Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa
lượt xem 2
download
Hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa" được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG PTDTNT NƯỚC OA MÔN SINH HỌC - KHỐI LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 3 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 001 I. TRẮC NGHIỆM (7điểm) Câu 1: Có các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống là (1) Cơ thể. (2) tế bào (3) quần thể (4) quần xã (5) hệ sinh thái Các cấp độ tổ chức sống trên được sắp xếp theo đúng nguyên tắc thứ bậc là A. 2 → 1 → 3 → 4 → 5. B. 5 → 4 → 3 → 2 → 1. C. 2 → 3 → 4 → 5 → 1. D. 1 → 2 → 3 → 4 → 5. Câu 2: Trong các ống nghiệm sau, ống nào sẽ có màu xanh đặc trưng với iod? A. Ống đựng hồ tinh bột đang đun sôi B. Ống đựng dung dịch nghiền của củ sắn C. Ống đựng dầu thực vật D. Ống đựng lòng trắng trứng gà Câu 3: Ăn nhiều dầu, mỡ sẽ dễ mắc bệnh nào sau đây? (1) Mỡ máu. (2) Xơ vữa động mạch. (3) Gan nhiễm mỡ. (4) Tiểu đường (5) Xơ gan. Số phương án trả lời đúng là A. 5 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 4: Chuỗi pôlipeptit xoắn lò xo hay gấp nếp lại là cấu trúc prôtêin bậc: A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 5: Cho các nhận định sau. Nhận định nào sai? A. Tinh bột cấu tạo từ các đơn phân là fructose B. Dầu cấu tạo từ glycerol và acid béo C. Acid nucleic cấu tạo từ các đơn phân là nucleotid D. Protein cấu tạo từ các đơn phân là amino acid Câu 6: Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia RNA ra thành ba loại là mRNA, tRNA, rRNA? A. Cấu hình không gian. B. Khối lượng và kích thước. C. Chức năng của mỗi loại. D. Số loại đơn phân. Câu 7: Nhận định nào sau đây không đúng về glucose? A. Glucose có trong máu người với nồng độ ổn định 1%. B. Glucose cung cấp năng lượng nhiều nhất so với các chất hữu cơ khác. C. Glucose là nguyên liệu phổ biến cung cấp năng lượng cho tế bào D. Glucose có nhiều trong quả nho, củ cải đường. Câu 8: Cho các ý sau: (1) DNA có cấu tạo hai mạch còn RNA có cấu trúc một mạch (2) DNA có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung còn RNA thì không có (3) Đơn phân của DNA có đường và thành phần bazo nito khác với đơn phân của RNA (4) DNA có khối lượng và kích thước lớn hơn RNA Trang 1/3 - Mã đề 001
- Trong các ý trên, có mấy ý thể hiện sự khác nhau về cấu tạo giữa DNA và RNA? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 9: Phần lớn các nguyên tố đa lượng cấu tạo nên: A. Đại phân tử hữu cơ B. Glucôzơ, tinh bột, vitamin C. Prôtêin, vitamin D. Lipit, enzym Câu 10: Cho các hiện tượng sau: (1) Con gọng vó có thể đứng và chạy trên mặt nước. (2) Ở thực vật, nước được vận chuyển từ rễ qua thân lên lá cây. (3) Người toát mồ hôi khi trời nóng. (4) Sợi bông hút nước. Có mấy hiện tượng trên đây thể hiện tính liên kết qua các phân tử nước? A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 11: Cho các ý sau: (1) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. (2) Đơn phân là glucose (3) Không tan trong nước. (4) Giữa các đơn phân là liên kết glycoside (5) Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào (6) Đều có cấu trúc mạch thẳng Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm chung của cellulose, tinh bột và glycogen? A. 5 B. 4 C. 6 D. 3 Câu 12: Cho các ý sau: (1) Chỉ gồm một chuỗi pôlinucleotid (2) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân (3) Có bốn loại đơn phân: A, U, G, X (4) Các đơn phân liên kết theo nguyên tắc bổ sung (5) Đều có liên kết phôtphodieste trong cấu trúc phân tử Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm cấu trúc chung của cả ba loại RNA? A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 13: Người bị bệnh tiểu đường không nên ăn uống nhiều loại thức ăn nào sau đây? A. củ, quả chứa ít tinh bột hoặc đường B. rau xanh, củ quả giàu xơ C. bánh, kẹo ngọt D. Thịt, trứng, sữa,.. Câu 14: Hoàn thành cấu trúc đoạn DNA sau: mạch 1: - X - A – T – G – G – X- X- T – T –A –T- mạch 2: A. – X – T – T – X –X – G – G – A – A – T – A B. – G – T – A – G –X – G – G – T – A – T – A C. – G – T – T– X –X – G – G – A – T – T – A D. – G – T – A – X –X – G – G – A – A – T – A Câu 15: Tính đa dạng của prôtêin được qui định bởi A. Liên kết peptit B. Thành phần , số lượng và trật tự amino axit trong phân tử prôtêin C. Nhóm R của các aminoaxit Trang 2/3 - Mã đề 001
- D. Nhóm amin của các axit amin Câu 16: Cacbonhyđrat gồm các loại: A. đường đôi, đường đơn, đường đa B. Đường đơn, đường đôi C. đường đôi, đường đa D. đường đơn, đường đa Câu 17: Điểm giống nhau về chức năng giữa lipid, protein và cacborhidrat là A. Xây dựng cấu trúc màng tế bào B. Làm tăng tốc độ và hiệu quả của phản ứng trong tế bào C. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào D. Tiếp nhận kích thích từ môi trường trong và ngoài tế bào Câu 18: Trong các hợp chất hữu cơ sau, hợp chất nào không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân? A. mARN. B. Prôtêin bậc 4 C. kitin. D. vitamin. Câu 19: Protein không có chức năng nào sau đây? A. Truyền đạt thông tin di truyền. B. Tiếp nhận thông tin. C. Xúc tác quá trình trao đổi chất. D. Điều hoà quá trình trao đổi chất. Câu 20: Ví dụ nào sau đây minh họa cho chức năng điều hòa của protein? A. Phân tử hemoglobin có khả năng kết hợp với O2 (hoặc CO2) mang tới các tế bào. B. Tế bào động vật tạo ra inteferon chống lại sự nhiễm virus C. Protein lọa keratine là thành phần tạo nên lông, tóc, móng ở động vật D. Insulin do tuyến tụy tiết ra tham gia kiểm soát hàm lượng đường trong máu Câu 21: Một đoạn DNA có 3000 Nucleotid, trong đó A chiếm 10%. Số nucleotid từng loại trong đoạn phân tử DNA này là A. A = T = 1200; G = X = 300 B. A = T = 580; G = X = 2310. C. A = T = 578; G = X = 2312. D. A = T = 300; G = X = 1200 II. PHẦN TỰ LUẬN (3Đ) Câu 1: Em hãy vẽ và mô tả cấu trúc, chức năng của DNA? (2đ) Câu 2: Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng ưu thế gì? (1đ) ------ HẾT ------ Trang 3/3 - Mã đề 001
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 174 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 201 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu
8 p | 20 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 173 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 168 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn