intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Chu Trinh, Duy Xuyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Chu Trinh, Duy Xuyên” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Chu Trinh, Duy Xuyên

  1. PHÒNG GD VÀ ĐT DUY XUYÊN TRƯỜNG THCS PHAN CHÂU TRINH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1- NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: NGỮ VĂN 8 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) TT Kĩ năng Nội Mức độ Tổng dung/ nhận đơn vị kĩ thức năng Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng (Số câu) hiểu cao 1 Đọc hiểu Trích từ 4 1 1 0 6 Qùa tặng cuộc sống - Từ tượng thanh, từ tượng hình - Trường từ vựng - Trợ từ, thán từ Tỉ lệ % điểm 30 10 10 0 50 2 Viết Văn tự sự 1* 1* 1* 1 1 (kết hợp với miêu tả và biểu cảm)
  2. Tỉ lệ % điểm 10 20 10 10 50 Tỉ lệ %/ điểm các mức độ 40 30 20 10 100 PHÒNG GD VÀ ĐT DUY XUYÊN TRƯỜNG THCS PHAN CHÂU TRINH BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: NGỮ VĂN 8 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Chủ đề Mức độ Mô tả 1.Văn học Nhận - Biết các phương thức biểu đạt được sử dụng trong văn bản; biết: - Xác định được nội dung chính của văn bản; Đọc - hiểu - Chỉ ra thông tin trong văn bản/ liên hệ thực tế cuộc sống. văn bản Thông - Hiểu được nội dung của văn bản; (Ngữ liệu: hiểu: - Hiểu được ý nghĩa của chi tiết tiêu biểu trong văn bản. Trích từ Quà tặng cuộc Vận - Nhận xét các giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản; cuộc sống) dụng: - Rút ra thông điệp/ bài học cho bản thân từ nội dung văn bản; - Vận dụng vào đời sống với thái độ, hành động đúng. 2.Tiếng Việt Nhận - Nhận biết - gọi tên được từ tượng thanh, từ tượng hình, trường biết: từ vựng, trợ từ, thán từ sử dụng trong văn bản.
  3. - Từ tượng Thông - Chỉ ra được được từ tượng thanh, từ tượng hình, trường từ thanh, từ hiểu: vựng, trợ từ, thán từ được sử dụng trong văn bản/ câu văn. tượng hình Vận Viết đoạn văn theo chủ đề có sử dụng từ tượng thanh, từ tượng - Trường từ dụng: hình, trường từ vựng, trợ từ, thán từ. vựng - Trợ từ, thán từ 3.Tập làm Nhận - Xác định được kiểu bài, ngôi kể. văn biết: Thông - Kể theo trình tự hợp lí; Tự sự (Kết hiểu: - Biết chọn lọc hình ảnh, sự việc đặc trưng để làm nổi bật đặc hợp yếu tố điểm câu chuyện; miêu tả và - Biết sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm trong khi kể; biểu cảm) - Biết dùng từ ngữ, câu văn đảm bảo ngữ pháp để kể; - Trình tự bài văn 3 phần hợp lí. Vận - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu để kể bằng những liên dụng: tưởng (so sánh, ẩn dụ…); - Có những đánh giá, nhận xét về câu chuyện một cách sâu sắc; - Có sáng tạo trong diễn đạt, văn viết có cảm xúc; - Đoạn văn rõ ràng, bài văn logic và hấp dẫn. PHÒNG GD ĐT DUY XUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS MÔN: NGỮ VĂN 8 PHAN CHÂU TRINH Thời gian: 90 phút (Không kể t/g giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC: I. ĐỌC -HIỂU: (5,0 điểm) Đọc văn bản sau và và thực hiện các yêu cầu: Một người nuôi trai lấy ngọc luôn suy nghĩ làm thế nào để tạo được viên ngọc trai tốt nhất, đẹp nhất trên đời. Ông ra bãi biển chọn một hạt cát. Để chọn được một hạt cát theo ý muốn, ông đã hỏi từng hạt cát có muốn biến thành ngọc trai không. Các hạt cát lắc đầu nguầy nguậy khiến ông sắp tuyệt vọng. Đang lúc đó có một hạt cát đồng ý. Các hạt cát khác đều giễu nó ngốc, chui đầu vào trong vỏ trai, xa lánh người thân, bạn bè, không thấy ánh sáng mặt trời, trăng sao, gió mát, thậm chí thiếu cả không khí, chỉ có bóng tối ướt lạnh, cô
  4. đơn, rất đau khổ, thử hỏi có đáng không? Nhưng hạt cát vẫn theo người nuôi trai về không một chút oán than. Vật đổi sao dời, mấy năm qua đi, hạt cát đã trở thành viên ngọc lung linh, đắt giá, còn những bạn bè chế giễu nó ngốc thì vẫn chỉ là những hạt cát… (Theo Qùa tặng cuộc sống) Câu 1. (0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt của văn bản trên? Câu 2. (1,0 điểm) Văn bản trên tập trung kể và tả về đối tượng nào? Câu 3. (0,5 điểm) Trong câu: "Các hạt cát lắc đầu nguầy nguậy khiến ông sắp tuyệt vọng" có chứa từ tượng thanh hay từ tượng hình? Câu 4. (1,0 điểm) Tìm một trường từ vựng có trong văn bản trên? Câu 5. (1,0 điểm) Nêu nội dung của văn bản trên? Câu 6. (1,0 điểm) Qua văn bản trên, em rút ra bài học gì cho bản thân? II. LÀM VĂN (5.0 điểm) Người ấy (bạn, thầy, người thân, ...) sống mãi trong lòng tôi (Có kết hợp với yếu tố miêu tả và biểu cảm trong khi kể). .................................................HẾT............................................. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 8 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm này có 02 trang) I. Hướng dẫn chung - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. - Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. - Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm, tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy định.
  5. II. Đáp án và thang điểm Đáp án Điểm I. Đọc hiểu Câu 1.Xác định phương 0,5 (5.0 đ) thức biểu đạt của văn bản trên? - Tự sự 0,5 Câu 2. Văn bản trên tập 1,0 trung kể và tả về đối tượng nào? - Hạt cát 1,0 Câu 3. Trong câu: "Các 0,5 hạt cát lắc đầu nguầy nguậy khiến ông sắp tuyệt vọng" có chứa từ tượng thanh hay từ tượng hình? - Từ tượng hình: Nguầy 0,5 nguậy Câu 4. Tìm một trường từ 1,0 vựng có trong ngữ liệu trên? - Trường từ vựng tâm trạng: 1,0 cô đơn, đau khổ, tuyệt vọng - Trường từ vựng thiên nhiên: bãi biển, hạt cát, mặt trời (HS tìm được 1 trường từ vựng đúng, ghi điểm tuyệt đối) Câu 5. Nêu nội dung chính 1,0 của văn bản
  6. Đáp án Điểm - Trong cuộc sống, chúng ta 1,0 cần có lòng dũng cảm, vượt khó khăn và luôn kiên định với ước mơ của mình. Có như vậy mới đạt được đến thành công. (Thành công không phụ thuộc vào ý kiến của người khác mà nhờ chính vào sự nỗ lực của bản thân mỗi người.) .... Câu 6.Qua đoạn ngữ liệu 1,0 trên, em bài rút ra bài học gì cho bản thân? * HS có thể rút ra bài học khác phù hợp mà không vi phạm những chuẩn mực đạo 1,0 đức. - Mức 1: HS rút ra một bài học liên quan nội dung trong đoạn trích; diễn đạt gọn, rõ: + Suy nghĩ và nhìn nhận đúng đắn những phê bình của người khác. 0,5 + Không được nản lòng với những chỉ trích của 0 người khác. + Cố gắng bản lĩnh vượt qua những khó khăn trong cuộc sống. - Mức 2: HS rút ra một bài học liên quan đến nội dung trong đoạn trích nhưng diễn đạt chưa rõ ràng. - Mức 3: HS có rút ra bài học nhưng không liên quan đến nội dung trong đoạn trích/ HS bỏ giấy trắng. II. Làm văn (5.0 đ) Học sinh tạo lập được một 5,0
  7. Đáp án Điểm văn bản tự sự 1. Yêu cầu chung: 0,25 - Bài làm phải được tổ chức thành bài làm văn tự sự hoàn chỉnh; - Biết vận dụng ngôi kể, thứ tự kể, chuỗi sự việc, trình tự kể hợp lý; kết hợp miêu tả và biểu cảm khi kể; - Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt trôi chảy, hạn chế lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp,... 2. Yêu cầu cụ thể: a) Đảm bảo các phần của 0,5 bài văn tự sự: Trình bày đầy đủ bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. b) Xác định đúng đối tượng 0,5 tự sự: Kể về người mà em yêu quý c) Viết bài: Vận dụng tốt cách làm bài văn tự sự. Học sinh có thể tổ chức bài làm theo nhiều cách khác nhau 0,5 nhưng cần đáp ứng được những ý cơ bản sau: 2,0 * Mở bài: Giới thiệu về người mình kể. * Thân bài: - Kể, tả về người đó (Về vóc dáng, ngoại hình,…). Vai trò của người đó đối với em. 0,5 - Kể một kỉ niệm sâu sắc giữa em và người đó. (Sử dụng yếu tố biểu cảm) - Cảm nhận về người đó *Kết bài: Lời hứa hẹn, sự
  8. Đáp án Điểm mong ước giữa “tôi” và người ấy sẽ mãi mãi bên nhau. d) Sáng tạo: Có cách diễn 0,5 đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về một trải nghiệm của bản thân. e) Chính tả, dùng từ, đặt 0,5 câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. ……………..Hết…………… DUYỆT CỦA TTCM NGƯỜI RA ĐỀ Trần Thị Mỹ Hà Dương Thị Thanh Tuyền
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0