intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quế Xuân, Quế Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quế Xuân, Quế Sơn" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quế Xuân, Quế Sơn

  1. PHÒNG GDĐT QUẾ SƠN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS QUẾ XUÂN NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Ngữ văn - Lớp 8 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) MA TRẬN ĐỀ (Kèm theo Công văn số 2143/SGDĐT-GDTrH ngày 11/10/2022 của Sở GDĐT Quảng Nam) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 8) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận. - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường. III. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Nhận biết Thông Vận dụng Vận Tổng Lĩnh vực hiểu dụng số nội dung cao I. Đọc hiểu Ngữ liệu: - Ngôi kể, Điều gợi Viết đoạn văn Đoạn trích/văn bản ngoài phương thức ra từ các ngắn về ý nghĩa, SGK Ngữ văn 8 độ dài tối biểu đạt; chi tiết bài học từ câu đa 200 chữ. -Từ tượng trong văn chuyện hình, bản - Trường từ vựng - Số câu 4 1 1 6 - Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 - Tỉ lệ 30 % 10% 10 % 50% Viết bài II. Làm văn văn Tự sự - Số câu 1* 2* 1* 1* 1 - Số điểm 1.0 2.0 1.0 1.0 5.0 - Tỉ lệ 10% 20% 10% 10% 50% Tổng số câu 5 2 2 1* 7 Số điểm 4.0 3.0 2.0 1.0 10.0 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100% 1
  2. PHÒNG GDĐT QUẾ SƠN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS QUẾ XUÂN NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Ngữ văn - Lớp 8 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) BẢNG ĐẶC TẢ I. ĐỌC - HIỂU Câu Mức Điểm Chuẩn đánh giá Ghi chú Câu 1 Biết 0,75 Nhận biết được ngôi kể trong đoạn trích Câu 2 Biết 0,75 Xác định được phương thức biểu đạt chính của đoạn trích Câu 3 Biết 0,75 Tìm các từ tượng hình có trong đoạn trích. Câu 4 Biết 0,75 Tìm trường từ vựng Câu 5 Hiểu 1,0 Hiểu vấn đề gợi ra từ những hình ảnh trong truyện Câu 6 Vận 1,0 Viết đoạn văn ngắn về ý nghĩa, bài học từ câu dụn chuyện g thấp II. LÀM VĂN (5.0 điểm) Biết 1,0 Biết cách xây dựng bài văn tự sự đủ bố cục 3 phần Hiểu 2,0 Kể được câu chuyện theo trình tự nhất định Vận dụng 1,0 ý nghĩa của sự việc được kể. thấp Vận dụng 1,0 Kết hợp nhuần nhuyễn yếu tố miêu tả và biểu cảm cao vào viết bài văn tự sự hoàn chỉnh. 2
  3. PHÒNG GDĐT QUẾ SƠN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS QUẾ XUÂN NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Ngữ văn - Lớp 8 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) I. ĐỌC - HIỂU (5.0 điểm) Đọc câu chuyện sau và trả lời các câu hỏi: MỘT NGƯỜI NUÔI TRAI LẤY NGỌC Một người nuôi trai lấy ngọc luôn suy nghĩ làm thế nào để tạo được viên ngọc trai tốt nhất, đẹp nhất trên đời. Ông ra bãi biển để chọn một hạt cát. Để chọn được một hạt cát theo ý muốn, ông đã hỏi từng hạt cát có muốn biến thành ngọc trai không. Các hạt cát lắc đầu nguầy nguậy khiến ông sắp tuyệt vọng. Đang lúc đó có một hạt cát đồng ý. Các hạt cát khác đều giễu nó ngốc, chui đầu vào trong vỏ trai, xa lánh người thân, bạn bè, không thấy ánh sáng mặt trời trăng sao, gió mát, thậm chí thiếu cả không khí, chỉ có bóng tối ướt lạnh, cô đơn, rất đau khổ, thử hỏi có đáng không? Nhưng hạt cát vẫn theo người nuôi trai về không một chút oán than. Vật đổi sao dời, mấy năm qua đi, hạt cát đã trở thành viên ngọc lung linh, đắt giá, còn những bạn bè chế giễu nó ngốc thì vẫn chỉ là những hạt cát… (Theo Quà tặng cuộc sống) Câu 1: (0,5 điểm) Xác định ngôi kể trong đoạn trích trên? Câu 2: (0,5 điểm) Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì? Câu 3: (1,0 điểm) Tìm các từ tượng hình có trong đoạn trích. Câu 4: (1,0 điểm) Các từ hạt cát, biển, mặt trời, trăng, sao thuộc trường từ vựng nào? Câu 5: (1,0 điểm) Theo em, hình ảnh hạt cát chấp nhận “chui đầu vào trong vỏ trai, xa lánh người thân, bạn bè, không thấy ánh mặt trời, trăng sao, gió mát, thậm chí thiếu cả không khí, chỉ có bóng tối, ướt lạnh, cô đơn, rất đau buồn” gợi đến những phẩm chất nào của con người trong cuộc sống? Câu 6: (1,0 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 3-5 câu) về những bài học em rút ra từ câu chuyện. II. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm) Ai cũng có nhiều kỷ niệm đẹp nhưng đẹp nhất là kỷ niệm về tình bạn tuổi học trò. Vậy em hãy kể lại kỷ niệm đẹp nhất đó. 3
  4. PHÒNG GDĐT QUẾ SƠN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS QUẾ XUÂN NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Ngữ văn - Lớp 8 HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm này có 02 trang) A. Hướng dẫn chung - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. - Cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. - Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm. Tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa (Một bài làm đạt điểm tối đa có thể vẫn còn có những sai sót nhỏ). - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy định. B. Đáp án và thang điểm I. ĐỌC - HIỂU (5.0 điểm) Câu Nội dung, yêu cầu cần đạt Điểm Câu 1 Xác định được ngôi kể của đoạn trích. 0.5 đ Ngôi thứ ba Câu 2 Phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích. 0.5 đ Tự sự Câu 3 Xác định từ tượng hình có trong đoạn trích. - nguầy ngậy, 0.5 đ - lung linh 0.5 đ Câu 4 Các từ hạt cát, biển, mặt trời, trăng, sao thuộc trường từ vựng: Thiên nhiên 1.0 đ Câu 5 Hình ảnh hạt cát chấp nhận “chui đầu vào trong vỏ trai, xa lánh người thân, bạn bè, không thấy ánh mặt trời, trăng sao, gió mát, thậm chí thiếu cả không khí, chỉ có bóng tối, ướt lạnh, cô đơn, rất đau buồn” gợi đến những phẩm chất của con người trong cuộc sống: - nhẫn nại, - chịu khó chịu khổ, - chấp nhận hi sinh, - dũng cảm. HS trả lời được hai trong các ý trên là đạt điểm tối đa Câu 6 Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 3-5 câu) về những bài (1,0 đ) học em rút ra từ câu chuyện. 4
  5. HS có thể rút ra nhiều bài học khác nhau cho riêng mình, gợi ý: - Khi gặp khó khăn, hãy dũng cảm đương đầu, - Không nên chế giễu người khác khi họ có những quyết định khác mình, - Biết cố gắng, kiên trì để thực hiện những ước mơ của mình, … Các mức điểm: Mức 1: Học sinh biết cách tổ chức một đoạn văn đảm bảo nội dung (ít nhất hai bài học được rút ra) và hình thức, diễn đạt tốt, không sai 1.0 đ hoặc sai 1-2 lỗi chính tả. Mức 2: Học sinh rút ra được hai bài học có ý nghĩa, hình thức tương 0,5-0.75đ đối đảm bảo, diễn đạt tương đối tốt sai 2-3 lỗi chính tả. Mức 3: Học sinh rút ra được một bài học có ý nghĩa, hình thức tương 0.25-0.5đ đối đảm bảo, diễn đạt chưa tốt, sai 3-4 lỗi chính tả. Mức 4: Học sinh không rút ra được bài học có ý nghĩa, chưa đảm bảo hình thức, sai quá nhiều lỗi chính tả. II. LÀM VĂN (5.0 điểm) Tiêu chí đánh giá Điểm * Yêu cầu chung: - Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn Tự sự. - Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt mạch lạc; hạn chế mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Sử dụng Tự sự kết hợp các phương thức miêu tả và biểu cảm. * Yêu cầu cụ thể: a. Đảm bảo cấu trúc bài vănTự sự: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, 0.25 kết bài. Phần mở bài: biết dẫn dắt hợp lí và giới thiệu được nhân vât và sự việc chính; phần thân bài: biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau, tập trung vào kỷ niệm đẹp thuở học trò: Tình bạn; phần kết bài: bày tỏ thái độ đối với kỷ niệm đẹp thuở học trò: Tình bạn đó. b. Xác định đúng nhân vật và sự việc: Tôi, kể lại một kỷ niệm đẹp tuổi học trò. 0.25 c. Triển khai bài văn Tự sự: Học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, sau 4.0 đây là một số gợi ý: * Mở bài: Nêu kỷ niệm đẹp thuở học trò: Tình bạn. 0.5 * Thân bài: - Kể lại câu chuyện theo trình tự nhất định (Trả lời câu hỏi: Kỷ niệm đó gắn 3.0 liền với thời gian nào? Ở đâu? Kỷ niệm đó xảy ra với ai? Với việc gì? Khi nào? Như thế nào? Sự việc ấy có diễn biến, kết quả ra sao? Kỷ niệm ấy để lại trong em ấn tượng, suy nghĩ gì? (Kết hợp với miêu tả và biểu cảm) * Kết bài: Thái độ, cảm nghĩ của em về kỷ niệm đẹp của tuổi học trò. 0.5 d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về kỷ niệm đẹp 0.25 đó. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.25 5
  6. Duyệt đề của Tổ chuyên môn TỔ TRƯỞNG GIÁO VIÊN RA ĐỀ Nguyễn Văn Lộc Nguyễn Bàng I 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2