Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Châu Đức
lượt xem 3
download
Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Châu Đức’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Châu Đức
- PHÒNG GDĐT HUYỆN CHÂU ĐỨC ĐỀ CƯƠNG, MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HKI TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NGỮ VĂN LỚP 8 Áp dụng từ năm học 2023 – 2024 PHẦN 1: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1. Văn bản - Thể loại: Văn bản thông tin, thơ sáu chữ, bảy chữ. - Chủ điểm: Những gương mặt thân yêu, Những bí ẩn của thế giới tự nhiên. Ngữ liệu: lấy ngoài sách giáo khoa tương đương với các thể loại văn bản được học trong chương trình. Ngữ liệu có thể là 01 đoạn trích/ văn bản hoàn chỉnh, phải có nguồn rõ ràng, độ tin cậy cao; có ý nghĩa giáo dục, xã hội, nhân văn sâu sắc. * Yêu cầu cần đạt - Nhận biết và phân tích được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, bố cục, mạch cảm xúc - Phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề - Nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc của, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua văn bản - Nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả trong văn bản - Nhận biết và phân tích được nhan đề và vai trò của nhan đề trong việc thể hiện chủ đề của bài thơ. - Nhận biết và phân tích được đặc điểm của VB giải thích một hiện tượng tự nhiên. - Nhận biết và phân tích được cách trình bày thông tin trong VB như: theo trật tự thời gian, quan hệ nhân quả, mức độ quan trọng của đối tượng hoặc cách so sánh và đối chiếu. - Phân tích được thông tin cơ bản của VB; phân tích được vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của VB. - Đánh giá được hiệu quả biểu đạt của một kiểu phương tiện phi ngôn ngữ trong một văn bản cụ thể. - Liên hệ được thông tin trong VB với những vấn đề của xã hội đương đại.
- 2. Tiếng Việt: - Từ tượng hình, từ tượng thanh. - Đoạn văn quy nạp, diễn dịch, song song, phối hợp. * Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được đặc điểm và công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh. - Nhận biết được đặc điểm của các kiểu đoạn văn: quy nạp, diễn dịch, song song, phối hợp. Xác định câu chủ đề của đoạn. II. VIẾT Văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên. * Yêu cầu cần đạt - Biết viết VB bảo đảm các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài, mục đích, thu thập dữ liệu); tìm ý và lập dàn ý, viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. - Viết được VB thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên. PHẦN 2: CẤU TRÚC, MA TRẬN ĐỀ I. HÌNH THỨC, THỜI GIAN KIỂM TRA - Hình thức kiểm tra: Tự luận. - Số câu: 6 + Đọc hiểu: 5 câu hỏi ngắn. + Viết: 1 câu - Số điểm: 10 - Thời gian làm bài: 90 phút. II. MA TRẬN KIỂM TRA Mức độ Vận dụng Cộng Thông Nhận biết Vận dụng Vận dụng Tên hiểu thấp cao chủ đề - Nhận biết và - Hiểu Trình bày Văn bản phân tích được được nội được đặc thông tin, đặc điểm của VB dung, ý nghĩa điểm thể loại thơ sáu chữ, của bài thơ, văn bản thông giải thích một
- bảy chữ. hiện tượng tự nhiên. - Nhận biết được của văn bản một số yếu tố của tin giải thích thông tin giải thơ sáu chữ, bảy một hiện thích một hiện chữ: vần, nhịp, tượng tự tượng tự thông điệp. nhiên nhiên -Nhận biết được chủ đề văn bản muốn gửi đến người đọc. Số câu Số câu: 1câu Số câu: 1câu Số câu: 1câu Số câu:3 Số điểm Số điểm:1 Số điểm:1,5 Số điểm:1 điểm :3,5 Tỷ lệ % Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 10% =35% 2. Tiếng - - Nhận biết được - Hiểu được - Xác định Việt: đặc điểm và công đặc điểm, được từ - Từ tượng dụng của từ tượng công dụng tượng hình, hình, từ hình, từ tượng của từ tượng từ tượng tượng thanh thanh. hình, từ tượng thanh và nêu - Đoạn văn thanh công dụng quy nạp, - Nhận diện được - -Hiểu được - Xác định diễn dịch, các kiểu đoạn văn đặc điểm của được kiểu song song, thường gặp các kiểu đoạn đoạn văn và phối hợp văn: quy nạp, câu chủ đề diễn dịch, song song, phối hợp. Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu:2 Số điểm Số điểm 1 Số điểm:1,5 2 điểm Tỷ lệ % Tỉ lệ :10% Tỉ lệ 15% =25%
- 3. Viết: Xác định được Trình bày rõ - Vận dụng - Phối hợp Văn bản kiểu bài văn bản ràng thông tin những kỹ tốt các cách thông tin thông tin. Về hiện tượng năng tạo lập trình bày giải thích - Xác định được văn bản, vận thông tin, sử một hiện bố cục bài văn, dụng kiến dụng ngôn tượng tự mục đích, thông thức về hiện ngữ chuyên nhiên tin cơ bản, thông tượng tự ngành khoa tin chi tiết, cách nhiên đáp ứng học. trình bày thông yêu cầu của - Phân tích tin, cách sử dụng để. được thông ngôn ngữ. tin cơ bản, thông tin chi tiết. Biết sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ để tăng sự sinh động cho bài viết Số câu Số câu 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm 4 4 điểm Tỷ lệ % Tỉ lệ 40% =40% Tổng số câu Số câu: 2 câu Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu 1 Số câu 6 Tổng số Số điểm: 2 Số điểm 3 Số điểm 1 Số điểm 4 Số điểm điểm 20% 30% 10% 40% 10 Tỷ lệ % 100% PHẦN III: ĐỀ
- I.PHẦN ĐỌC HIỂU (6 ĐIỂM) Câu 1: (3 điểm) Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong đoạn trích sau và nêu công dụng của chúng. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Đôi cánh tôi trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc. Sợi râu tôi dài và uốn cong một vẻ rất đỗi hùng dũng. Tôi lấy làm hãnh diện với bà con về cặp râu ấy lắm. Cứ chốc chốc tôi lại trịnh trọng và khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu. ( Trích Bài học đường đời đầu tiên ,Tô Hoài , Ngữ văn 6 tập một) Câu 2: ( 3 điểm ) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Trong những năm gần đây, lượng rác thải nhựa tại Việt Nam gia tăng nhanh chóng. Nếu như năm 2014, con số này là khoảng 1,8 triệu tấn/ năm, thì đến năm 2016 tăng lên khoảng 2,0 triệu tấn/ năm và hiện nay khoảng 3,27 triệu tấn/ năm. Khối lượng rác thải nhựa đổ ra biển mỗi năm khoảng 0,28 – 0,73 triệu tấn/ năm ( chiếm gần 6% tổng lượng rác thải nhựa xả ra biển của thế giới). Ở Việt Nam, bình quân mỗi hộ gia đình sử dụng khoảng 1 kg túi nilon/ tháng. Riêng hai thành phố lớn là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, trung bình mỗi ngày thải ra môi trường khoảng 80 tấn rác thải nhựa và túi nilon. Tất cả những số liệu trên cho thấy Việt Nam đang đối mặt với nhiều nguy cơ từ rác thải nhựa. ( Theo Mạnh Hùng, Rác thải nhựa ở Việt Nam: Thực trạng và giải pháp) a/ ( 1 điểm ) Xét theo đặc điểm văn bản thông tin, đoạn văn trên trình bày thông tin theo cách nào? b/ (1 điểm) Xác định kiểu đoạn văn và tìm câu chủ đề ( nếu có ) c/ ( 1 điểm ) Từ nội dung đoạn trích trên, em cần làm gì để bảo vệ môi trường? II. PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN (4 điểm) Viết văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên mà em quan tâm. PHẦN IV: ĐÁP ÁN Phần 1: Đọc hiểu (6 điểm)
- Câu Đáp án Điểm - Từ tượng hình: Cường tráng, mẫm bóng, nhọn hoắt, hủn hoẳn, rung rinh, đen nhánh, hùng dũng, trịnh trọng, khoan thai. - Từ tượng thanh: phanh phách, phành phạch, ngoàm ngoạp . 1 Câu - Tác dụng: Từ tượng hình, từ tượng thanh góp phần miêu tả ngoại hình 1 1 nhân vật Dế Mèn một cách sinh động, giúp người đọc hình dung rõ hơn 1 về nhân vật. a/ Xét theo đặc điểm văn bản thông tin, đoạn văn trên trình bày thông tin theo quan hệ thời gian 1đ b/ Kiểu đoạn văn: phối hợp 1đ - Câu chủ đề: + Trong những năm gần đây, lượng rác thải nhựa tại Việt Nam gia tăng nhanh chóng. Câu + Tất cả những số liệu trên cho thấy Việt Nam đang đối mặt với nhiều 1 đ 2 nguy cơ từ rác thải nhựa. b/ HS dựa theo nội dung đoạn văn trả lời. Có thể dựa vào các ý: - Hạn chế dùng bao bì ni lông và đồng dùng đựng thực phẩm bằng nhựa - Không xả rác bừa bãi - Tuyên truyền người thân hạn chế dùng bao bì ni lông và đồng dùng đựng thực phẩm bằng nhựa Gv dựa vào bài làm HS cho điểm Phần 2: Viết (4 điểm) Câu Đáp án Điểm a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên: mở đầu, nội dung và kết thúc. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên c. Triển khai vấn đề: - Phần mở đầu: Giới thiệu khái quát về hiện tượng tự nhiên muốn giải 0,5 điểm thích. - Phần nội dung: giải thích nguyên nhân xuất hiện và cách thức diễn ra của hiện tượng tự nhiên. Cần đảm bảo những yêu cầu sau: 1,0
- + Giới thiệu khái quát hiện tượng tự nhiên cần giải thích. + Giải thích nguyên nhân xuất hiện và cách thức diễn ra của hiện tượng tự nhiên. + Trình bày thông tin theo một số kiểu cấu trúc như: trật tự thời gian, mức độ quan trọng của đối tượng, mối quan hệ nhân quả hoặc so sánh, đối chiếu. + Có thể dùng thông tin chi tiết, đề mục và các dấu hiệu hình thức (in đậm, in nghiêng, số thứ tự…) để làm nổi bật thông tin quan trọng. + Có thể sử dụng kết hợp một số phương tiện phi ngôn ngữ (sơ đồ, bảng biểu, hình ảnh…) để minh họa và làm nổi bật thông tin quan trọng. + Phần kết thúc: có thể trình bày sự việc cuối/ kết quả của hiện tượng tự 0,75 nhiên hoặc tóm tắt nội dung giải thích. d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: - Trình bày mạch lạc, thuyết phục, không mắc lỗi chính tả, 0,75 dùng từ, viết câu.
- 4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 175 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 201 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 168 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn