
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Cây Thị, Đồng Hỷ
lượt xem 1
download

Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Cây Thị, Đồng Hỷ" được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Cây Thị, Đồng Hỷ
- UBND HUYỆN ĐỒNG HỶ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I, TRƯỜNG THCS CÂY THỊ NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: Ngữ văn- lớp 8 (Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề) Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề Mức Tổng độ % điểm TT Nội nhận dung thức Kĩ /Đơn Nhậ Thô Vận năng vị Vận n ng dụng kiến dụng biết hiểu cao thức TNK TNK TNK TNK TL TL TL TL Q Q Q Q 1 Đọc Thơ (thơ lục bát, Đườn g 4 0 4 0 0 2 0 0 60 luật, thơ tự do… ) 2 Viết Kể về một chuy ến đi tham quan 1* 1* 1* 1* 0 0 0 0 40 một di tích lịch sử, văn hóa Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 100
- Tỉ lệ 40% 30% 10% 20% % Tỉ lệ chung 60% 40% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: Ngữ văn- lớp 8 Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ dung/Đơn Mức độ Thông TT Vận dụng Chủ đề vị kiến đánh giá Nhận biết hiểu Vận dụng thức cao 1 Đọc hiểu Thơ (thơ 3 TN 5TN Nhận lục bát, biết Đường luật, thơ - Nhận tự do…) biết được những dấu hiệu về hình thức để phân biệt các thể thơ: số tiếng trong câu, số câu, cách gieo vần, tạo nhịp, đối ngẫu. Nhận biết một số thủ pháp nghệ thuật chính của thơ trào phúng. - Nhận biết được đặc điểm
- ngôn ngữ, đề tài, giọng điệu, nhịp điệu trong bài thơ; nhận biết được các yếu tố trào phúng trong thơ. - Nhận biết được hình ảnh, biểu tượng tiêu biểu và nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Nhận biết được các trợ từ, thán từ, thành phần biệt lập trong văn bản. Thông hiểu - Phân tích được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình; cảm hứng chủ đạo của tác giả
- trong bài thơ. - Nêu được chủ đề, tư tưởng, thông điệp của bài thơ dựa trên những yếu tố hình thức nghệ thuật. - Phân tích được tác dụng của một số thủ pháp nghệ thuật thơ trào phúng; vai trò, ý nghĩa của một số yếu tố hình thức thơ Đường luật như: bố cục, niêm, luật, vần, nhịp, đối. - Phân tích được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ
- ngữ, hình ảnh, bố cục. - Xác định được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng; sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ; tác dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản. - Xác định được nghĩa tường minh và hàm ý; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và nghĩa của những từ
- có yếu tố Hán Việt đó được sử dụng trong văn bản. Vận dụng - Nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả qua bài thơ. - Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, nhận thức của bản thân sau khi đọc văn bản. - Thể hiện được thái độ tôn trọng và học hỏi cách tiếp nhận của người khác trong đọc
- hiểu văn bản thơ. 2 Viết Kể lại Nhận một trải biết: nghiệm Thông của bản hiểu: thân. Vận dụng: Vận dụng cao: Viết 1* 1* 1* 1TL* được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; sử dụng ngôi kể thứ nhất để chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể. Tổng 3 TN 5TN 2TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
- UBND HUYỆN ĐỒNG HỶ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I, NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THCS CÂY THỊ Môn: Ngữ văn lớp 8 (Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề) Đề 01 Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề (Gồm 02 trang) Họ và tên: ………………………………………; Lớp: …………………………… I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi bên dưới: CHIỀU HÔM NHỚ NHÀ Chiều trời bảng lảng bóng hoàng hôn,
- Tiếng ốc xa đưa lẩn trống đồn. Gác mái, ngư ông về viễn phố, Gõ sừng, mục tử lại cô thôn. Ngàn mai gió cuốn chim bay mỏi, Dặm liễu sương sa khách bước dồn. Kẻ chốn trang đài, người lữ thứ, Lấy ai mà kể nỗi hàn ôn? (Bà Huyện Thanh Quan) Lựa chọn đáp án đúng cho các câu từ 1 đến 8: Câu 1(0,5 điểm). Bài thơ được viết theo thể thơ nào? A. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật B. Thất ngôn bát cú Đường luật C. Ngũ ngôn D. Lục bá Câu 2(0,5 điểm). Bài thơ được gieo vần gì? A. Vần lưng B. Vần chân C. Vần liền D. Vần cách Câu 3(0,5 điểm). Tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ là gì? A. Vui mừng, phấn khởi B. Xót xa, sầu tủi C. Buồn, ngậm ngùi D. Cả ba phương án trên Câu 4(0,5 điểm). Bài thơ sử dụng phương thức biểu đạt nào? A. Nghị luận kết hợp biểu cảm B. Biểu cảm kết hợp tự sự C. Miêu tả kết hợp tự sự D. Biểu cảm kết hợp miêu tả Câu 5(0,5 điểm). Nội dung của bài thơ là gì? A. Tâm trạng buồn lê thê, một niềm sầu thương tê tái của người lữ khách đi xa nhớ nhà, nhớ quê hương da diết. B. Tâm trạng hân hoan, vui sướng khi nhớ về quê nhà. C. Nhớ tiếc một thời vàng son của Thăng Long cũng là trở về cội nguồn của dân tộc, tự hào về sức sống và nền văn hiến Đại Việt. D. Hoài niệm về những tàn dư thủa trước. Câu 6(0,5 điểm). Nhận định nào sau đây đúng nhất về thơ của Bà Huyện Thanh Quan? A. Trang nhã, đậm chất bác học và thấm đẫm niềm hoài cổ. B. Trẻ trung, mạnh mẽ đầy hơi thở dân gian. C. Ngôn ngữ bình dị, gần với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
- D. Trang nhã, đậm chất bác học. Câu 7(0,5 điểm). Em có nhận xét gì về nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Chiều hôm nhớ nhà? A. Kết cấu bài thơ phù hợp với tâm trạng chủ thể trữ tình. B. Thủ pháp nghệ thuật phóng đại được sử dụng hiệu quả. C. Lời thơ trang nhã, sử dựng nhiều từ Hán Việt, giọng thơ man mác, hoài cổ. D. Ngôn ngữ thơ Nôm bình dị, hình ảnh gợi cảm, giàu màu sắc, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc. Câu 8(0,5 điểm). Căn cứ vào nội dung bài thơ cho thấy rõ nhất điều gì ở nhân vật trữ tình? A. Lòng tự trọng B. Yêu nhà, yêu quê hương C. Sự hoài cổ D. Cả ba ý trên Trả lời câu hỏi Câu 9(1,0 điểm). Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đảo ngữ trong các câu thơ sau: Gác mái, ngư ông về viễn phố, Gõ sừng, mục tử lại cô thôn. Câu10(1,0 điểm). Từ nội dung của bài thơ, em hãy nêu rõ vai trò của quê hương đối với mỗi người. (Trả lời khoảng 5-7 dòng) II. VIẾT (4.0 điểm) Kể lại một chuyến tham quan đến khu di tích lịch sử mà em nhớ mãi. ………….Hết…………
- UBND HUYỆN ĐỒNG HỶ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS CÂY THỊ KIỂM TRA GIỮA KỲ I, NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: Ngữ văn - lớp 8 ĐỀ 01 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 B 0,5 3 C 0,5 4 D 0,5 5 A 0,5 6 A 0,5 7 C 0,5 8 B 0,5 9 - Đảo ngữ: Động từ "gác mái" biểu đạt một tâm thế nhàn của 1,0 ngư ông đang sống ở miền quê, đã thoát vòng danh lợi. Đảo vị ngữ “Gác mái” càng nhấn mạnh sự nghỉ ngơi thư thái của ngư ông. “Gõ sừng” cũng được đảo ra phía trước để nhấn mạnh cử động của mục tử (người chăn trâu) nhưng là cử động
- trở về, nghỉ ngơi. -> Tóm lại, hai câu thực đã thể hiện một cách tài hoa chủ đề “chiều hôm nhớ nhà” -> tạo nên không khí tĩnh lặng, cảnh chiều thêm tĩnh mịch và ẩn chứa một nỗi niềm man mác, bâng khuâng của lòng người 10 HS đọc kĩ bài thơ và nêu được vai trò của quê hương đối với 1,0 mỗi người. Ví dụ: - Quê hương chính là nơi chôn nhau cắt rốn của ta, là nơi nuôi ta lớn lên với biết bao kỉ niệm chẳng thể phai nhòa - Quê hương dạy ta biết lớn khôn và trưởng thành. Quê hương cho ta những năm tháng tuổi thơ tuyệt vời mà suốt hành hình trình trưởng thành ta không bao giờ tìm lại được. - Quê hương ấy, những con người quen thuộc ấy sẽ theo dấu chân ta trên suốt quãng đời của mình ... II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Mở bài, thân bài, kết 0,25 bài b. Xác định đúng yêu cầu của đề: kể lại chuyến đi tham quan 0,25 khu di tích lịch sử, văn hoá tại địa phương. c. Triển khai bài văn theo trình tự hợp lí HS triển khai bài văn theo bố cục mở bài, thân bài, kết bài. Bài viết cần có lối diễn đạt rõ ràng, mạch lạc; ngôn ngữ phong phú, dễ hiểu; nói được cảm xúc và sự tự hào về lịch sử dân tộc và giữ gìn vẻ đẹp của dân tộc, quê hương nơi mình sinh sống. Dưới đây là một số gợi ý - Mở bài: 2.5 + Giới thiệu khái quát về chuyến tham quan lịch sử, văn hóa. + Cảm xúc trước khi tham gia chuyến đi/nhận xét chung về chuyến đi. - Thân bài: + Kể lại diễn biến chuyến tham quan: trên đường đi, trình tự di chuyển, hoạt động chính. + Miêu tả, thuyết minh ấn tượng về di tích đó: con người, thiên nhiên, kiến trúc,… - Kết bài: Nêu cảm xúc, suy nghĩ về chuyến tham quan. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
- Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,25 ………….Hết………….. UBND HUYỆN ĐỒNG HỶ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I, NĂM HỌC 2024- 2025 TRƯỜNG THCS CÂY THỊ Môn: Ngữ văn lớp 8 (Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề) ĐỀ 02 Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề (Gồm 02 trang) Họ và tên: ………………………………………; Lớp: ……………………………… I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau rồi thực hiện các yêu cầu bên dưới: Quê hương là gì hở mẹ? Quê hương là cầu tre nhỏ Mà cô giáo dạy phải yêu. Mẹ về nón lá nghiêng che Quê hương là gì hở mẹ? Là hương hoa đồng cỏ nội Ai đi xa cũng nhớ nhiều. Bay trong giấc ngủ đêm hè. Quê hương là chùm khế ngọt Quê hương là vòng tay ấm Cho con trèo hái mỗi ngày. Con nằm ngủ giữa mưa đêm. Quê hương là đường đi học Quê hương là đêm trăng tỏ Con về rợp bướm vàng bay. Hoa cau rụng trắng ngoài thềm. Quê hương là con diều biếc Tuổi thơ con thả trên đồng. Quê hương là vàng hoa bí Quê hương là con đò nhỏ Là hồng tím giậu mồng tơi Êm đềm khua nước ven sông. Là đỏ đôi bờ dâm bụt Màu hoa sen trắng tinh khôi. Quê hương mỗi người chỉ một Như là chỉ một mẹ thôi Quê hương nếu ai không nhớ… ( Quê hương – Đỗ Trung Quân) Lựa chọn đáp án đúng cho các câu từ 1 đến 8: Câu 1(0,5 điểm). Bài thơ được viết theo thể thơ nào? A. Lục bát B. Tự do C. Thơ sáu chữ D. Lục bát biến thể Câu 2(0,5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của bài thơ trên?
- A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Miêu tả kết hợp biểu cảm Câu 3(0,5 điểm). Cụm từ được nhắc đến nhiều nhất trong bài thơ là: A. Quê hương B. Con đò C. Chùm khế D. Diều biếc Câu 4(0,5 điểm). Tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình thể hiện trong bài thơ là tình cảm gì? A. Nỗi nhớ về tuổi thơ, sự hoài niệm về tuổi thơ B. Tình yêu thiên nhiên C. Tình yêu quê hương đất nước D. Tình cảm gia đình Câu 5(0,5 điểm). Việc nhắc lại 2 lần câu hỏi tu từ “Quê hương là gì hả mẹ”? có tác dụng gì? A. Nhấn mạnh sự da diết tình cảm lưu luyến của nhân vật trũ tình B. Thể hiện sự nặng lòng của nhân vật trữ tình đối với quê hương C. Thể hiện sự thắc mắc của em bé với nhân vật trữ tình. D. Ca ngợi vẻ đẹp quê hương của nhân vật trữ tình. Câu 6(0,5 điểm). Tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ: “Quê hương là con diều biếc”? A. Nhắc nhớ những kỷ niệm gần gũi bình dị về quê hương của mỗi người B. Thấy được sự êm đềm của quê hương đối với tuổi thơ của mỗi người C. Gợi tả không gian nghệ thuật tuyệt đẹp về tuổi thơ gắn liền với quê hương D. Gợi hình ảnh cánh diều biếc trao nghiêng trên bầu trời tuổi thơ của nhân vật trữ tình Câu 7(0,5 điểm). Ba câu thơ cuối tác giả muốn nhắn nhủ người đọc điều gì? A. Yêu mến trân trọng những giá trị về cuộc sống B. Mỗi chúng ta phải biết yêu thương, trân trọng những điều xung quanh mình C. Tình yêu quê hương bắt đầu từ những điều giản dị nhất. D. Mỗi chúng ta hãy luôn sống và làm việc có ích, yêu quê hương xứ sở.của mình Câu 8(0,5 điểm). Nét độc đáo của bài thơ được thể hiện; A. qua những từ ngữ, hình ảnh giản dị chứa đựng tình cảm yêu quê hương sâu sắc. B. qua hình ảnh quê hương đa màu sắc muôn hoa đua nở của tác giả C. về thể thơ 6 chữ giàu cảm xúc của tác giả khi nói về quê hươmg
- D. về tình cảm, cảm xúc của tác giả giành cho quê hương của mình Trả lời câu hỏi Câu 9(1,0 điểm). Qua bài thơ, tác giả muốn gửi gắm tới người đọc thông điệp gì? (Trình bày từ 1 đến 3 câu văn) Câu 10(1,0 điểm). Từ việc đọc hiểu văn bản thơ, là học sinh chúng ta cần thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể nào? (Trả lời khoảng 5-7 dòng) II. VIẾT (4.0 điểm) Viết một bài văn kể về chuyến đi tham quan một di tích lịch sử, văn hoá ở địa phương em. …………..HẾT………..
- HƯỚNG DẪN CHẤM UBND HUYỆN ĐỒNG HỶ KIỂM TRA GIỮA KỲ I, NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THCS CÂY THỊ Môn: Ngữ văn - lớp 8 ĐỀ 02 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 C 0,5 3 A 0,5 4 C 0,5 5 A 0,5 6 C 0,5 7 D 0,5 8 A 0,5 9 HS đưa ra được một vài thông điệp phù hợp với nội dung của 1,0 bài thơ, có thể đưa ra những thông điệp sau: - Quê hương là nơi khi ta đi xa mà luôn nhớ về. - Quê hương giáo dục chúng ta, nuôi dưỡng tâm hồn chúng ta để ta được trở thành một con người tốt, thành một công dân tốt. - Chúng ta phải nhớ đến, trân trọng, biết ơn quê hương mình. Lưu ý: Học sinh nêu được 2 thông điệp cho điểm tối đa 10 HS nêu những việc làm cụ thể của bản thân góp phần xây 1,0 dựng quê hương. (Nêu tối thiểu 3 việc làm) - Tích cực học tập, rèn luyện đạo đức, kĩ năng...sống trở thành người công dân tốt góp phần xây dựng quê hương. - Sống đoàn kết, yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn... - Giữ gìn phong tục, truyền thống tốt đẹp của quê hương... - Quảng bá, giới thiệu hình ảnh của quê hương đến với mọi người.
- Lưu ý: Học sinh nêu được 3-4 việc làm, GK cho 1.0 điểm, được 1-2 việc làm cho 0.5 điểm II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Mở bài, thân bài, kết 0,25 bài b. Xác định đúng yêu cầu của đề: kể lại chuyến đi tham quan 0,25 khu di tích lịch sử, văn hoá tại địa phương. c. Triển khai bài văn theo trình tự hợp lí HS triển khai bài văn theo bố cục mở bài, thân bài, kết bài. Bài viết cần có lối diễn đạt rõ ràng, mạch lạc; ngôn ngữ phong phú, dễ hiểu; nói được cảm xúc và sự tự hào về lịch sử dân tộc và giữ gìn vẻ đẹp của dân tộc, quê hương nơi mình sinh sống. Dưới đây là một số gợi ý MB: - Giới thiệu lí do, mục đích của chuyến tham quan, bày 0,5 tỏ khái quát cảm xúc ban đầu TB: 2,0 - Kể được diễn biến chuyến đi: cảnh vật trên đường đi, trình tự chuyến tham quan, những hoạt động chính trong chuyến đi… - Nêu được ấn tượng về những đặc điểm nổi bật của di tích: phong cảnh, công trình, … KB: - Thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ của bản thân: tự hào, 0,5 yêu mến, biết ơn,… d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,25 ………….Hết………….. DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA TỔ CM NGƯỜI RA ĐỀ Nguyễn Thị Chín Lê Văn Sáu

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
247 |
13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p |
303 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
67 |
7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
242 |
7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p |
57 |
6
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p |
57 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p |
207 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
212 |
5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
56 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
20 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p |
31 |
3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p |
45 |
3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p |
61 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p |
218 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p |
46 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p |
214 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p |
200 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p |
44 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
