
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT THPT Mường Áng
lượt xem 1
download

“Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT THPT Mường Áng" sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT THPT Mường Áng
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐIỆN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I, NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG PTDTNTTHPTHUYỆNMƯỜNGẢNG MÔN: NGỮ VĂN LỚP 12 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ CHÍNH THỨC Không kể thời gian giao đề (Đề kiểm tra có 02trang) Họ và tên ……………………...... Ngày sinh…………….. Số báo danh (lớp):… I. ĐỌC – HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: Nền tảng của sự thành công nằm ở tính kỷ luật tự giác và được thể hiện thông qua sự tự chủ. Tự chủ là lòng can đảm được sử dụng đúng lúc, là khả năng tự chế ngự và kiểm soát tất cả các trạng thái cảm xúc của bản thân. Nếu ví con người như một chiếc thuyền thì tính tự chủ chính là bánh lái, giữ cho thuyền đi đúng hướng, vượt qua những sóng gió của cuộc đời. Người hạnh phúc nhất chính là người có thể làm chủ được bản thân. Điềm tĩnh là một trong những biểu hiện của sự tự chủ. Người giữ được điềm tĩnh luôn ẩn chứa trong mình nguồn sức mạnh to lớn. Điềm tĩnh giúp con người giữ được sự sáng suốt trong khi những người khác không còn kiên nhẫn. Khi bị ai đó đổ lỗi, khi mọi lời chỉ trích đều dồn về bạn, khi bạn liên tục vấp ngã hay khi bị bạn bè quay lưng…ấy là những lúc bạn cần đến tính tự chủ và sự điềm tĩnh. Biết chế ngự bản thân và giữ được sự điềm tĩnh, bạn sẽ có được bình yên cũng như sẵn sàng đấu tranh cho những mục tiêu cao cả của đời mình. Hãy cố gắng giữ được vẻ bình tĩnh và cái tâm bình thản, sáng suốt trong mọi tình huống, bạn nhé! (Không gì là không có thể - George Matthew Adams, Thu Hằng dịch) Câu 1.Theo tác giả, những lúc bạn cần đến tính tự chủ và sự điềm tĩnh là lúc nào? Câu 2.Chỉ ra và nêu tác dụng biện pháp tu từ trong câu: Nếu ví con người như một chiếc thuyền thì tính tự chủ chính là bánh lái, giữ cho thuyền đi đúng hướng, vượt qua những sóng gió của cuộc đời. Câu 3. Theo anh, chị, tại sao tác giả khẳng định: Người hạnh phúc nhất chính là người có thể làm chủ được bản thân. Câu 4. Thông điệp anh (chị) tâm đắc nhất qua văn bản là gì? Nêu lí do anh (chị) chọn thông điệp đó. II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm)
- Từ nội dung đoạn trí ch ở phần Đọc - Hiểu, anh/ chị hãy viết một đoạn văn khoảng 150 chữ trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của sự tự chủ của con người trong cuộc sống. Câu 2. (5,0 điểm) Cho đoạn thơ sau: "Mình về mình có nhớ ta Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng Mình về mình có nhớ không Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn - Tiếng ai tha thiết bên cồn Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi Áo chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay" (Trích “Việt Bắc” – Tố Hữu) Cảm nhận của anh/chị về tình cảm đẹp đẽ giữa bộ đội miền xuôi và người dân Việt Bắc qua đoạn thơ trên. ---------------------Hết--------------------- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐIỆN BIÊN KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2022 - TRƯỜNG PTDTNT THPT HUYỆN MƯỜNG ẢNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Ngữ văn, lớp 12 Đề kiểm tra có 02 trang (Đáp án và hướng dẫn chấm gồm 5trang
- Phần/ Nội dung Điểm Câu I ĐỌC HIỂU 1 Theo tác giả, những lúc bạn 0.75 cần đến tính tự chủ và điềm tĩnh là khi bị ai đó đổ lỗi, là khi mọi lời chỉ trích đều dồn về bạn, khi bạn liên tục vấp ngã hay bị bạn bè quay lưng. Hướng dẫn chấm: - Học sinh nêu được 3 vế: 0.75 điểm. - Học sinh nêu được 2 vế: 0,5 điểm. - Học sinh nêu được 1 vế: 0,25 điểm
- 2 -Biện pháp tu từ: So sánh: " 0.25 tính tự chủ" với "bánh lái " Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 0,25 điểm. - Học sinh không trả lời 0.5 đúng biện pháp so sánh: không cho điểm -Tác dụng: +Nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm. + Nhấn mạnh vai trò của tính tự chủ, giúp ta định hướng được cuộc sống của mình, tạo nên sự kiên định, đưa chúng ta vượt qua mọi thử thách của cuộc đời. Hướng dẫn chấm: - Học sinh nêu được 2 ý: 0.5 điểm. - Học sinh nêu được 1 ý : 0,25 điểm. 3 Tác giả nói: “người hạnh 1.0 phúc nhất chính là người tự chủ được bản thân” vì: - Dù ở thời đại, đất nước nào thì tính tự chủ cũng luôn là điều cần thiết và giúp con người ta “dễ dàng” hơn đối với cuộc sống. - Tự chủ đem lại cho ta rất nhiều may mắn, thành công, danh vọng trong cuộc sống.Vì ta biết kiểm soát được thái độ, hành động của mình, nhờ có sự tự chủ của bản thân, nhắc nhở phải luôn
- biết chế ngự và kiểm soát cảm xúc đúng nơi đúng lúc, giữ được kiên nhẫn mà hoàn thành một việc nào đó cách tốt đẹp, suôn sẻ. Hướng dẫn chấm: - Học sinh nêu được 2 ý: 1,0 điểm. - Học sinh nêu được 1 ý : 0,5 điểm. 4 -Nêu 1 thông điệp mà mình 0.5 tâm đắc nhất - Lí giải hợp tình, hợp lí Gợi ý: Em tâm đắc nhất thông điệp phải luôn biết giữ sự bĩnh tĩnh cho bản thân trong bất kì hoàn cảnh nào. Lí do ở đây chính vì chỉ khi ta biết tiết chế cảm xúc, kiểm soát được hành vi của mình bằng sự bĩnh tĩnh hết mức, ta mới có thể giải quyết tình huống, vấn đề một cách logic, thấu đáo và rõ ràng nhất. Sự bĩnh tĩnh không chỉ đơn thuần giúp cho cuộc sống ta trở nên dễ dàng, nó còn giúp chúng ta trở thành con người hoàn thiện hơn, nhờ đó công việc cũng như các mối quan hệ của chúng ta sẽ thuận lợi hơn. Nếu bạn muốn thành công hơn trong mọi việc, mọi chuyện, hãy khôn ngoan mà chọn lấy ngay sự bĩnh tĩnh. Vì sự bình tĩnh luôn là liều thuốc hữu hiệu cứu chữa mọi rắc rối. Hướng dẫn chấm: - Học sinh bày tỏ rõ ràng,
- thuyết phục: 0,5 điểm - Học sinh bày tỏ chưa rõ ràng, chưa thuyết phục: 0,25 diểm. LÀM VĂN 7.0 1 Suy nghĩ về ý nghĩa của sự 2.0 tự chủ của con người trong cuộc sống a. Đảm bảo yêu cầu hình 0.25 thức đoạn văn Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng phân hợp, móc xích hoặc song hành.
- b. Xác định đúng vấn đề cần 0.25 nghị luận Ý nghĩa của sự tự chủ của con người trong cuộc sống a. Triển khai vấn đề 0.75 nghị luận: Thí sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ ý nghĩa của sự tự chủ của con người trong cuộc sống. Có thể triển khai theo hướng sau: -Giải thích: Tự chủ là khả năng tự bản thân mình đưa ra quyết định sáng suốt, không bị ép buộc, tự chủ trong lời nói, suy nghĩ, tình cảm, tự chủ với hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh. Tự chủ là đức tính tốt cần phải rèn luyện trong quá trình hoàn thiện bản thân. - Ý nghĩa của sự tự chủ của con người trong cuộc sống. +Người có tính tủ chủ thì trong mọi trường hợp, mọi vấn đề đều có thái độ bình tĩnh, tự tin. Tự tin vào khả năng, năng lực của bản thân, tin vào điều bản thân sẽ làm và tin vào kết quả mình mang lại. Một học sinh có tính tự chủ trong học tập biểu hiện qua việc tự giác ý thức trong hành động, chủ động làm bài tập về nhà, trên lớp
- với tinh thần tự học tập cao, tự học hỏi để trau dồi bản thân. +Khi rèn luyện được tính tự chủ, con người hình thành lối sống đúng đắn, cư xử có đạo đức, có văn hóa hơn. Tự chủ để giải quyết mọi tình huống trong cuộc sống,nhận được sự đánh giá cao của mọi người xung quanh về năng lực cũng như kỹ năng giao tiếp mà bản thân thể hiện. Tự chủ khiến ta tự tin, mạnh mẽ vượt qua khó khăn, cám dỗ. +Tự chủ còn mang lại cho con người nhiều cơ hội cao, dám ước mơ, dám thể hiện khả năng bản thân ở mọi lĩnh vực và sẽ thành công -Bài học: Mỗi người phải có ý thức cao, trách nhiệm trong mọi công việc, tích cực tham gia học tập và rèn luyện bản thân thật tốt; nhất là học tập kĩ năng sống, biết tự mình xử lí mọi tình huống để đem lại kết quả tốt nhất. Hướng dẫn chấm: - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữ lí lẽ và dẫn chứng (0,75 điểm). - Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5 điểm). - Lập luận không chặt chẽ,
- thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25 điểm). Học sinh có thể trình bày quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. d. Chính tả, dùng từ, đặt 0.25 câu Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: - Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0.5 Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện sâu sắc về vấn đề nghị luận. Hướng dẫn chấm: Học sinh huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận; có sáng tạo trong viết câu, dựng đoạn, làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.
- 2 Cảm nhận về tình 5.0 cảm đẹp đẽ giữa bộ đội miền xuôi và người dân Việt Bắc qua đoạn thơ. "Mình về mình có nhớ ta Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng Mình về mình có nhớ không Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn - Tiếng ai tha thiết bên cồn Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi Áo chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay" (Trích “Việt Bắc” – Tố Hữu) a. Đảm bảo cấu trúc bài 0.25 nghị luận Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề. b.Xác định đúng vấn đề cần 0.5 nghị luận: tình cảm đẹp đẽ giữa bộ đội miềm xuôi và người dân Việt Bắc Hướng dẫn chấm: - Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm. - Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm.
- c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm: Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: Giới thiệu tác giả (0.25, tác 0.5 phẩm, tình cảm đẹp đẽ giữa bộ đội miềm xuôi và người dân Việt Bắc trong đoạn thơ (0.25) - Hoàn cảnh sáng 0.25 tác, mạch cảm xúc thơ * Cảm nhận về tình cảm đẹp đẽ giữa bộ đội miềm xuôi và 2.5 người dân Việt Bắc trong đoạn thơ - Tình cảm đẹp đẽ của người ở lại dành cho người ra đi + nhắc nhớ kỉ niệm “mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng” + sự trống trải, hụt hẫng trong tâm hồn người ở lại + Lo lắng, trăn trở về tình cảm bộ đội dành cho mình có luôn mặn nồng? - Tình cảm đẹp đẽ của người ra đi dành cho người ở lại:
- + khẳng định nỗi nhớ sâu sắc: nhớ hình, nhớ tiếng + cảm xúc nhớ “bâng khuâng”, “bồn chồn”, nghẹn ngào, đầy lưu luyến - Nghệ thuật : hình thức đối đáp, thể thơ dân tộc, sử dụng từ láy giàu cảm xúc, hình ảnh hoán dụ… Hướng dẫn chấm: - Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,5 điểm. - Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 1,75 điểm - 2,25 điểm. - Phân tích chung chung, chưa rõ các biểu hiện của tâm trạng: 0,75 điểm - 1,25 điểm. - Phân tích chung chung, không rõ các biểu hiện: 0,25 điểm - 0,5 điểm. * Đánh giá: Qua đoạn thơ, 0.25 ta thấu hiểu và trân trọng nghĩa tình cách mạng của những con người Việt Bắc và những người cán bộ Cách mạng miền xuôi. Đó chính là nguồn sức mạnh đặc biệt giúp Cách mạng của ta giành thắng lợi dù phải trải qua muôn vàn gian khó. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trình bày hợp lí,
- logic: 0,25 điểm - Học sinh trình bày chưa logic: 0 điểm d. Chính tả, ngữ pháp 0.25 1. Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: 2. - Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0.5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác để làm nổi bật nét đặc sắc của thơ Tố Hữu; biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.
- Tổng 10.0 ..........................Hết............................

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
719 |
14
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p |
777 |
10
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
717 |
8
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
532 |
8
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p |
528 |
7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
344 |
7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p |
681 |
6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
690 |
6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p |
270 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p |
677 |
4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p |
688 |
4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p |
516 |
4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p |
657 |
4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Thuận Thành số 1
4 p |
66 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Thanh Am
11 p |
76 |
3
-
Bộ 9 đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
89 p |
78 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p |
260 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p |
61 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
