Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều
lượt xem 2
download
Với “Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều
- PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS TRÀNG AN Năm học 2022 - 2023 MÔN NGỮ VĂN - LỚP 8 Ngày kiểm tra: 3/11/2022 Thời gian làm bài: 90 phút PHẦN I. ĐỌC -HIỂU (3,0 điểm) Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: Bờ ao đầu làng có một cây si già. Thân cây to, cành lá sum xuê, ngả xuống mặt nước. Một cậu bé đi ngang qua. Sẵn con dao nhọn trong tay, cậu hí hoáy khắc tên mình lên thân cây. Cây đau điếng, nhưng cố lấy giọng vui vẻ, hỏi cậu: - Chào cậu bé! Tên cậu là gì nhỉ? - Cháu tên là Ngoan. - Cậu có cái tên mới đẹp làm sao! Mặt cậu bé rạng lên. Cậu nói: - Cảm ơn cây. - Này, vì sao cậu không khắc tên lên người cậu? Như thế có phải tiện hơn không? - Cây hỏi. Cậu bé rùng mình, lắc đầu: - Đau lắm cháu chịu thôi! - Vậy, vì sao cậu lại bắt tôi phải nhận cái điều cậu không muốn? (Theo Trần Hồng Thắng) Câu 1 (0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản trên. Câu 2 (0,5 điểm): Cậu bé trong văn bản đã có hành động gì với cây si già? Hành động đó đúng hay sai? Vì sao? Câu 3 (0,5 điểm): Xác định kiểu câu và chức năng của câu sau: Tên cậu là gì nhỉ? Câu 4 (0,5 điểm):Cho câu sau: Này,vì sao cậu không khắc tên lên người cậu? Cho biết kiểu từ loại và chức năng của từ được in đậm trong câu văn trên. Câu 5(0,5 điểm): Đặt tiêu đề cho văn bản trên. Câu 6 (0,5điểm): Từ hành động của cậu bé trong văn bản trên, em có suy nghĩ gì về sự vô cảm của một bộ phận học sinh hiện nay? (khoảng 3-5 câu văn) PHẦN II.LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm):Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ10 đến 12 câu) theo lối diễn dịch hoặc quy nạp với câu chủ đề sau: "Lão Hạc là một lão nông dân nghèo khổ, bất hạnh nhưng giàu tình yêu thương và lòng tự trọng". Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất một thán từ.(Gạch chân dưới thán từ đó). Câu 2 (5,0 điểm):Tôi thấy mình đã lớn khôn. ---------------------Hết-------------------- - Học sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị coi kiểm tra không giải thích gì thêm. Họ tên học sinh:…………………………….lớp:…………….SBD:…………......
- Chữ ký giám thị:………………………………………………………………….. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM CHẤM TRƯỜNG THCS TRÀNG AN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 Câu Nội dung Điểm PHẦN ĐỌC -HIỂU (3,0 điểm) Câu 1 - PTBĐ: Tự sự 0,5 điểm Câu 2 - Cậu bé đã có hành động: 0,25 điểm Khắc lên thân cây 0,25 điểm - Hành động đó là: sai. - Bởi vì: gây tổn hại đến cây, làm mất mĩ quan, hủy hoại môi trường Câu 3 - Kiểu câu: Nghi vấn 0,25 điểm 0,25 điểm - Chức năng: để hỏi Câu 4 - Từ "này": thán từ 0,25 điểm - Tác dụng: gọi đáp 0,25 điểm Câu 5 - Tiêu đề: Cậu bé và cây 0,5 điểm si già hoặc điều không mong muốn Câu 6 - Suy nghĩ về "sự vô cảm 0,5 điểm của giới trẻ ngày nay" - Hành động của cậu bé là biểu hiện vô cảm của một bộ phân học sinh hiện nay: Chỉ quan tâm đén niemf vui của mình và mặc kệ nỗi dâu của người khác. Lời nói của cây si già nhắc nhở chúng ta bài học đừng nên bắt người khác phải nhận lấy nỗi đâu chỉ để mình được hạnh phúc. Thói vô cảm đang để lại rất nhiều hệ lụy cho môi trường học đường và xã hội. bài học rút ra cho chúng ta là hãy hướng đến những giá trị tốt đẹp rong cuộc sống, luôn nghĩ đến cảm xúc của người khác và trước
- khi mình làm điều gì hãy đặt mình vào vị trí của người khác. Câu trả lời của học có thể không giống đáp án, giáo viên có thể dựa vào ý trả lời của học sinh để linh hoạt cho điểm. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm) Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 10 đến 12 câu) theo lối diễn dịch hoặc quy nạp với câu chủ đề Câu 1 sau: "Lão Hạc là một lão (2,0 điểm) nông dân nghèo khổ, bất hạnh nhưng giàu tình yêu thương và lòng tự trọng". Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất một thán từ. (Gạch chân dưới thán từ đó). 1.1.Yêu cầu chung HS có kĩ năng viết một đoạn văn từ 10-12 câu theo đúng chủ đề "Lão Hạc là một lão nông dân nghèo khổ, bất hạnh nhưng giàu tình yêu thương và lòng tự trọng". Có bố cục đầy đủ, rõ ràng. Đoạn văn nghị luận, thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt; diễn đạt trôi chảy, đảm bảo tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. 1.2.Yêu cầu cụ thể a. Đảm bảo thể thức của đoạn văn: Có mở đoạn, 0,25 điểm thân đoạn, kết đoạn, có 0 điểm câu chủ đề, đảm bảm đúng hình thức đoạn văn diễn dịch hoặc quy nạp. - Điểm 0,25: Trình bày đầy đủ các phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn - Điểm 0: Thiếu mở
- đoạn, thân đoạn hoặc kết đoạn. b. Xác định đúng vấn đề: câu chủ đề sau: "Lão Hạc là một lão nông dân nghèo khổ, bất hạnh 0,25 điểm nhưng giàu tình yêu thương và lòng tự trọng". Có sử dụng ít nhất 1 thán 0 điểm từ- gạch chân. - Điểm 0,25: làm rõ chủ đề: "Lão Hạc là một lão nông dân nghèo khổ, bất hạnh nhưng giàu tình yêu thương và lòng tự trọng". Có sử dụng ít nhất 1 thán từ- gạch chân. - Điểm 0: Xác định sai vấn đề, trình bày sai lạc sang vấn đề khác. c. Nội dung: Có thể viết đoạn văn theo nhiều cách. Dưới đây là một số gợi ý: 0,5 điểm - Làm rõ sự nghèo khổ bất hạnh của lão Hạc: +Lão Hạc sống cô đơn một mình, vợ mất sớm, 0,5 điểm con trai đi đồn điền cao su vì ko đủ tiền cưới vợ, cuộc sống của lão vô cùng nghèo khổ, bế tắc, cùng cực. - Nhưng giàu lòng yêu thương và tự trọng: +Lão quyết ko bán mảnh vườn, còn gửi ông giáo tiền để dành cho con. Điều đó khẳng định rằng lão Hạc rất yêu thương con. Nhưng cuộc sống ngày càng cơ cực, lão lại thường xuyên đau ốm. Khi đã dồn đến mức đường cùng, lão đành bán
- cậu vàng, lão sang nhà ông giáo, khóc huhu như con nít vì trót lừa 1 con chó. Việc ấy thể hiện rằng lão Hạc là 1 người lương thiện. Vì ko muốn khi mình chết làm liên lụy đến hàng xóm, lão đã gửi tiền cho ông giáo để làm ma cho mình. Cuộc sống ngày càng khốn khổ, lão thì ko muốn bòn tiền của con, cũng chẳng dám nhở vả hàng xóm, nên lão đã tự kết liễu đời mình. Việc đó đã chứng minh lão Hạc là 1 người có nhân cách thanh cao, giàu lòng tự trọng. Bằng cách sử dụng nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật, tác giả đã làm sáng tỏ vẻ đẹp của người nông dân trước CMT8. * Lưu ý: Học sinh có thể có những cách cảm nhận và cách diễn đạt khác nhưng phải hợp lí và có sức thuyết phục. - Điểm 1,0: Đảm bảo tất cả các yêu cầu trên. - Điểm 0,5: Hs nêu được từ 1/2 các yêu cầu trên. - Điểm 0: Không đáp ứng được bất cứ yêu cầu nào trong các yêu cầu trên. d. Sáng tạo - Điểm 0,25: Có điểm 0,25 điểm riêng thể hiện được sự sáng tạo của cá nhân, biểu cảm tốt. 0 điểm - Điểm 0: Không có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; không có quan điểm và thái độ riêng, hoặc
- quan điểm và thái độ trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. e.Chính tả, ngữ pháp: - Điểm 0,25: Không mắc 0,25 điểm lỗi chính tả, dùng từ, đặt 0 điểm câu. - Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. Câu 2 Đề: Tôi thấy mình đã (5,0 điểm) lớn khôn. 1.Yêu cầu chung Học sinh biết kết hợp kiến thức và kỹ năng về dạng bài văn tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm để tạo lập văn bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; bài viết có kiến thức chính xác, khoa học; diễn đạt trôi chảy, đảm bảo tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. 2.Yêu cầu cụ thể a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm: Có mở bài, thân bài, kết bài 0,25 điểm - Điểm 0,25: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài biết dẫn dắt hợp lý và nêu được vấn đề; phần 0 điểm thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần kết bài khái quát được vấn đề và thể hiện được ấn tượng, cảm xúc sâu đậm của cá nhân. - Điểm 0: Thiếu mở bài hoặc kết bài, thân bài chỉ có một đoạn văn hoặc cả
- bài viết chỉ có một đoạn văn. b. Xác định đúng vấn đề tự sự: Tôi thấy mình đã 0,25 điểm lớn khôn - Điểm 0,25: Tôi thấy 0 điểm mình đã lớn khôn - Điểm 0: Xác định sai vấn đề cần biểu cảm, trình bày sai lạc sang vấn đề khác. c. Học sinh có thể viết bài theo nhiều cách nhưng về cơ bản cần đảm 0,5 điểm bảo những yêu cầu sau: 1. Mở bài: Giới thiệu vấn 1,0 điểm đề cần tự sự 2. Thân bài: a. Những thay đổi của bản thân. - Ngoại hình: cao lớn 1,0 điểm hơn, khỏe mạnh hơn. - Khuôn mặt: - Giọng nói: b. Những thay đổi về tính tình, sở thích. -Tính cách: chững chạc hơn; biết suy nghĩ và lắng nghe nhiều hơn; biết yêu thương, nhường nhịn chứ còn ganh đua như trước. - Hành động: biết phân biệt phải – trái, đúng – sai, biết bảo vệ những người bạn yếu đuối, biết làm những việc có ích cho cộng đồng. -Thói quen, sở thích: 1,0 điểm không còn thích và chơi những trò chơi của trẻ con. Thích ngồi một mình
- suy tư. Biết tự giác học tập, tự giác làm việc, không còn thích bị sai bảo, nhắc nhở. Quan tâm đến hình thức cuản bản thân nhiều hơn trước. -Biết ước mơ, khát vọng về nghề nghiệp và cuộc 0, 5 điểm sống ở tương lai. - Biết quý trọng tất cả những gì có ở xung quanh mình. - Sống có trách nhiệm với bạn bè và người thân. → Chín chắn hơn trong suy nghĩ và cách sống. c. Kỉ niệm khiến bản thân thay đổi hoặc việc làm tốt mà bản thân làm được khi đã lớn khôn hơn. - Kỉ niệm khiến bản thân thay đổi: kỉ niệm hoặc lần mắc lỗi của bản thân mà giúp mình trưởng thành hơn: không nghe lời bố mẹ, tự làm việc theo cảm tính khiến bản thân phạm sai lầm,… -Việc làm tốt mà bản thân làm được khi đã lớn khôn: việc làm tốt hoặc việc mình đã làm mà mình cho đó là trưởng thành. Ví dụ: giúp bố mẹ chăm sóc dạy dỗ em, dọn dẹp nhà cửa; cố gắng, chăm chỉ vươn lên trong học tập; biết làm nhiều
- việc tốt để giúp đỡ người khác… 3. Kết bài: -Nêu bài học mà bản thân cần cố gắng để hoàn thiện bản thân: Tính kỷ luật, Tính tự giác, Tính khiêm tốn, Lòng vị tha,… * Lưu ý: Học sinh có thể có những cách cảm nhận và cách diễn đạt khác nhưng phải hợp lí và có sức thuyết phục. - Điểm 4,0: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên nhưng một trong các vấn đề còn chưa được trình bày đầy đủ hoặc liên kết chưa thật sự chặt chẽ. - Điểm 2,5-3,5 Đáp ứng được 2/3 các yêu cầu trên. - Điểm 1,0-2,0: Đáp ứng được khoảng 1/3 các yêu cầu trên. - Điểm 0,5: Hầu như không đáp ứng được yêu cầu nào trong các yêu cầu trên. - Điểm 0: Không đáp ứng được bất cứ yêu cầu nào trong các yêu cầu trên. d. Sáng tạo - Điểm 0,25: Linh hoạt uyển chuyển trong cách sử dụng kết hợp các yếu 0,25 điểm tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự. Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử 0 điểm dụng từ ngữ…); Thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt; có quan điểm và thái độ riêng sâu sắc nhưng
- không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. - Điểm 0: Không có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; không có quan điểm và thái độ riêng, hoặc quan điểm và thái độ trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. e. Chính tả, ngữ pháp: - Điểm 0,25: Không mắc 0,25 điểm lỗi chính tả, dùng từ, đặt 0 điểm câu. - Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. Tổng 10 điểm Lưu ý: Giáo viên dựa vào bài làm và sự sáng tạo của học sinh linh hoạt cho điểm.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 205 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 175 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn