nghệ, thị trường, vốn đầu tư, nguồn nguyên liệu. Vận dụng cao – Giải thích được tại sao cần phát triển công nghiệp xanh. Số câu/ loại câu 8 câu4 câu 1 câu 1câu TL TNKQ TL TNKQ 1 câu TL Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% Tỉ lệ chung % 50% DUYỆT CỦA NHÀ TRƯỜNG DUYỆT CỦA TỔ CM GIÁO VIÊN RA ĐỀ P.HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG Lê Đình Hùng
- UỶ BAN NHÂN DÂN TP KON TUM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG TH&THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2024-2025 Môn Lịch sử và Địa Lớp 9 Mã đề: 01 (Phân môn Địa lí) (Đề gồm 02 trang) Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh:..................................................................... Lớp: ............. ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN (Học sinh không được sử dụng tài liệu) A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng Câu 1. Các dân tộc ít người nước ta cư trú chủ yếu ở khu vực nào sau đây? A. Vùng đồng bằng B. Các thành phố lớn. C. Vùng duyên hải. D. Đồi núi, cao nguyên. Câu 2: Vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất nước ta? A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 3: Tại sao nói nước ta đang trong giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng”? A. Số trẻ sơ sinh chiếm hơn 2/3 dân số. B. Số người ở độ tuổi 0 – 14 chiếm hơn 2/3 dân số. C. Số người ở độ tuổi 15 – 64 chiếm hơn 2/3 dân số. D. Số người ở độ tuổi trên 60 trở lên chiếm hơn 2/3 dân số. Câu 4. Chăn nuôi lợn phát triển mạnh nhất ở vùng nào nước ta? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Bắc Trung Bộ. Câu 5. Cơ cấu nông nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng A. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt. B. tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi. C. giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp. D. tăng tỉ trọng cây lương thực. Câu 6. Hai vùng trồng lúa trọng điểm của nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ; Đông Nam Bộ. C. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Câu 7: Điều kiện tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến cơ cấu mùa vụ nông nghiệp ở nước ta? A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. B. Địa hình chủ yếu là đồi núi. C. Khí hậu phân hóa đa dạng. D. Tài nguyên đất đai đa dạng. Câu 8. Điều kiện thuận lợi để nước ta nuôi trồng thuỷ sản là A. nước ta có nhiều ngư trường lớn. B. vùng biển nước ta rộng 1 triệu Đề số 01 - Phân môn Địa lí Trang 1/2
- km2 C. có nhiều bãi triều, đầm phá, sông hồ. D. nguồn lợi thuỷ sản phong phú, đa dạng. Câu 9. Vùng nào có tổng diện tích rừng lớn ở nước ta? A. Bắc Trung Bộ, Duyên hải miền Trung, Tây Nam Bộ, Tây Nguyên. B. Bắc Trung Bộ, Duyên hải miền Trung, Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 10: Ngành công nghiệp dệt và sản xuất trang phục, sản xuất giày, dép ở nước ta tập trung chủ yếu ở A. vùng nông thôn. B. các thành phố lớn C. vùng núi cao. D. các hải đảo Câu 11: Thế mạnh chính nào của lao động nước ta tạo thuận lợi cho phát triển công nghiệp? A. Số lượng đông, khả năng tiếp thu khoa học – kĩ thuật nhanh. B. Giá nhân công rẻ, có phẩm chất cần cù, thông minh. C. Đội ngũ thợ lành nghề đông, trình độ chuyên môn cao. D. Tính kỉ luật, tác phong công nghiệp chuyên nghiệp. Câu 12: Tại sao nước ta tiếp tục được đầu tư đổi mới trang thiết bị và công nghệ đối với ngành công nghiệp? A. Nâng cao về chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. B. Phù hợp tình hình phát triển thực tế của đất nước. C. Đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. Đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước. II. TỰ LUẬN (2,0 điểm) Câu 13. (0,5 điểm). Phân tích đặc điểm phân bố tài nguyên rừng nước ta? Câu 14 (1,0 điểm). Cho bảng số liệu sau: Số dân và tỉ lệ tăng dân số nước ta giai đoạn 1989-2021 Năm 1989 1999 2009 2021 Số dân (triệu người) 64,4 76,5 86,0 98,5 Tỉ lệ tăng dân số (%) 2,10 1,51 1,06 0,94 (Nguồn: Tổng cục Thống kê) a) Vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ tăng dân số nước ta giai đoạn 1989 – 2021 b) Nhận xét Câu 15 (0,5 điểm). Giải thích tại sao ở nước ta cần phát triển công nghiệp xanh? -----HẾT----- Đề số 01 - Phân môn Địa lí Trang 2/2
- UỶ BAN NHÂN DÂN TP KON TUM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG TH&THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2024-2025 Môn Lịch sử và Địa Lớp 9 Mã đề: 02 (Phân môn Địa lí) (Đề gồm 02 trang) Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh:..................................................................... Lớp: ............. ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN (Học sinh không được sử dụng tài liệu) A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng Câu 1. Các dân tộc ít người nước ta cư trú chủ yếu ở khu vực nào sau đây? A. Các thành phố lớn. B. Đồi núi, cao nguyên. C. Vùng duyên hải. D. Vùng đồng bằng Câu 2. Thế mạnh chính nào của lao động nước ta tạo thuận lợi cho phát triển công nghiệp? A. Số lượng đông, khả năng tiếp thu khoa học – kĩ thuật nhanh. B. Đội ngũ thợ lành nghề đông, trình độ chuyên môn cao. C. Tính kỉ luật, tác phong công nghiệp chuyên nghiệp. D. Giá nhân công rẻ, có phẩm chất cần cù, thông minh. Câu 3. Tại sao nước ta tiếp tục được đầu tư đổi mới trang thiết bị và công nghệ đối với ngành công nghiệp? A. Phù hợp tình hình phát triển thực tế của đất nước. B. Đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. C. Nâng cao về chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. D. Đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước. Câu 4. Vùng nào có tổng diện tích rừng lớn ở nước ta? A. Bắc Trung Bộ, Duyên hải miền Trung, Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Bắc Trung Bộ, Duyên hải miền Trung, Tây Nam Bộ, Tây Nguyên. Câu 5. Tại sao nói nước ta đang trong giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng”? A. Số người ở độ tuổi trên 60 trở lên chiếm hơn 2/3 dân số. B. Số người ở độ tuổi 15 – 64 chiếm hơn 2/3 dân số. C. Số trẻ sơ sinh chiếm hơn 2/3 dân số. D. Số người ở độ tuổi 0 – 14 chiếm hơn 2/3 dân số. Câu 6. Hai vùng trồng lúa trọng điểm của nước ta là A. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. Đề số 02 - Phân môn Địa lí Trang 1/2
- B. Trung du và miền núi Bắc Bộ; Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Câu 7. Điều kiện tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến cơ cấu mùa vụ nông nghiệp ở nước ta? A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. B. Tài nguyên đất đai đa dạng. C. Địa hình chủ yếu là đồi núi. D. Khí hậu phân hóa đa dạng. Câu 8. Vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất nước ta? A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 9. Điều kiện thuận lợi để nước ta nuôi trồng thuỷ sản là A. vùng biển nước ta rộng 1 triệu km2 B. nguồn lợi thuỷ sản phong phú, đa dạng. C. có nhiều bãi triều, đầm phá, sông hồ. D. nước ta có nhiều ngư trường lớn. Câu 10. Cơ cấu nông nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng A. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt. B. giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp. C. tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi. D. tăng tỉ trọng cây lươg thực. Câu 11. Ngành công nghiệp dệt và sản xuất trang phục, sản xuất giày, dép ở nước ta tập trung chủ yếu ở A. các hải đảo B. vùng núi cao. C. vùng nông thôn. D. các thành phố lớn Câu 12. Chăn nuôi lợn phát triển mạnh nhất ở vùng nào nước ta? A. Tây Nguyên. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. B. TỰ LUẬN (2,0 điểm) Câu 13. (0,5 điểm). Phân tích đặc điểm phân bố tài nguyên rừng nước ta? Câu 14 (1,0 điểm). Cho bảng số liệu sau: Số dân và tỉ lệ tăng dân số nước ta giai đoạn 1989-2021 Năm 1989 1999 2009 2021 Số dân (triệu người) 64,4 76,5 86,0 98,5 Tỉ lệ tăng dân số (%) 2,10 1,51 1,06 0,94 (Nguồn: Tổng cục Thống kê) a) Vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ tăng dân số nước ta giai đoạn 1989 – 2021 b) Nhận xét Câu 15 (0,5 điểm). Giải thích tại sao ở nước ta cần phát triển công nghiệp xanh? -----HẾT----- Đề số 02 - Phân môn Địa lí Trang 2/2
- UỶ BAN NHÂN DÂN TP KON TUM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG TH&THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2024-2025 Môn Lịch sử và Địa Lớp 9 Mã đề: 03 (Phân môn Địa lí) (Đề gồm 02 trang) Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh:..................................................................... Lớp: ............. ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN (Học sinh không được sử dụng tài liệu) A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng Câu 1. Ngành công nghiệp dệt và sản xuất trang phục, sản xuất giày, dép ở nước ta tập trung chủ yếu ở A. vùng núi cao. B. các thành phố lớn C. các hải đảo D. vùng nông thôn. Câu 2. Hai vùng trồng lúa trọng điểm của nước ta là A. Trung du và miền núi Bắc Bộ; Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. C. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Câu 3. Cơ cấu nông nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng A. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt. B. tăng tỉ trọng cây lươg thực. C. tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi. D. giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp. Câu 4. Điều kiện thuận lợi để nước ta nuôi trồng thuỷ sản là A. vùng biển nước ta rộng 1 triệu km2 B. nước ta có nhiều ngư trường lớn. C. có nhiều bãi triều, đầm phá, sông hồ. D. nguồn lợi thuỷ sản phong phú, đa dạng. Câu 5. Vùng nào có tổng diện tích rừng lớn ở nước ta? A. Bắc Trung Bộ, Duyên hải miền Trung, Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ, Duyên hải miền Trung, Tây Nam Bộ, Tây Nguyên. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 6. Các dân tộc ít người nước ta cư trú chủ yếu ở khu vực nào sau đây? A. Vùng đồng bằng B. Các thành phố lớn. C. Đồi núi, cao nguyên. D. Vùng duyên hải. Câu 7. Tại sao nước ta tiếp tục được đầu tư đổi mới trang thiết bị và công nghệ đối với ngành công nghiệp? Đề số 03 - Phân môn Địa lí Trang 1/2
- A. Đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. B. Đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước. C. Nâng cao về chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. D. Phù hợp tình hình phát triển thực tế của đất nước. Câu 8. Chăn nuôi lợn phát triển mạnh nhất ở vùng nào nước ta? A. Tây Nguyên. B. Bắc Trung Bộ. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 9. Tại sao nói nước ta đang trong giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng”? A. Số người ở độ tuổi trên 60 trở lên chiếm hơn 2/3 dân số. B. Số trẻ sơ sinh chiếm hơn 2/3 dân số. C. Số người ở độ tuổi 15 – 64 chiếm hơn 2/3 dân số. D. Số người ở độ tuổi 0 – 14 chiếm hơn 2/3 dân số. Câu 10. Vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất nước ta? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 11. Điều kiện tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến cơ cấu mùa vụ nông nghiệp ở nước ta? A. Khí hậu phân hóa đa dạng. B. Tài nguyên đất đai đa dạng. C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. D. Địa hình chủ yếu là đồi núi. Câu 12. Thế mạnh chính nào của lao động nước ta tạo thuận lợi cho phát triển công nghiệp? A. Số lượng đông, khả năng tiếp thu khoa học – kĩ thuật nhanh. B. Đội ngũ thợ lành nghề đông, trình độ chuyên môn cao. C. Giá nhân công rẻ, có phẩm chất cần cù, thông minh. D. Tính kỉ luật, tác phong công nghiệp chuyên nghiệp. II. TỰ LUẬN (2,0 điểm) Câu 13. (0,5 điểm). Phân tích đặc điểm phân bố tài nguyên rừng nước ta? Câu 14 (1,0 điểm). Cho bảng số liệu sau: Số dân và tỉ lệ tăng dân số nước ta giai đoạn 1989-2021 Năm 1989 1999 2009 2021 Số dân (triệu người) 64,4 76,5 86,0 98,5 Tỉ lệ tăng dân số (%) 2,10 1,51 1,06 0,94 (Nguồn: Tổng cục Thống kê) a) Vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ tăng dân số nước ta giai đoạn 1989 – 2021 b) Nhận xét Câu 15 (0,5 điểm). Giải thích tại sao ở nước ta cần phát triển công nghiệp xanh? -----HẾT----- Đề số 03 - Phân môn Địa lí Trang 2/2
- UỶ BAN NHÂN TP KON TUM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG TH&THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2024-2025 Môn Lịch sử và Địa Lớp 9 Mã đề: 04 (Phân môn Địa lí) (Đề gồm 02 trang) Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh:..................................................................... Lớp: ............. ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN (Học sinh không được sử dụng tài liệu) A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng Câu 1. Hai vùng trồng lúa trọng điểm của nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ; Đông Nam Bộ. C. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Câu 2. Điều kiện thuận lợi để nước ta nuôi trồng thuỷ sản là A. nguồn lợi thuỷ sản phong phú, đa dạng. B. nước ta có nhiều ngư trường lớn. C. có nhiều bãi triều, đầm phá, sông hồ. D. vùng biển nước ta rộng 1 triệu km2 Câu 3. Các dân tộc ít người nước ta cư trú chủ yếu ở khu vực nào sau đây? A. Đồi núi, cao nguyên. B. Vùng duyên hải. C. Vùng đồng bằng D. Các thành phố lớn. Câu 4. Vùng nào có tổng diện tích rừng lớn ở nước ta? A. Bắc Trung Bộ, Duyên hải miền Trung, Tây Nam Bộ, Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Bắc Trung Bộ, Duyên hải miền Trung, Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên. Câu 5. Cơ cấu nông nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng A. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt. B. giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp. C. tăng tỉ trọng cây lươg thực. D. tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi. Câu 6. Chăn nuôi lợn phát triển mạnh nhất ở vùng nào nước ta? A. Bắc Trung Bộ. B. Tây Nguyên. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Đề số 04 - Phân môn Địa lí Trang 1/2
- Câu 7. Tại sao nói nước ta đang trong giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng”? A. Số trẻ sơ sinh chiếm hơn 2/3 dân số. B. Số người ở độ tuổi 0 – 14 chiếm hơn 2/3 dân số. C. Số người ở độ tuổi 15 – 64 chiếm hơn 2/3 dân số. D. Số người ở độ tuổi trên 60 trở lên chiếm hơn 2/3 dân số. Câu 8. Vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất nước ta? A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 9. Thế mạnh chính nào của lao động nước ta tạo thuận lợi cho phát triển công nghiệp? A. Đội ngũ thợ lành nghề đông, trình độ chuyên môn cao. B. Tính kỉ luật, tác phong công nghiệp chuyên nghiệp. C. Số lượng đông, khả năng tiếp thu khoa học – kĩ thuật nhanh. D. Giá nhân công rẻ, có phẩm chất cần cù, thông minh. Câu 10. Ngành công nghiệp dệt và sản xuất trang phục, sản xuất giày, dép ở nước ta tập trung chủ yếu ở A. vùng nông thôn. B. vùng núi cao. C. các hải đảo D. các thành phố lớn Câu 11. Tại sao nước ta tiếp tục được đầu tư đổi mới trang thiết bị và công nghệ đối với ngành công nghiệp? A. Đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước. B. Phù hợp tình hình phát triển thực tế của đất nước. C. Đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. Nâng cao về chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. Câu 12. Điều kiện tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến cơ cấu mùa vụ nông nghiệp ở nước ta? A. Địa hình chủ yếu là đồi núi. B. Khí hậu phân hóa đa dạng. C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. D. Tài nguyên đất đai đa dạng. B. TỰ LUẬN (2,0 điểm) Câu 13. (0,5 điểm). Phân tích đặc điểm phân bố tài nguyên rừng nước ta? Câu 14 (1,0 điểm). Cho bảng số liệu sau: Số dân và tỉ lệ tăng dân số nước ta giai đoạn 1989-2021 Năm 1989 1999 2009 2021 Số dân (triệu người) 64,4 76,5 86,0 98,5 Tỉ lệ tăng dân số (%) 2,10 1,51 1,06 0,94 (Nguồn: Tổng cục Thống kê) a) Vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ tăng dân số nước ta giai đoạn 1989 – 2021 b) Nhận xét Câu 15 (0,5 điểm). Giải thích tại sao ở nước ta cần phát triển công nghiệp xanh? -----HẾT---- Đề số 04 - Phân môn Địa lí Trang 2/2
- UỶ BAN NHÂN DÂN TP KON TUM HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG TH&THCS TRẦN HƯNG ĐẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 MÃ ĐỀ: 01, 02, 03, 04 Môn Lịch sử và Địa lí Lớp 9 (Phân môn Địa lí ) (Bản hướng dẫn gồm 02 trang) A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Điểm chia nhỏ nhất 0,25 và điểm toàn bài làm tròn một chữ số thập phân. - Bài làm đạt điểm tối đa phải đảm bảo về cách lập luận chặt chẽ trong trình bày, không sai chính tả, bài làm sạch sẽ. - Nếu HS làm bài theo cách khác nhưng vẫn đúng bản chất và đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong đáp án thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn chấm quy định. B. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,25 điểm Câu Đáp án Mã đề 01 Mã đề 02 Mã đề 03 Mã đề 04 Câu 1 D B B A Câu 2 D A B C Câu 3 C C C A Câu 4 C A C C Câu 5 B B A C Câu 6 A C C D Câu 7 C D C C Câu 8 C D D D Câu 9 B C C C Câu 10 B C B D Câu 11 A D A D Câu 12 A D A B II. PHẦN TỰ LUẬN (2,0 điểm) Câu Đáp án Điểm * Phân tích đặc điểm phân bố tài nguyên rừng nước ta: 0,5 điểm - Với ¾ diện tích lãnh thổ là đồi núi, độ che phủ rừng đạt 42% 0,25 (năm 2021). Các vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải miền Trung, Câu 1 Trung du và miền núi Bắc Bộ có tổng diện tích rừng lớn ở nước ta. - Có 3 loại rừng (chia theo mục đích): rừng phòng hộ, rừng đặc 0,25 dụng, rừng sản xuất. Mỗi loại rừng có chức năng riêng, trong đó rừng sản xuất chiếm hơn 53% tổng diện tích rừng (2021).
- 2 a) Vẽ biểu đồ 1,0 điểm - Dạng biểu đồ thích hợp nhất: Biểu đồ kết hợp (cột đơn + đường). 0,5 Các dạng biểu đồ khác không cho điểm - Đầy đủ các yếu tố của biểu đồ + Tên biểu đồ + Chú giải. Câu 2 + Số liệu… - Thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm b) Nhận xét 0,5 - Số dân: tăng liên tục từ 64,4 triệu người (năm 1989) lên 98,5 0,25 triệu người (năm 2021), tăng 34,1 triệu người; tăng gấp 1,5 lần. - Tỉ lệ tăng dân số: có xu hướng giảm, từ 2,10% (năm 1989) xuống còn 0,94% (năm 2021); giảm 1,16%. Mặc dù tỉ lệ gia tăng 0,25 dân số giảm nhưng quy mô dân số nước ta vẫn tăng. * Giải thích tại sao ở nước ta cần phát triển công nghiệp xanh 0,5 điểm Phát triển công nghiệp xanh sẽ giúp giải quyết: - Giảm thiểu chất thải công nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng Câu 3 tài nguyên và năng lượng, bảo vệ môi trường và giảm nhẹ biến 0,25 đổi khí hậu. - Tạo ra sản phẩm công nghiệp chất lượng cao. Tiết kiệm chi phí đầu vào, nhiên liệu, nguyên liệu và năng lượng trong sản xuất. 0,25 P.Trần Hưng Đạo, ngày 12 tháng 10 năm 2024 DUYỆT CỦA NHÀ TRƯỜNG DUYỆT CỦA TỔ CM GIÁO VIÊN RA ĐỀ P.HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG Lê Đình Hùng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 207 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 274 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 189 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 207 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 179 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 27 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 178 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 20 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn