intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THCS&THPT Quyết Tiến

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THCS&THPT Quyết Tiến” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THCS&THPT Quyết Tiến

  1. SỞ GD & ĐT TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUYẾT TIẾN NĂM HỌC: 2022 - 2023 Mã đề thi: 104 Môn: Sinh học 10 (Đề có 4 trang) Thời gian làm bài: 45 phút Họ tên: ............................................................... Lớp: ................... Mã đề 104 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tắc thứ bậc của các cấp độ tổ chức sống? A. Tế bào là đơn vị cơ sở hình thành nên cơ thể sinh vật. B. Các cấp độ tổ chức sống được sắp xếp từ thấp đến cao dựa trên số lượng và kích thước của chúng. C. Tổ chức sống cấp dưới sẽ làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp trên. D. Tất cả các cấp độ tổ chức sống đều được hình thành từ các nguyên tử. Câu 2: Vùng nhân của tế bào vi khuẩn có đặc điểm gì? A. Chứa một phân tử DNA liên kết với protein B. Chứa một phân tử DNA mạch thẳng, xoắn kép C. Chứa một phân tử DNA dạng vòng, đơn D. Chứa một phân tử DNA dạng vòng, kép Câu 3: Nhân của tế bào nhân thực không có đặc điểm nào sau đây? A. Nhân chứa nhiều phân tử DNA dạng vòng. B. Nhân được bao bọc bởi lớp màng kép. C. Nhân chứa chất nhiễm sắc gồm DNA liên kết với protein. D. Màng nhân có nhiều lỗ nhỏ để trao đổi chất với ngoài nhân. Câu 4: Khi nói về chức năng của lưới nội chất trơn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Tổng hợp bảo quản perôxixôm. (2) Tổng hợp prôtêin. (3) Tổng hợp lipit, phân giải chất độc. (4) Vận chuyển nội bào. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 5: Cho các phát biểu sau về tế bào nhân thực (1) Nhân tế bào có dạng hình bầu dục hoặc hình cầu. (2) Nhân tế bào có 1 màng bao bọc. (3) Bên trong nhân chứa chất nhiễm sắc và nhân con. (4) Nhân có vai trò kiểm soát quá trình trao đổi chất của tế bào. Có bao nhiêu phát biểu không đúng? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 6: Một số vi khuẩn tránh được sự thực bào của bạch cầu nhờ cấu trúc nào sau đây? A. Thành tế bào B. Nhân tế bào C. Màng tế bào D. Lớp màng ngoài Câu 7: Tế bào vi khuẩn có chứa bào quan nào? A. Lysosome B. Ribosome C. Lưới nội chất D. Trung thể Câu 8: Mạng lưới nội chất trơn không có chức năng nào sau đây? A. Sản xuất enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit. B. Chuyển hóa đường trong tế bào. Trang 1/4 - Mã đề 104
  2. C. Sinh tổng hợp protein. D. Phân hủy các chất độc hại trong tế bào. Câu 9: Khái niệm sinh học là gì? A. Là ngành khoa học nghiên cứu về sinh vật B. Là ngành khoa học nghiên cứu về cơ thể C. Là ngành khoa học nghiên cứu về tế bào D. Là ngành khoa học nghiên cứu về sự sống Câu 10: Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là A. Cơ quan B. Các đại phân tử C. Tế bào D. Mô Câu 11: Chọn phương trình phản ứng đúng khi nhận biết Glucose bằng phép thử Benedict? A. Glucose + Cu+ (màu xanh)  Đường bị oxy hoá + Cu+ (màu đỏ gạch) B. Glucose + Cu2+ (màu xanh)  Đường bị oxy hoá + Cu+ (màu đỏ gạch) C. Glucose + Cu2+ (màu xanh)  Đường bị oxy hoá + Cu+ (màu đỏ nâu) D. Glucose + Cu2+ (màu xanh)  Đường bị khử + Cu+ (màu đỏ gạch) Câu 12: Các nhà sinh học luôn tuân theo 1 quy trình nghiên cứu khoa học bao gồm các bước nào? A. Quan sát  hình thành giả thuyết  đặt câu hỏi  Thiết kế, tiến hành thí nghiệm kiểm chứng  Phân tích kết quả thí nghiệm  rút ra kết luận B. Quan sát  đặt câu hỏi  hình thành giả thuyết  Thiết kế, tiến hành thí nghiệm kiểm chứng  Phân tích kết quả thí nghiệm  rút ra kết luận C. Quan sát  Thiết kế, tiến hành thí nghiệm kiểm chứng  hình thành giả thuyết  đặt câu hỏi  Phân tích kết quả thí nghiệm  rút ra kết luận D. Quan sát  hình thành giả thuyết  Thiết kế, tiến hành thí nghiệm kiểm chứng  đặt câu hỏi  Phân tích kết quả thí nghiệm  rút ra kết luận Câu 13: Vấn đề nào sau đây không liên quan đến sinh học và những vấn đề xã hội? A. Sinh học và vấn đề đạo đức B. Sinh học và kinh tế C. Sinh học và môi trường D. Sinh học và công nghệ Câu 14: Khi làm việc trong phòng thí nghiệm cần nắm vững những kĩ thuật nào? A. Quan sát, giải phẫu B. Quan sát, phân tích C. Giải phẫu, làm tiêu bản D. Giải phẫu, phân tích Câu 15: Lựa chọn nội dung phù hợp để hoàn thành câu sau: Lưới nội chất là hệ thống màng… bên trong tế bào, có nguồn gốc từ… hoặc màng nhân. A. Photpholipid kép, màng tế bào. B. Peptidoglycan; tế bào chất. C. Lipoprotein; màng sinh chất. D. Photpholipid; nhân. Câu 16: Sự sống được tiếp diễn liên tục là nhờ A. Khả năng cảm ứng đặc biệt của sinh vật. B. Khả năng tiến hoá thích nghi với môi trường sống. C. Khả năng tự điều chỉnh cân bằng nội môi. D. Sự truyền thông tin trên ADN từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác. Câu 17: Nội dung đầy đủ của học thuyết tế bào học là: A. Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống. B. Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước nó Trang 2/4 - Mã đề 104
  3. C. Các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước đó. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống. D. Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước nó. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống Câu 18: Lipit là nhóm chất: A. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không phân cực, không có tính kỵ nước. B. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị phân cực, có tính kỵ nước. C. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không phân cực, có tính kỵ nước. D. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị phân cực, không có tính kỵ nước. Câu 19: Trong số khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên sự sống, các nguyên tố chiếm phần lớn trong cơ thể sống (khoảng 96%) là: A. K, S, Mg, Cu B. C, N, P, Cl C. Fe, C, H D. N, C, H, O Câu 20: Chức năng chính của mỡ là A. Thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất. B. Thành phần cấu tạo nên một số loại hoocmôn. C. Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. D. Thành phần cấu tạo nên các bào quan. Câu 21: Môn sinh học nghiên cứu về những lĩnh vực nào? A. Nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu thực nghiệm B. Nghiên cứu ứng dụng, nghiên cứu khoa học C. Nghiên cứu ứng dụng, nghiên cứu thực nghiệm D. Nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng Câu 22: Mô tả nào đúng về phân tử nước? A. Một phân tử nước có thể liên kết với hai phân tử nước khác B. Cấu tạo gồm hai nguyên tử hidro liên kết với một nguyên tử oxi C. Nước trong tế bào luôn ở trạng thái tự do D. Nguyên tử hidro liên kết với một nguyên tử oxi bằng liên kết ion Câu 23: Khi làm việc trong phòng thí nghiệm, tiếp xúc với các hoá chất độc hại dễ bay hơi cần thực hiện như thế nào? A. Thực hiện theo nhóm B. Thực hiện trong lớp học C. Thực hiện nơi đông người D. Thực hiện ở nơi thoáng khí Câu 24: Mạng lưới nội chất trơn không có chức năng nào sau đây? A. Chuyển hóa đường trong tế bào. B. Phân hủy các chất độc hại trong tế bào. C. Sản xuất enzyme tham gia vào quá trình tổng hợp lipid. D. Sinh tổng hợp protein. Câu 25: Carbohidrate được chia thành mấy loại? A. Đường đôi, đường đa B. Đường đôi, đường đơn, đường đa C. Đường đơn, đường đôi D. Đường đơn, đường đa Câu 26: Tế bào vi khuẩn có các hạt ribosome làm nhiệm vụ A. Chứa chất dự trữ cho tế bào B. Chứa chất dự trữ cho tế bào C. Tổng hợp protein cho tế bào D. Bảo vệ cho tế bào Câu 27: Tính phân cực của nước là do đâu? A. Xu hướng các phân tử nước. Trang 3/4 - Mã đề 104
  4. B. Khối lượng phân tử của ôxi lớn hơn khối lượng phân tử của hidro. C. Đôi êlectron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía ôxi. D. Đôi êlectron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía hidro. Câu 28: Đâu là công thức hoá học của thuốc thử Benedict? A. C7H10CuNa2O15S B. C4H6CuNa2O4S C. C3H4CuNa2O15S D. C6H5CuNa2O6S II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1(1 điểm): Thừa cân, béo phì là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bệnh tiểu đường, tim mạch cùng nhiều bệnh nguy hiểm khác cho con người. Vậy làm thế nào có thể giảm thiểu nguy cơ này để có được cuộc sống khoẻ mạnh? Câu 2(1 điểm): Dựa vào thành phần nào người ta có thể phân biệt được 2 nhóm vi khuẩn Gr, Gr+? Điều này có ý nghĩa gì đối với y học? Câu 3(1 điểm): Trong các loại tế bào của cùng một cơ thể: tế bào thần kinh, tế bào tinh hoàn, tế bào gan, tế bào cơ, tế bào bạch cầu, tế bào nào có có lưới nội chất trơn phát triển? Giải thích. ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề 104
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
17=>2