Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi
lượt xem 2
download
“Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi” giúp các em học sinh ôn tập kiến thức chuẩn bị cho bài thi giữa học kì sắp tới, rèn luyện kỹ năng giải đề thi để các em nắm được toàn bộ kiến thức chương trình Ngữ văn lớp 9. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi
- PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI NĂM HỌC 20212022 Môn: Ngữ văn – Lớp 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 7) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục.
- Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA Hình thức: Tự luận Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN
- Nhận biết Vận dụng Cộng Cấ p Thông hiểu độ Vận dụng Vận dụng cao I.Phần Đọc Tên văn bản, Hiểu được Trình bày quan hiểu: tác giả. tác dụng của điểm, suy nghĩ Các BPTT từ biện pháp tu về một vấn đề Ngữ liệu: vựng từ. đặt ra trong Một phần đoạn trích trích từ văn Phương thức Nghĩa của biểu đạt. câu văn; bản truện Các phương Hiểu nội Trung đại châm hội dung của đoạn Việt Nam đã thoại. trích học. Số câu: 03 01 01 05 Số điểm: 3.0 1.0 1.0 5.0 Tỉ lệ %: 30% 10% 10% 50% Viết bài văn II.Phần Tạo thuyết minh lập văn bản (kết hợp miêu tả và các BPNT). Số câu: Số câu: 1 1 Số điểm: Số điểm: 5.0 5.0 Tỉ lệ %: TL: 50% 50% TS câu 03 01 02 6 TS điểm 3.0 1.0 6.0 10 Tỉ lệ % 30% 10% 60% 100% PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI
- I. Đọc hiểu:( 5.0 điểm) Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu sau: “Kiều càng sắc sảo mặn mà, So bề tài sắc lại là phần hơn: Làn thu thủy nét xuân sơn, Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh. Một hai nghiêng nước nghiêng thành, Sắc đành đòi một tài đành họa hai.” (SGK Ngữ văn 9 Tập 1) Câu 1 (1.0 điểm): Đoạn thơ trên trích trong văn bản nào? Tác giả của đoạn trích? Câu 2 (1.0 điểm): Chỉ ra và gọi tên biện pháp tu từ từ vựng được sử dụng trong đoạn trích? Câu 3 (1.0 điểm): Để miêu tả Thúy Kiều, tác giả đã lựa chọn nét đẹp nào của nàng để giới thiệu? Chỉ ra câu thơ đó? Câu 4 (1.0 điểm): Nêu khái quát nội dung của đoạn trích trên? Câu 5 (1.0 điểm): Có ý kiến cho rằng hồng nhan thì bạc phận. Trình bày suy nghĩ của em về ý kiến đó? II. Tạo lập văn bản: (5.0 điểm) Thuyết minh về chiếc mũ bảo hiểm. ………Hết...........
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 20212022 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 9 ( Hướng dẫn chấm này có 02 trang) A. Hướng dẫn chung: Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm; tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa. Cần quan niệm rằng một bài đạt điểm tối đa vẫn là một bài làm có thể còn những sơ suất nhỏ. Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,25 điểm. Sau đó làm tròn số đúng theo quy định. B. Đáp án và thang điểm: PHẦN ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1: Đoạn thơ trên trích trong văn bản nào? Tác giả của đoạn 1.0 trích? Đoạn thơ trích trong văn bản “ Chị em Thúy Kiều” 0.5 Tác giả Nguyễn Du. 0.5 Câu 2: Chỉ ra và gọi tên biện pháp tu từ từ vựng được sử dụng 1.0 trong đoạn trích? I.ĐỌC Nhân hóa: hoa ghen, liễu hờn 0.5 HIỂU Ẩn dụ: (ở các hình ảnh) làn thu thủy, nét xuân sơn, hoa thua 0.5 (5.0 thắm, liễu kém xanh. điểm) (HS gọi đúng BPTT ẩn dụ và chỉ ra được 02 hình ảnh ẩn dụ vẫn ghi điểm tối đa) Câu 3: Để miêu tả Thúy Kiều, tác giả đã lựa chọn nét đẹp nào 1.0 của nàng để giới thiệu? Đôi mắt và hàng lông mày 1.0 Câu 4: Nội dung của đoạn thơ: 1.0 Đoạn trích miêu tả Thúy Kiều có vẻ đẹp tuyệt trần.
- Câu 5: Có ý kiến cho rằng thường hồng nhan thì bạc phận. 1.0 Trình bày suy nghĩ của em về ý kiến đó? Học sinh có thể đưa ra nhiều ý kiến khác nhau, miễn sao các em lý 1.0 giải hợp lý. Sau đây là một số gợi ý: Quan điểm trên đúng: Quan điểm trên không đúng: Quan điểm trên không hoàn toàn đúng *Lưu ý: Học sinh có bày tỏ ý kiến chấm 0.25 điểm; phần lý giải tùy vào mức độ, chấm tối đa 0.75 điểm. Thuyết minh về cây bút bi. 5.0 1.Yêu cầu chung: Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn thuyết minh. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt mạch lạc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 2.Yêu cầu cụ thể: a. Đảm bảo cấu trúc của bài văn thuyết minh: 0.25 II. Trình bày đầy đủ các phần: mở bài, thân bài, kết bài. TẠO b. Xác định đúng đối tượng thuyết minh: thuyết minh chiếc 0.25 LẬP mũ bảo hiểm VĂN c. Viết bài: BẢN Trên cơ sở đã học về văn thuyết minh, HS thực hiện bài thuyết minh 3.75 ( 5.0 theo trình tự hợp lý. Học sinh có thể tổ chức bài làm theo nhiều cách điểm) khác nhau nhưng cần đáp ứng được những ý cơ bản sau: *Mở bài: Giới thiệu khái quát về chiếc mũ bảo hiểm. 0.5 *Thân bài: Thuyết minh rõ một số đặc điểm của chiếc mũ bảo 2.75 hiểm: Nguồn gốc: Cấu tạơ: ( Nguyên liệu, các bộ phận) Công dụng: Cách đội mũ đúng: Giá thành: Lời khuyên đối với người tiêu dùng Bảo quản: Sự gắn bó của chiếc mũ bảo hiểm với người tham gia giao thông * Kết bài: 0.5 Khẳng định lại vai trò, tầm quan trọng của chiếc mũ bảo
- hiểm. d. Sáng tạo: Có lời văn sáng tạo, cách diễn đạt mới mẻ. 0.5 e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng 0.25 từ, đặt câu. PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 20212022 TRƯỜNG THCS NGUYỄN Môn: Ngữ văn – Lớp 9 TRÃI Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. Đọc hiểu:( 5.0 điểm) Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu sau: “Vân xem trang trọng khác vời, Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang. Hoa cười ngọc thốt đoan trang, Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.” (SGK Ngữ văn 9 Tập 1) Câu 1(1.0 điểm): Đoạn thơ trên trích trong văn bản nào? Tác giả của đoạn trích? Câu 2(1.0 điểm): Chỉ ra và gọi tên biện pháp tu từ từ vựng được sử dụng trong đoạn trích trên? Câu 3(1.0 điểm): Để miêu tả Thúy Vân, tác giả đã lựa chọn nét đẹp nào của nàng để giới thiệu? Câu 4(1.0 điểm): Nêu khái quát nội dung của đoạn trích trên?
- Câu 5(1.0 điểm): Có ý kiến cho rằng thường hồng nhan thì bạc phận. Trình bày suy nghĩ của em về ý kiến đó? II. Tạo lập văn bản: (5.0 điểm) Thuyết minh về cây bút bi. ………Hết..........
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 20212022 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 9 ( Hướng dẫn chấm này có 02 trang) A. Hướng dẫn chung: Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm; tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa. Cần quan niệm rằng một bài đạt điểm tối đa vẫn là một bài làm có thể còn những sơ suất nhỏ. Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,25 điểm. Sau đó làm tròn số đúng theo quy định. B. Đáp án và thang điểm: PHẦ ĐÁP ÁN ĐIỂ N M Câu 1: Đoạn thơ trên trích trong văn bản nào? 1.0 Tác giả của đoạn trích? Đoạn thơ trích trong văn bản “ Chị em Thúy 0.5 Kiều” 0.5 Tác giả Nguyễn Du. Câu 2: Chỉ ra và gọi tên biện pháp tu từ từ 1.0 I.ĐỌC vựng được sử dụng trong đoạn trích? HIỂU Nhân hóa: mây thua, tuyết nhường 0.5 (5.0 Ẩn dụ: ở các hình ảnh: Khuôn trăng, nét ngài, 0.5 điểm) hoa cười ngọc thốt, mây, tuyết *Lưu ý: Học sinh chỉ ra được 2/3 từ ngữ thể hiện biện pháp tu từ Ẩn dụ cũng ghi điểm tối đa. Câu 3: Để miêu tả Thúy Vân, tác giả đã lựa 1.0 chọn nét đẹp nào của nàng để giới thiệu? Khuôn mặt, hàng lông mày, nụ cười, giọng nói, mái 1.0 tóc,làn da. ( Thiếu 01 từ trừ 0.25 điểm; trả lời đúng 05 từ ghi điểm tối đa)
- Câu 4: Nội dung của đoạn thơ: 1.0 Đoạn trích miêu tả vẻ đẹp đoan trang, phúc hậu, quý phái của Thúy Vân. Câu 5: Có ý kiến cho rằng thường hồng nhan thì 1.0 bạc phận. Trình bày suy nghĩ của em về ý kiến đó? Học sinh có thể đưa ra nhiều ý kiến khác nhau, miễn 1.0 sao các em lý giải hợp lý. Sau đây là một số gợi ý: Quan điểm trên đúng: Quan điểm trên không đúng Quan điểm trên không hoàn toàn đúng *Lưu ý: Học sinh có bày tỏ ý kiến chấm 0.25 điểm; phần lý giải tùy vào mức độ, chấm tối đa 0.75 điểm. Thuyết minh về cây bút bi. 5.0 1.Yêu cầu chung: Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn thuyết minh. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt mạch lạc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 2.Yêu cầu cụ thể: II. TẠO LẬP a. Đảm bảo cấu trúc của bài văn thuyết 0.25 VĂN minh: BẢN Trình bày đầy đủ các phần: mở bài, thân bài, kết ( 5.0 bài. điểm) b. Xác định đúng đối tượng thuyết minh: 0.25 thuyết minh cây bút bi c. Viết bài: Trên cơ sở đã học về văn thuyết minh, HS thực 3.75 hiện bài thuyết minh theo trình tự hợp lý. Học sinh có thể tổ chức bài làm theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đáp ứng được những ý cơ bản sau: *Mở bài: Giới thiệu khái quát về cây bút bi 0.5 *Thân bài: Thuyết minh rõ một số đặc điểm của 2.75 cây bút bi:
- 1. Cấu tạo bút bi: Vỏ bút; ruột bút; bộ phận khác 2. Một số loại bút bi 3. Nguyên lý hoạt động 4. Cách bảo quản cây bút bi 5. Vai trò cây bút bi * Kết bài: 0.5 Khẳng định lại vai trò, tầm quan trọng của cây bút bi. Cảm nghĩ về cây bút bi với học sinh, sinh viên. d. Sáng tạo: Có lời văn sáng tạo, cách diễn đạt 0.5 mới mẻ. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc 0.25 chính tả, dùng từ, đặt câu.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 205 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 175 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn