intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:14

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

  1. - GV ra đề: Vũ Phạm Thùy Linh– Tổ Xã hội - Trường THCS N. Bỉnh Khiêm - Kiểm tra giữa HKI - Môn Ngữ văn 7- Thời gian 90 phút- Năm học: 2022-2023 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 7) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ TT nhận thức Nội dung/đ Vận Kĩ Nhận Thông Vận ơn vị dụng năng biết hiểu dụng kiến cao thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
  2. 1 Đọc Thơ hiểu (Thơ 4 chữ, 5 chữ) 4 0 4 0 0 2 0 1 60 2 Viết Viết bài văn tóm tắt truyện kể về những người anh hùng mà em có dịp 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 tìm hiểu (bài viết có sử dụng các yếu tố miêu tả). Tổng 10 25 10 0 25 0 10 20 100 Tỉ lệ % 25,0% 15,0% 40,0% 20,0%
  3. Tỉ lệ chung 55,0% 45,0% IV. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Chương/ Nội Số câu Chủ đề dung/Đơ hỏi theo n vị kiến mức độ Tổng thức Mức độ nhận TT đánh giá thức Vận Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao 1 Đọc hiểu Văn bản Nhận 10 thơ bốn biết: chữ/ năm - Xác chữ định được thể thơ, đặc điểm hình 4TN 4TN 2TL 1TL thức của thể thơ ( nhịp, gieo vần) - Nhận biết số từ - Nhận biết được biện pháp tu từ so sánh Thông hiểu: - Hiểu được tác dụng của biện pháp tu từ so
  4. Chương/ Nội Số câu Chủ đề dung/Đơ hỏi theo n vị kiến mức độ Tổng thức Mức độ nhận TT đánh giá thức Vận Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao sánh. - Hiểu đúng nghĩa của từ phù hợp với ngữ cảnh. - Ý nghĩa, giá trị biểu đạt của các hình ảnh thơ. - Hiểu được cảm xúc của nhân vật trữ tình trong bài thơ. Vận dụng: - Đánh giá được nét độc đáo của nội dung và nghệ thuật qua 1 đoạn thơ, hình ảnh thơ. - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và
  5. Chương/ Nội Số câu Chủ đề dung/Đơ hỏi theo n vị kiến mức độ Tổng thức Mức độ nhận TT đánh giá thức Vận Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân. 2 Viết 2. Viết Nhận 1TL* 1TL* 1TL* 1TL* 1 bài văn biết: ghi lại - Nhận cảm xúc biết được sau khi yêu cầu đọc bài của đề về thơ 4 kiểu văn chữ, 5 bản, về chữ. đối tượng trong văn bản - Xác định được cách thức trình bày bài văn. Thông hiểu: - Viết đúng về nội dung, về hình thức (từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản) Vận dụng: - Vận
  6. Chương/ Nội Số câu Chủ đề dung/Đơ hỏi theo n vị kiến mức độ Tổng thức Mức độ nhận TT đánh giá thức Vận Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu. - Viết bài văn ghi lại cảm xúc sau khi học bài thơ 4 chữ, 5 chữ). - nhận xét về nội dung, nghệ thuật. - Bày tỏ cảm xúc cá nhân Vận dụng cao: Sáng tạo trong cách diễn đạt Liên hệ thực tế Tổng 4TN 4TN 2TL 1TL 10 Tỉ lệ % 20,0% 25,0% 15,0% 40,0% 100,0% Tỉ lệ chung 45,0% 55,0% 100,0% IV. ĐỀ KIỂM TRA.
  7. Trường THCS ĐỀ KT GIỮA KỲ I (2022-2023) Nguyễn Bỉnh MÔN: NGỮ VĂN 7 Khiêm (Thời gian 90’ không kể phát đề) Họ và Tên: ……………… ………… Lớp: …… ĐIỂM: Nhận xét: ĐỀ CHÍNH THỨC: PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi bên dưới. MẸ Lưng mẹ còng rồi Một miếng cau khô Cau thì vẫn thẳng Khô gầy như mẹ
  8. Cau-ngọn xanh rờn Con nâng trên tay Mẹ-đầu bạc trắng Không cầm được lệ Cau ngày càng cao Ngẩng hỏi giời vậy Mẹ ngày một thấp -Sao mẹ ta già? Cau gần với giời Không một lời đáp Mẹ thì gần đất! Mây bay về xa./. Ngày con còn bé Cau mẹ bổ tư Giờ cau bổ tám Mẹ còn ngại to! (Nguồn: Đỗ Trung Lai, Đêm sông Cầu, NXB Quân đội nhân dân, 2003) *Giời: trời Trả lời từ câu 1 đến câu 8 bằng cách khoanh tròn vào đáp án đúng Câu 1: Bài thơ trên được viết theo thể thơ? A. A. Thể thơ bốn chữ B. B. Thể thơ lục bát C. C. Thể thơ năm chữ D. D. Thể thơ tự do Câu 2: Cách ngắt nhịp của bài thơ? A. A. 1/2 B. B. 2/1 C. C. 2/2 D. D. 3/1 Câu 3: Số từ có trong khổ thơ trên là: “Ngày con còn bé Cau mẹ bổ tư Giờ cau bổ tám Mẹ còn ngại to!” A. A. to, cau B. B. tư, tám C. C. bổ, ngại D. D. cả ba ý trên Câu 4: Biện pháp tu từ trong: “Một miếng cau khô Khô gầy như mẹ” A. A. Ẩn dụ B. B. Nói giảm nói tránh C. C. So sánh D. Nhân hoá Câu 5: Tác dụng của biện pháp tu từ được nêu ở câu thơ “Một miếng cau khô Khô gầy như mẹ” A. Diễn tả được hình ảnh khô gầy, ngày một yếu đi của mẹ. B. Diễn tả hình ảnh nhỏ bé của mẹ. C. Diễn tả được hình ảnh thân thiết, yêu thương của mẹ. D. Diễn tả được hình ảnh cao, gầy, thanh thoát của mẹ.
  9. Câu 6: "Cau gần với giời Mẹ thì gần đất" a. Hình ảnh cau - mẹ gợi ra mối quan hệ: A. A. Giống nhau B. Bổ sung C. Đối lập nhau D.Tương đồng. b/ Câu thơ Mẹ gần với đất được hiểu? A. A. Mẹ mỗi ngày già đi, gần hơn với sự chia lìa B. Con mong mẹ sống mãi cõi sống C. Mẹ thích ăn cau với trầu mỗi ngày D. Con luôn gần gũi, yêu thương mẹ Câu 7: Cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài thơ là: A. Nỗi xót xa, niềm thương cảm và trân trọng mẹ. B. Nhớ mẹ mà không thể về thăm mẹ. C. Xót xa cho mẹ vì mẹ quá vất vả. D. Tự hào về mẹ vì mẹ có nhiều phẩm chất cao đẹp. Câu 8: Từ “nâng” trong câu thơ “Con nâng trên tay – Không cầm được lệ” thể hiện điều gì? A. Sự kính trọng, tha thiết, quý mến B. Sự lo lắng, yêu thương, quý mến C. Sự xúc động, ân hận, lo lắng D. Sự nhẹ nhàng, cẩn trọng, xót xa. Câu 9: Trong bài thơ có rất nhiều chi tiết hay, xúc động về người mẹ được tác giả đề cập đến, em thính nhất chi tiết nào ? Vì sao? Câu 10: Bố mẹ, ông bà… luôn bên ta trong những tháng ngày thơ ấu, họ đã thay đổi theo thời gian ra sao ? Hãy ghi lại cảm xúc của em về sự thay đổi đó. PHẦN II: LÀM VĂN (4,0 điểm) Bài thơ trên được viết về mẹ vô cùng xúc động, hãy viết bài văn ghi lại cảm xúc đó? BÀI LÀM: ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..…………………………………………………………………………………
  10. ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..…………………………………………………………………………………
  11. ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm này có 02 trang) A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm.
  12. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần I: Nội dung ĐỌC HIỂU 1. Trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Phương án trả lời A C B C A a/ C A D b/ A Điểm 0,5 0, 0,5 0, 0,5 1.0 0,5 0,5 5 5 2. Trắc nghiệm tự luận Câu 9: (0,5 điểm) Mức 1 (0.5 đ) Mức 2 (0,25 đ) Mức 3 (0đ) - HS có thể chọn một trong các - HS chọn được một hình Trả lời sai hoặc không chi tiết, hình ảnh khắc họa hình ảnh nhưng giải thích chưa trả lời. tượng người theo quan điểm phù hợp của cá nhân nhưng cần phân tích được hình ảnh đó để giải thích lí do mình chọn hình ảnh đó. Gợi ý các hình ảnh: - Một miếng cau khô- khô gầy như mẹ - Lưng mẹ còng rồi - Mẹ ngày càng thấp - Tóc mẹ bạc - Mẹ thì gần đất Câu 10 (1 điểm) Mức 1 (1 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0,25đ) Mức 4 (0đ) Học sinh có thể trả lời theo ý HS trả lời ít HS trả lời ít Trả lời của mình, có nhiều cách diễn nhất 2 ý ở mức nhất 1 ý ở mức nhưng đạt khác nhau nhưng cần đầy 1 1 không đủ các ý sau: chính xác,
  13. - Nêu được những sự thay đổi không liên của người thân về hình dáng, quan đến hành động, cử chỉ, tính tình… đoạn trích, theo thời gian. hoặc - Nêu được cảm xúc của em không trả khi nhận ra sự thay đổi đó. lời. - Em rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân từ những cảm xúc em có được. - HS viết được thành 1 đoạn văn hoàn chỉnh, diễn đạt trôi chảy. Phần II: VIẾT (4 điểm) PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN (4,0 ĐIỂM) A. BẢNG ĐIỂM CHUNG CHO TOÀN BÀI: Tiêu chí Điểm 1. Cấu trúc bài văn 0.5 2. Nội dung 2.0 3. Trình bày, diễn đạt, sáng tạo 1.5 B. BẢNG CHẤM ĐIỂM CỤ THỂ CHO TỪNG TIÊU CHÍ 1.Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn ( 0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 0.5 Bài viết đủ 3 phần: Phần mở bài, thân bài, kết - Mở bài: Giới bài; phần thân bài: biết tổ chức thành nhiều thiệu baì thơ đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau . - Thân bài: nêu
  14. 0.25 Bài viết đủ 3 phần nhưng thân bài chỉ có một cảm xúc về nội đoạn dung nghệ thuật 0.0 Chưa tổ chức bài văn gồm 3 phần (thiếu phần - Kết bài: Khái mở bài hoặc kết bài, hoặc cả bài viết là một quát cảm xúc chung đọn văn) về bài thơ 2. Tiêu chí 2: Nội dung bài viết (3,0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 2.0 - Bài thơ Mẹ khắc họa hình ảnh mẹ trong sự với hình ảnh cau, qua đó bộc lộ tình cảm yê xót xa, ngậm ngùi của người con khi đối diệ tuổi già của mẹ. - Còn thể hiện qua các hình ảnh: + Lưng mẹ còng, + Tóc mẹ bạc, + Mẹ ngày càng thấp, + Mẹ thì gần đất Mỗi một hình ảnh đều thể hiện sự già nua hé của mẹ gợi cảm xúc xót xa, thương cảm khi càng già đi. 1.0 - Phát hiện và nêu tác dụng các chi tiết nghệ nhằm thể hiện cảm xúc : So sánh, từ ngữ đố dụ, câu hỏi tu từ 1.Tiêu chí 3: Cấu trúc bài văn ( 0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 0.25 Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt 0.25 Sáng tạo: Có những liên hệ hợp lí; bài viết lôi cuốn, hấp dẫn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2