intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Gio Linh (Khối Nâng cao)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Gio Linh (Khối Nâng cao)” được chia sẻ trên đây. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Gio Linh (Khối Nâng cao)

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KỲ I – NĂM HỌC 2021 ­ 2022 TRƯỜNG THPT GIO LINH MÔN SINH HỌC LỚP 11 NÂNG CAO  Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 31 câu) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 003 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM) Câu 1: Trong một khu vườn có nhiều loài hoa, người ta quan sát thấy một cây đỗ  quyên lớn phát   triển tốt, lá màu xanh sẫm nhưng cây này chưa bao giờ ra hoa. Nhận đúng về cây này là: A. Có thể cây này đã được bón thừa kali. B. Cần bón bổ sung muối canxi cho cây. C. Cây cần được chiếu sáng tốt hơn. D. Có thể cây này đã được bón thừa nitơ. Câu 2:  Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là A.  lúa, khoai, sắn, đậu. B.  lúa, khoai, sắn, đậu.      C.  ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu. D.  dứa, xương rồng, thuốc bỏng.     Câu 3: Qua con đường nào, quá trình thoát hơn nước có vận tốc lớn và được điều chỉnh? A. Con  đường qua bì khổng B. Con đường qua khí khổng C. Con đường qua bề mặt lá, qua cutin D. Con đường qua cành và lá Câu 4: Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ? (1) Tạo lực hút đầu trên. (2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng. (3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. (4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí. Phương án trả lời đúng là : A. (1), (2) và (3). B. (1), (3) và (4).     C. (2), (3) và (4).     D. (1), (2) và (4). Câu 5:  Thực vật không thể tự cố định N2 trong khí quyển vì bao nhiêu lí do sau đây? (1) N2 trong khí quyển mà lá không hấp thụ N. (2) Thực vật không có enzim nitrogenaza. (3) Quá trình cố định N2 cần rất nhiều ATP. (4) Quá trình cố định N2 cần rất nhiều lực khử. (5) Quá trình cố định N2 tiêu tốn nhiều H+ rất có hại cho thực vật. A.  1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 6:  Ở thực vật CAM, khí khổng A.  chỉ đóng vào giữa trưa. B.  đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm. Trang 1/5 ­ Mã đề 003
  2. C.  đóng vào ban đêm và mở vào ban ngày. D.  chỉ mở ra khi hoàng hôn. Câu 7:  Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp ? A.  quá trình quang phân li nước. B.  quá trình khử CO2. C.  sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang trạng thái kích thước). D.  quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O2. Câu 8:  Chất được tách ra khỏi chu trình Canvin để khởi đầu cho tổng hợp glucozơ là A.  APG (axit photphoglixêric).     B.  RiDP (ribulôzơ ­ 1,5 ­ điP). C.  AM (axit malic). D.  AlPG (alđêhit photphoglixêric).     Câu 9:  Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên của chu trình Canvin (C3) là A.  APG (axit photphoglixêric). B.  RiDP (ribulôzơ ­ 1,5 ­ điP).     C.  AM (axit malic).     D.  AlPG (alđêhit photphoglixêric). Câu 10: Động lực của dịch mạch gỗ từ rễ đến lá:  A. Lực đẩy (áp suất rễ) B. Lực hút do thoát hơi nước ở lá C. Do sự phối hợp của ba lực: lực đẩy, lực hút, lực liên kết D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ Câu 11: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nitơ của cây là A. lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. B. lá non có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. C. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá. D. sinh trưởng của các cơ quan bị giảm, xuất hiện màu vàng nhạt lá. Câu 12: Trong các trường hợp sau: (1) Sự phóng điện trong các cơn giông đã ôxi hóa N2 thành nitrat. (2) Quá trình cố  định nitơ  bởi các nhóm vi khuẩn tự  do và cộng sinh, cùng với quá trình phân giải  các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất. (3) Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón. (4) Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun. Có bao nhiêu trường hợp không phải là nguồn cung cấp nitrat và amôn tự nhiên? A. 3.        B. 2.        C. 4. D. 1.         Câu 13: Bón phân hợp lý là: A. Phải bón thường xuyên cho cây B. Sau khi thu hoạch phải bổ sung lượng phân cần thiết cho đất C. Bón đúng lúc, đúng lượng, đúng loại và đúng cách D. Phải bón đủ cho cây ba loại nguyên tố quang trọng là N, P, K Trang 2/5 ­ Mã đề 003
  3. Câu 14: Khi thiếu kali, cây có những biểu hiện như A. lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. B. lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. C. sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng. D. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá. Câu 15: Hình thức quan hệ giữa vi khuẩn Rhizobium với cây họ đậu là A. Hợp tác     B. Cộng sinh     C. Hoại sinh D. Hội sinh Câu 16: Vai trò chủ yếu của magie trong cơ thể thực vật : A. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng. B. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim ; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển  rễ. C.  Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim. D. Là thành phần của diệp lục, hoạt hóa enzim. Câu 17: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ gồm các chất nào sau đây?    A. Nước, ion khoáng và chất hữu cơ tổng hợp từ rễ    B. Nước, ion khoáng và chất hữu cơ tổng hợp từ lá    C. Nước, ion khoáng và chất hữu cơ dự trữ ở quả, củ    D. Nước và chất hữu cơ được tổng hợp từ lá Câu 18: Tế bào mạch gỗ của cây gồm quản bảo và A. tế bào biểu bì. B. tế bào lông hút. C. tế bào nội bì.     D. mạch ống.     Câu 19:  Khi xét về   ảnh hưởng của độ   ẩm không khí đến sự  thoát hơi nước, điều nào sau đây   đúng? A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra. B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh. C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu. D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh. Câu 20: Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây? A. lông hút của rễ. B. toàn bộ bề mặt cơ thể. C. khí khổng. D. chóp rễ. Câu 21: Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo những con đường:  A.  Gian bào và tế bào nội bì B.  Gian bào và tế bào chất C.  Gian bào và tế bào biểu bì D.  Gian bào và màng tế bào Câu 22: Các con đương thoát hơi nước chủ yếu ở lá gồm: A. Qua khí khổng và qua lớp cutin B. Qua thân, cành và lớp cutin bề mặt lá C. Qua thân, cành và lá Trang 3/5 ­ Mã đề 003
  4. D. Qua cành và khí khổng của lá Câu 23:  Vai trò của nitơ trong cơ thể thực vật: A.  Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển  rễ. B.  Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng. C.  Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim. D.  Tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP… Câu 24:   Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo phương  thức nào? A.  Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ không cần tiêu hao năng  lượng. B.  Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ. C.  Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ cần ít năng lượng. D.  Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ cần tiêu hao năng lượng. Câu 25:  Những cây thuộc nhóm thực vật C3 là A.  mía, ngô, cỏ lồng vực, cỏ gấu. B.  dứa, xương rồng, thuốc bỏng.     C.  lúa, khoai, sắn, đậu. D.  rau dền, kê, các loại rau.     Câu 26: Cho các đặc điểm sau: (1) Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng. (2) Vận tốc lớn. (3) Không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng. (4) Vận tốc nhỏ. Con đường thoát hơi nước qua cutin có những đặc điểm nào?    A. (1), (2).        B. (2), (3).         C. (3), (4).        D. (1), (4). Câu 27: Cây hấp thụ nitơ ở dạng A. NH4+ và NO3­.        B. NH4­ và NO3+. C. N2+ và NH3+. D. N2+ và NO3­.        Câu 28: Sau đây là sơ đồ minh họa một số nguồn nitơ cung cấp cho cây Chú thích từ (1) đến (4) lần lượt là :   A. (1). NH4+ ; (2). NO3­ ; (3). N2 ; (4). Chất hữu cơ.   B. (1). NO3­ ; (2). NH4+ ; (3). N2 ; (4). Chất hữu cơ. Trang 4/5 ­ Mã đề 003
  5.   C. (1). NO3­ ; (2). N2 ; (3). NH4+ ; (4). Chất hữu cơ.   D. (1). NH4+ ; (2). N2 ; (3). NO3­ ; (4). Chất hữu cơ. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 ĐIỂM) Câu 1: (1đ) Phân biệt cơ chế pha tối của thực vật C3 và thực vật CAM? Câu 2: (1đ) Nhóm VSV nào có khả năng cố định nitơ khí quyển? Cho biết điều kiện để mỗi nhóm  thực hiện được quá trình đó? Câu 3: (1đ)  Ở  cây mía có những loại lục lạp nào? Phân tích chức năng của mỗi loại lục lạp đó  trong quá trình cố định CO2?  ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ Trang 5/5 ­ Mã đề 003
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2