Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 - Trường THCS Lê Cơ, Tiên Phước
lượt xem 2
download
TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 - Trường THCS Lê Cơ, Tiên Phước” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 - Trường THCS Lê Cơ, Tiên Phước
- KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9 Tổng Nội Chương/ % điểm dung/đơn vị TT Nhận biết chủ đề Thông hiểu Vận dụng kiến thức (TNKQ) (TL) (TL) Phân môn Lịch sử 1 THẾ GIỚI TỪ Nước Nga và 50 % NĂM 1918 ĐẾN Liên Xô từ năm 5.0 đ 2 1/2* NĂM 1945 1918 đến năm 1945 Châu Âu và nước 2 Mỹ từ năm 1918 1* đến năm 1945 Châu Á từ năm 2 1918 đến năm 1945 Chiến tranh thế 2 giới thứ hai 1* 1* (1939 – 1945) 2 VIỆT NAM TỪ Phong trào dân NĂM 1918 ĐẾN tộc dân chủ những 1* NĂM 1945 năm 1918 – 1930 Số câu/loại câu 8TN 1TL Tỉ lệ 20% 15% 50% Phân môn Địa lí 1 ĐỊA LÍ DÂN - Thành phần dân 15% CƯ VIỆT NAM tộc 1.5 đ - Gia tăng dân số 2 ở các thời kì 1
- - Cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính - Phân bố dân cư - Các loại hình quần cư thành thị và nông thôn - Lao động và việc làm - Chất lượng cuộc sống 2 - Các nhân tố 3 35% chính ảnh hưởng 1* 3.5 đ đến sự phát triển 1* ĐỊA LÍ CÁC và phân bố nông, NGÀNH KINH lâm, thuỷ sản 1* TẾ - Sự phát triển và NÔNG, LÂM, phân bố nông, THUỶ SẢN lâm, thuỷ sản - Vấn đề phát triển nông nghiệp xanh CÔNG NGHIỆP - Các nhân tố 1 1 ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp - Sự phát triển và phân bố của các ngành công nghiệp chủ yếu - Vấn đề phát triển công nghiệp
- xanh Số câu/ loại câu 6TN 1TL Tỉ lệ % 20% 15% 50% Tổng hợp chung 40% 30% 100%
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9 Chương/ Nội dung/Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Mức độ đánh giá Chủ đề kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Phân môn Lịch sử 1 THẾ GIỚI TỪ Nước Nga và Nhận biết NĂM 1918 Liên Xô từ năm - Nêu được ĐẾN NĂM 1918 đến năm những nét chính 1945 1945 về nước Nga trước khi Liên Xô được thành lập. - Trình bày được những thành tựu của công cuộc xây dựng chủ 2 1/2* nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921- 1941). Vận dụng - Chỉ ra được hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921-1941). Châu Âu và Nhận biết 2 1* nước Mỹ từ năm - Trình bày được 1918 đến năm những nét chính 1945 về phong trào cách mạng và sự thành lập Quốc
- tế Cộng sản; đại suy thoái kinh tế 1929 – 1933; sự hình thành chủ nghĩa phát xít ở châu Âu. Thông hiểu - Mô tả được tình hình chính trị và sự phát triển kinh tế của nước Mỹ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. Châu Á từ năm Nhận biết 1918 đến năm - Nêu được 1945 những nét chính 2 về tình hình châu Á từ năm 1918 đến năm 1945. Chiến tranh thế Nhận biết 2 1* giới thứ hai - Trình bày được (1939 – 1945) nguyên nhân và diễn biến chủ yếu của Chiến tranh thế giới thứ hai. Thông hiểu 1* - Nêu được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của Chiến tranh thế giới thứ
- hai. Vận dụng - Phân tích được hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai đối với lịch sử nhân loại. - Nhận xét được vai trò của Liên Xô và các nước Đồng minh trong chiến thắng chủ nghĩa phát xít. - Phân tích, đánh giá được hậu quả và tác động của Chiến tranh thế giới thứ 2 (1939- 1945) đối với lịch sử nhân loại. - Liên hệ thực tế. 2 VIỆT NAM TỪ Phong trào dân Thông hiểu NĂM 1918 tộc dân chủ Mô tả được ĐẾN NĂM những năm 1918 những nét chính 1945 – 1930 của phong trào 1* dân tộc dân chủ những năm 1918 – 1930. Số câu/ loại câu 8TN 1TL 1TL Tỉ lệ % 20% 15% 15% Phân môn Địa lí
- 1 ĐỊA LÍ DÂN - Thành phần dân Nhận biết CƯ VIỆT NAM tộc - Trình bày được - Gia tăng dân số đặc điểm phân ở các thời kì bố các dân tộc - Cơ cấu dân số Việt Nam. theo tuổi và giới Thông hiểu tính - Phân tích được - Phân bố dân cư sự thay đổi cơ - Các loại hình cấu tuổi và giới quần cư thành thị tính của dân cư. và nông thôn - Trình bày được - Lao động và sự khác biệt giữa việc làm quần cư thành thị - Chất lượng cuộc và quần cư nông sống thôn. Vận dụng 2 - Phân tích được vấn đề việc làm ở địa phương. - Vẽ và nhận xét 1 được biểu đồ về gia tăng dân số. - Nhận xét được bảng số liệu. - Nhận xét được sự phân hoá thu nhập theo vùng từ bảng số liệu cho trước. 2 ĐỊA LÍ CÁC - Các nhân tố Nhận biết 3 1* NGÀNH chính ảnh hưởng - Trình bày được KINH TẾ đến sự phát triển sự phát triển và và phân bố nông, phân bố nông,
- NÔNG, LÂM, lâm, thuỷ sản lâm, thuỷ sản. THUỶ SẢN - Sự phát triển và Thông hiểu 1* phân bố nông, - Phân tích được lâm, thuỷ sản một trong các - Vấn đề phát nhân tố chính triển nông nghiệp ảnh hưởng đến xanh sự phát triển và 1* phân bố nông nghiệp (các nhân tố tự nhiên: địa hình, đất đai, khí hậu, nước, sinh vật; các nhân tố kinh tế-xã hội: dân cư và nguồn lao động, thị trường, chính sách, công nghệ, vốn đầu tư). - Phân tích được đặc điểm phân bố tài nguyên rừng và nguồn lợi thuỷ sản. - Trình bày được ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp xanh. Vận dụng - Tìm kiếm thông tin, viết báo cáo ngắn về một số mô hình
- sản xuất nông nghiệp có hiệu quả. CÔNG - Các nhân tố ảnh Nhận biết 1 NGHIỆP hưởng đến sự - Trình bày được phát triển và phân sự phát triển và bố công nghiệp phân bố của một - Sự phát triển và trong các ngành phân bố của các công nghiệp chủ ngành công yếu: (theo QĐ nghiệp chủ yếu 27) - Vấn đề phát - Xác định được triển công nghiệp trên bản đồ các xanh trung tâm công nghiệp chính. Thông hiểu - Phân tích được 1 vai trò của một trong các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp: vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, dân cư và nguồn lao động, chính sách, khoa học- công nghệ, thị trường, vốn đầu tư, nguồn nguyên liệu.
- Vận dụng cao - Giải thích được tại sao cần phát triển công nghiệp xanh. Số câu/ loại câu 6 TN 1 TL 2 TL Tỉ lệ % 20% 15% 15% Tổng hợp chung 40% 30% 30% Trường THCS Lê Cơ Họ và tên: KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2024 - 2025 ………………......... MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ – LỚP 9 Lớp: 9 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐIỂM: NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ: A. TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái (A hoặc B, C, D) đứng đầu phương án trả lời đúng (Mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu 1. Ai là người đề xướng Chính sách kinh tế mới (NEP) ở Liên Xô vào tháng 3/1921? A. Xta-lin B. Lê-nin C. Gooc-ba-chốp D. M. Go-rơ-ki Câu 2. Năm 1941, nhân dân Liên Xô phải tạm dừng việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ ba vì A. phải đánh giặc ngoại xâm và nội phản. B. những hạn chế thiếu sót trong tập thể hóa. C. tiến hành cuộc chiến tranh giữ nước vĩ đại. D. cơ cấu giai cấp trong xã hội có sự thay đổi. Câu 3: Quốc tế cộng sản trở thành một tổ chức của lực lượng nào? A. Giai cấp công nhân thế giới. B. Đảng cộng sản của các nước trên thế giới. C. Khối liên minh công – nông tất cả các nước. D. Giai cấp công nhân và các dân tộc bị áp bức trên thế giới.
- Câu 4. Kết quả lớn nhất của cao trào cách mạng 1918 - 1923 ở châu Âu đó là gì? A. Lật đổ chế độ quân chủ tồn tại ở mỗi nước. B. Sự ra đời của các Đảng cộng sản ở mỗi nước. C. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân ở mỗi nước. D. Tấn công mạnh mẽ vào chính quyền thống trị ở các nước. Câu 5. Mục đích của phong trào Ngũ tứ 04/5/1919 ở Trung Quốc là A. đánh đuổi các nước đế quốc xâm lược. B. lật đổ chính quyền phong kiến Mãn Thanh. C. cải cách đất nước Trung Quốc theo con đường tư bản. D. phản đối âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc. Câu 6. Thế kỉ XX, phong trào độc lập ở Đông Nam Á phát triển theo xu hướng nào? A. Xu hướng vô sản. B. Xu hướng tư sản. C. Xu hướng thỏa hiệp. D. Dân chủ tư sản và vô sản. Câu 7. Khối phát xít bao gồm những quốc gia nào? A. Anh, Đức, Nhật Bản. B. Mỹ, Pháp, Anh. C. Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản. D. I-ta-li-a, Pháp, Mỹ. Câu 8. Ngày 6 và ngày 9/8/1945, Mĩ ném bom nguyên tử xuống hai thành phố nào của Nhật Bản? A. Na-gôi-a, Tô-ki-ô. B. Tô-ki-ô, Ô-xa-ca. C. Hi-rô-si-ma, Na-ga-xa-ki. D. Hi-rô-si-ma, Na-gôi-a. Câu 9. Đặc điểm phân bố dân tộc ở nước ta? A. Người Kinh chủ yếu ở vùng đồi núi B. Dân tộc thiểu số chủ yếu ở vùng đồng bằng C. Các dân tộc sinh sống tập trung ở một khu vực D. Các dân tộc phân bố rộng khắp và đan xen nhau Câu 10. Dân tộc Tày, H'Mông, Thái chủ yếu sinh sống ở vùng nào? A. Tây Nguyên B. Đồng bằng sông Hồng C. Trung du và miền núi Bắc Bộ D. Đồng bằng sông Cửu Long Câu 11. Vùng nào ở nước ta có diện tích rừng trồng lớn nhất? A. Tây Nguyên B. Trung du và miền núi Bắc Bộ C. Đồng bằng sông Cửu Long D. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung . Câu 12. Chọn Đúng hoặc Sai trong câu sau: Nông nghiệp nước ta phát triển mạnh theo hướng sản xuất hàng hóa.
- A. Đúng. B. Sai. Câu 13. Nối cột A và B sao cho phù hợp về ngành chăn nuôi của nước ta. A B 1+…. a) Có xu hướng chuyển dịch từ quy mô chăn nuôi nhỏ sang 1. Chăn nuôi trâu, bò mô hình trang trại, hình thành mô hình khép kín. b) Phát triển theo quy mô hộ gia đình và quy mô trang trại với nhiều hình thức nuôi. 2. Chăn nuôi lợn 2+…. c) Phát triển theo hướng nuôi thịt, quy mô mở rộng. 14. Em hãy chọn từ hoặc cụm từ sau đây điền vào chỗ trống (…) để hoàn thành đoạn thông tin về về sự phát triển công nghiệp nước ta: giảm, tăng, đa dạng, phong phú. (Mỗi ý đúng 0.25 đ) Công nghiệp nước ta có cơ cấu (1) ………………………., chuyển dịch theo hướng (2) ……………………tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến, chế tạo và các ngành có hàm lượng công nghệ cao. B. TỰ LUẬN (6.0 điểm) Câu 1. (1.5 điểm) Trình bày những nét chính của phong trào của giai cấp tư sản và tầng lớp tiểu tư sản ở trong nước giai đoạn 1918 – 1930. Câu 2. (1.5 điểm) a) (1.0 điểm) Em hãy cho biết một số hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921-1941). b) (0.5 điểm) Chiến tranh thế giới thứ hai đã để lại những bài học cho việc bảo vệ hòa bình hiện nay? Câu 3. (1,5 điểm) Trình bày đặc điểm phân bố tài nguyên rừng ở nước ta. Câu 4. (1.0 điểm) SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ TĂNG DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1989-2021 Năm 1989 1999 2009 2021 Số dân (triệu người) 64,4 76,5 86,0 98,5 Tỉ lệ tăng dân số (%) 2,10 1,51 1,06 0,94 (Nguồn: Tổng cục Thống kê) Dựa vào bảng trên, em hãy nhận xét về số dân và tỉ lệ tăng dân số nước ta giai đoạn 1989 - 2021.
- Câu 5. (0.5 điểm) Việc phát triển công nghiệp xanh ở nước ta sẽ giúp giải quyết một số vấn đề trong phát triển công nghiệp hiện nay như thế nào? BÀI LÀM ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………
- HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9 A. TRẮC NGHIỆM: (4.0 điểm) Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất mỗi câu đúng ghi 0,25đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B C D B D D C C D C D A 2. Nối ý đúng: (Mỗi ý đúng ghi 0.25 điểm) 1 + c; 2 + a 3. Câu hỏi trắc nghiệm điền khuyết. (Mỗi ý đúng ghi 0.25 đ) (1) đa dạng (2) tăng. B. TỰ LUẬN (6.0 điểm) Câu Nội dung Điểm Những nét chính của phong trào của giai cấp tư sản và tầng lớp tiểu tư 1.5 sản ở trong nước giai đoạn 1918 – 1930. - Phong trào của giai cấp tư sản: Tư sản Việt Nam cũng có những hoạt động 0.5 Câu 1 đấu tranh chống lại sự chèn ép và cạnh tranh của tư sản Pháp. (1.5 điểm) - Các phong trào đấu tranh tiêu biểu như: tẩy chay tư sản Hoa kiểu, vận động 0.5 người Việt Nam dùng hàng Việt Nam, ... - Phong trào của tầng lớp tiểu tư sản: Tầng lớp tiểu tư sản ngày càng trưởng 0.5 thành và tích cực tham gia vào phong trào yêu nước Câu 2 a. Một số hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô 1.0 (1.5 điểm) (1921-1941). - Nóng vội, thiếu dân chủ trong quá trình tập thể hoá nông nghiệp. 0.5 - Chưa chú trọng đúng mức đến việc nâng cao đời sống nhân dân,... 0.5 *Lưu ý: HS nêu được 02 hạn chế ghi điểm tối đa b. Chiến tranh thế giới thứ hai đã để lại những bài học cho việc bảo vệ hòa bình hiện nay là 0.5 + Giải quyết các mâu thuẫn, tranh chấp quốc tế bằng biện pháp thương lượng, hòa bình. - Loài người cần mau chóng tìm ra giải pháp để tháo gỡ xung đột, hạn chế tối đa các cuộc chiến tranh đang diễn ra hoặc có nguy cơ diễn ra trên thế giới. - Chúng ta phải ngăn chặn chiến tranh, phải làm thế nào để chiến tranh không bao giờ xãy ra nữa, đó là trách nhiệm của mỗi người, mỗi quốc gia và
- toàn thể nhân loại. *Lưu ý: Học sinh rút ra được 02 bài học và có nhiều cách trình bày, tùy vào cách lập lập luận của học sinh, nếu đúng giáo viên vẫn cho điểm (tối đa không quá 0.5 điểm) Câu 3 Đặc điểm phân bố tài nguyên rừng ở nước ta 1.5 (1.5 điểm) - Tổng diện tích: 14,7 triệu ha, tỉ lệ che phủ đạt 42% (2021) 0.5 - Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có diện tích rừng lớn nhất 0.25 (37,8% cả nước) - Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích rừng tự nhiên lớn nhất (37% cả 0.25 nước) - Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có diện tích rừng trồng lớn 0.5 nhất (40% cả nước) Câu 4 Nhận xét bảng số liệu 1.0 (1.0 điểm) - Số dân: Từ năm 1989 đến 2021, dân số nước ta tăng từ 64,4 triệu lên 98,5 0.25 triệu người. - Tỉ lệ tăng dân số: Có sự giảm dần về tỉ lệ tăng dân số qua các giai đoạn, từ 0.25 2,10% (1989) giảm xuống còn 0,94% (2021). - Điều này cho thấy mặc dù dân số vẫn tiếp tục tăng, nhưng tốc độ tăng dân 0.5 số đang có xu hướng giảm dần. Câu 5 Việc phát triển công nghiệp xanh ở nước ta sẽ giúp giải quyết một số 0.5 (0.5 điểm) vấn đề trong phát triển công nghiệp hiện nay là - Giảm thiểu chất thải công nghiệp, từ đó khắc phục và giải quyết được tình trạng ô nhiễm môi trường nhờ vận hành chuỗi sản xuất khép kín, tuần hoàn giữa các doanh nghiệp (đầu ra của doanh nghiệp ngày là đầu vào của doanh nghiệp khác). - Tạo ra sản phẩm công nghiệp chất lượng cao, đáp ứng được các tiêu chuẩn khắt khe của thị trường thế giới, chịu mức thuế thấp hơn khi xuất khẩu vào các thị trường này. - Tiết kiệm chi phí đầu vào, nhiên liệu, nguyên liệu và năng lượng trong sản xuất. (HS nêu được 2 ý ghi điểm tối đa) * Lưu ý: Nếu học sinh trả lời có những ý tương đồng với nội dung của hướng dẫn chấm thì tùy vào mức độ GV ghi điểm tương ứng với hướng dẫn chấm. DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN RA ĐỀ
- Trần Thị Hiền Nguyễn Thị Kim Liễu Dương Thị Kim Anh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 219 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 40 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 217 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p | 41 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 185 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 28 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 13 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p | 22 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
29 p | 19 | 3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p | 29 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 32 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 187 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn