Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Châu Đức
lượt xem 2
download
“Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Châu Đức” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Châu Đức
- PHÒNG GD&ĐT CHÂU ĐỨC TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: NGỮ VĂN 6 THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT A. NỘI DUNG ÔN TẬP: 1. Đọc hiểu văn bản: a. Tri thức về truyện truyền thuyết: + Đặc điểm của truyện truyền thuyết. + Sự việc, nội dung, ý nghĩa, các yếu tố kì ảo của truyện Thánh Gióng + Sự việc, nội dung, ý nghĩa, các yếu tố lịch sử của truyện Sự tích hồ Gươm. b. Tri thức về truyện cổ tích + Đặc điểm của truyện cổ tích. + Sự viêc, chủ đề, bài học của truyện Sọ Dừa và Em bé thông minh. 2. Thực hành Tiếng Việt - Cấu tạo từ: Từ đơn, từ ghép, từ láy - Thành ngữ - Trạng ngữ 3. Viết: Kể lại một truyện cổ tích ngoài chương trình Sách giáo khoa. B. MA TRẬN: Mức Nhận biết Vận dụng Cộng độ Thông Tên hiểu Vận dụng Vận dụng chủ đề thấp cao 1.Đọc hiểu văn Nhận biết các - Hiểu ý nghĩa bản: văn bản đã học của các chi tiết Ngữ liệu: thuộc kiểu cổ tích trong truyện - Thánh Gióng hoặc truyền thuyết truyền thuyết - Sự tích hồ Gươm Nhận biết được và cổ tích - Sọ Dừa kiểu nhân vật - Em bé thông minh trong truyện - Chuyện cổ nước
- mình truyền thuyết Số câu Số câu: 4 Số câu: 2 Số câu: 6 Số điểm Số điểm:2 Số điểm:1 Số điểm: 3 Tỷ lệ % Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 30% 2. Tri thức Tiếng Nhận biết được - Hiểu nội Truyện cổ Việt: từ láy, từ ghép dung, ý nghĩa tích có ý - Từ đơn, từ phức Nhận biết được của một câu nghĩa như (từ ghép, từ láy) thành ngữ thế nào đối trạng ngữ trong - Thành ngữ với cuộc câu - Trạng ngữ sống của chúng ta? Số câu Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 5 Số điểm Số điểm:1,5 Số điểm:0,5 Số điểm:1 Số điểm 3 Tỷ lệ % Tỉ lệ :15% Tỉ lệ 5% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ 30% 3. Viết: Kể lại một Học sinh truyện cổ tích viết bài Chú ý: Không chọn văn kể những truyện đã học chuyện trong sách giáo theo bố khoa cục 3 phần. Số câu Số câu 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm 4 Số điểm: 4đ Tỷ lệ % Tỉ lệ 40% Tỉ lệ: 40% Tổng số câu Số câu: 7 câu Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu 1 Số câu: 12 Tổng số điểm Số điểm: 3,5 Số điểm 1,5 Số điểm:1 Số điểm Tỉ Số điểm 10 Tỷ lệ % 35% 15% Tỉ lệ: 10% lệ: 40% 100%
- C. ĐỀ: I. PHẦN ĐỌC- HIỂU: (6 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Trong các truyện sau truyện nào là truyện cổ tích? A. Em bé thông minh. B. Bánh chưng, bánh giầy. C. Sự tích Hồ Gươm. D. Con Rồng cháu Tiên. Câu 2: Ý nào dưới đây thể hiện đặc điểm của nhân vật truyền thuyết? A. Nhân vật là những người bình thường, nghèo khổ. B. Thường gắn với sự kiện lịch sử và có công lớn đối với cộng đồng. C. Là nhân vật bất hạnh. D. Là những người thông minh. Câu 3: Các từ láy nào thường được dùng để tả tiếng cười? A. Hả hê. B. Héo mòn. C. Khanh khách. D. Vui cười. Câu 4: Trạng ngữ là gì? A. Trạng ngữ là thành phần chính của câu, giúp xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu. B. Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, giúp xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu. C. Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, giúp xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong đoạn văn. Câu 5: Câu nào sau đây có trạng ngữ chỉ nơi chốn? A. Lập tức, vua cho gọi cả hai cha con vào ban thưởng rất hậu. B. Thu về, khi lá bàng vẫn còn xanh, gốc bàng là nơi tụ họp của chúng em. C. Giữa sân trường, chúng em chơi nô đùa. D. Những cô bé ngày nào nay đã trưởng thành. Câu 6: Trong những đáp án sau đây, đáp án nào là giải thích đúng nhất cho thành ngữ “đánh trống bỏ dùi”? A. Xử lí một cách linh hoạt theo từng tình huống. B. Làm việc có trách nhiệm rõ ràng. C. Chỉ những người nói một đằng, làm một nẻo. D. Thái độ làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở dang, thiếu trách nhiệm. Câu 7: Trong truyện “Thánh Gióng”, cậu bé Gióng cất tiếng nói đầu tiên khi nào? A. Khi Gióng được sáu tuổi và đòi đi chăn bò. B. Khi cha mẹ của Gióng bị bệnh và qua đời. C. Khi nghe sứ giả của nhà vua đi loan báo tìm người tài giỏi cứu nước, phá giặc Ân. D. Khi nghe sứ giả của nhà vua thông báo công chúa kén phò mã. Câu 8: Truyện “Sự tích Hồ Gươm” được gắn với sự kiện lịch sử nào? A. Lê Thận vớt được lưỡi gươm.
- B. Lê Lợi thấy lưỡi gươm trên cây cổ thụ. C. Lê Lợi có báu vật là gươm thần. D. Cuộc kháng chiến chống quân Minh gian khổ nhưng thắng lợi vẻ vang của nghĩa quân Lam Sơn. Câu 9. Truyện “Sọ Dừa” phản ánh khát vọng gì của dân gian? A. Mong cuộc sống giàu vật chất. B. Công bằng xã hội, cái thiện thắng cái ác. C. Khát vọng đỗ đạt, mang hiển vinh về cho gia đình. D. Ước mong về xã hội không còn nghèo đói. Câu 10: Qua bài thơ Chuyện cổ nước mình, tác giả muốn ca ngợi điều gì? A. Truyện cổ tích hay hơn truyện cười. B. Truyện cổ tích hay hơn truyện ngụ ngôn. C. Truyện cổ tích nước mình rất hay hơn các truyện cổ tích các nước khác. D. Truyện cổ tích nước mình rất hay. Đó là những câu chuyện về lòng nhân hậu, về sự công bằng cũng như chứa đựng những kinh nghiệm sống quý báu của ông cha ta. Câu 11: Truyện cổ tích có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống của chúng ta? II. PHẦN VIẾT ( 4 điểm): Hãy kể lại một truyện cổ tích mà em đã đọc hoặc thích ngoài chương trình Sách giáo khoa.
- D.ĐẤP ÁN: I. Phần trắc nghiệm: Mỗi câu khoanh được đáp án đúng đạt 0,5 điểm: CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐÁP ÁN A B C B C D C D B D Câu 11: Truyện cổ tích có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống của chúng ta? Truyện cổ tích là những giá trị văn hoá dân gian được truyền đời qua nhiều thế hệ, mỗi câu chuyện là những bài học đạo lí, những giá trị văn hoá dân tộc được cha ông ta lưu giữ và truyền lại. Vì vậy, qua những truyện cổ tích chúng ta sẽ thêm hiểu về văn hoá đất nước trong quá khứ. II. Phần Viết Hãy kể lại một truyện cổ tích mà em đã đọc hoặc thích ngoài chương trình Sách giáo khoa. - Thể loại : Tự sự - Ngôi kể: Thứ 3. Truyện ngoài SGK. - Bố cục đầy đủ, mạch lạc. - Diễn đạt rõ ràng, biết hình a. Yêu cầu Hình thức 1.0 đ thành các đoạn văn hợp lí. Không mắc lỗi về câu. - Rất ít lỗi chính tả. Ngôn ngữ trong sáng, có cảm xúc. b. Yêu cầu nội dung a. Mở bài: - Giới thiệu câu 0,5đ chuyện và lí do kể truyện. b. Thân bài: Kể lại diễn biến 2,0đ truyện từ mở đầu đến kết thúc theo cốt truyện đã đọc/ nghe. - Đảm bảo đầy đủ các nhân vật và sự việc chính. - Đảm bảo thứ tự trước sau của sự việc.
- c. Kết bài: Kết thúc câu chuyện 0,5đ và nêu cảm nghĩ Tổng điểm 4,0đ -HẾT-
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 174 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 201 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 168 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn